TUẦN : 21
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU.
I. Mục tiêu :
A. TẬP ĐỌC
• Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ,giữa các cụm từ.
• Hiểu Nd: ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh,ham học hỏi, giàu trí sáng tạo trả lời được câu hỏi trong Sgk)
B. KỂ CHUYỆN
• Kể lại được một đoạn cuả câu chuyện.
II/ Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Tranh minh họa bài đọc và kể chuyện, bảng phụ viết sẵn câu cần luyện đọc.
2. Học sinh : SGK
III/ Các hoạt động dạy và học :
Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2013 TUẦN : 21 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN ÔNG TỔ NGHỀ THÊU. I. Mục tiêu : A. TẬP ĐỌC Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ,giữa các cụm từ. Hiểu Nd: ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh,ham học hỏi, giàu trí sáng tạo trả lời được câu hỏi trong Sgk) B. KỂ CHUYỆN Kể lại được một đoạn cuả câu chuyện. II/ Chuẩn bị : Giáo viên : Tranh minh họa bài đọc và kể chuyện, bảng phụ viết sẵn câu cần luyện đọc. Học sinh : SGK III/ Các hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Oån định lớp : 2.Kiểm tra bài cũ: Chú ở bên Bác Hồ - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét –Ghi điểm. 3.Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Y/c HS đọc tên chủ điểm trang 21. - Sáng tạo nghĩa là gì? - Những người thế nào là người có óc sáng tạo? - Trong tuần 21, 22 các em sẽ được tìm hiểu nhiều điều lí thú về sự lao động và óc sáng tạo của con người. Bài tập đọc : “Ông Tổ nghề thêu” hôm nay các em họcgiới thiệu về ông Trần Quốc Khái, một người thông minh , khéo léo, tài trí và được tôn là ông tổ nghề thêu của nước ta. - GV ghi tựa bài lên bảng. 3.2. LUYỆN ĐỌC. a. GV đọc mẫu - GV đọc mẫu với giọng đọc chậm rãi, khoan thai. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự bình tĩnh, ung dung, tài trí của Trần Quốc Khái trước thử thách của vua Trung Quốc. b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: - Y/c HS đọc nối tiếp từng câu (GV theo dõi để giúp HS sửa lỗi phát âm). - Gọi HS nhận xét (Khi phát hiện từ bạn đã đọc sai). - GV ghi các từ (HS nêu) lên bảng và hướng dẫn HS đọc đúng. - Tiến hành tương tự với những câu còn lại. * Đọc từng đoạn trước lớp: - Bài này gồm mấy đoạn ? - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Đính bảng phụ ghi câu dài, hướng dẫn HS nghỉ hơi giữa các cụm từ. + Lầu chỉ có hai pho tượng Phật,/ hai cái lọng, / một bức trướng thêu ba chữ “Phật trong lòng” / và một vò nước.// + Thấy những con dơi xoè cánh chao đi / chao lại như chiếc lá bay,/ ông liền ôm lọng nhảy xuống đất / bình an vô sự.// - Kết hợp giải nghĩa từ: Đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự. - Y/c HS đặt câu với từ: bình an vô sự. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp (lần 2). * Đọc từng đoạn trong nhóm: - Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 5 . - GV đến từng nhóm để quan sát. * Thi đọc giữa các nhóm: 3.3. HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU BÀI * Đoạn 1: - Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào? - Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào? - GV chốt :Trần Quốc Khái thông minh, tài trí, có học vấn. Điều đó đã được thể hiện rõ trong một lần đi sứ ở trung Quốc. *Đoạn 2: - Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam? * Đoạn 3 và 4: - Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống? - Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian? - Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự? * Đoạn 5: - Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu? 3.4. LUYỆN ĐỌC LẠI - Gọi HS đọc lại với yêu cầu nâng cao hơn. + Đọc ngắt nghỉ hơi đúng . +Đọc diễn cảm đoạn 3 + Tổ chức thi đọc cả bài. - GV tuyên dương nhóm, cá nhân đọc hay sau mỗi lần đọc. KỂ CHUYỆN * Đề nghị HS đọc yêu cầu của bài 1. - Khi đặt tên của mỗi đoạn truyện ta cần chú ý điều gì? - Vậy các em cần dựa vào nội dung của từng đoạn truyện để đặt tên. - Y/c HS họp nhóm 4 và trao đổi cách đặt tên cho từng đoạn truyện. - Y/c HS báo cáo kết quả thảo luận. - GV nhận xét. * Y/c HS nêu yêu cầu bài 2. - Y/c HS tập kể chuyện trong nhóm 5. - Gọi 5 HS lên kể từng đoạn câu chuyện. - GV nhận xét. 4.Củng cố: Qua câu chuyện này các em hiểu điều gì? - GV nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: - Chuẩn bị :Xem trước bài “Bàn tay cô giáo” - Hát - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Sáng tạo. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS nghe. - HS đọc thầm theo dõi trong SGK. - HS đọc nối tiếp từng câu. Cả lớp theo dõi để phát hiện lỗi bạn đọc sai. - HS nhận xét và nêu lên từ bạn đọc chưa đúng. - HS luyện đọc từ. - 5 đoạn. - 5 HS đọc. - HS thảo luận theo nhóm đôi để tìm ra cách ngắt nghỉ hơi . - Một HS lên sổ dọc cách ngắt hơi trên bảng phụ. - Vài HS đọc lại câu. - HS nêu phần chú giải. - HS tập đặt câu . - HS luyện đọc. - HS luyện đocï trong nhóm 5. (Mỗi em đọc một đoạn, thay phiên nhau).HS nghe bạn đọc và góp ý. - 1 HS đọc - học cả khi đi đốn của, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc sách. - Ông đỗ tiến sĩ rồi làm quan to trong triều đình nhà Lê. - 1 HS đọc - HS trả lời - 1 HS đọc - HS thảo luận nhóm đôi và trả lời. - Ông mày mò, quan sát và nhớ nhập tâm được cách làm lọng, cách thêu. - Ông thấy những con dơi xoè cánh chao đi , chao lại như chiếc lá bay, ông liền ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự. - 1 HS đọc - HS trao đổi trong nhóm đôi rồi trả lời. - HS đọc lại. - HS thi đua đọc hay. - HS đọc. - phải khái quát được nội dung đoạn truyện. - HS trao đổi nhóm. - 1 nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung. Sau đó cả lớp thống nhất. - HS đọc. - HS tập kể chuyện trong nhóm 5. - 5 HS lần lượt kể. - HS nhận xét. Nội dung:Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc và dạy lại cho dân ta. - HS nghe TOÁN Tiết 101: LUYỆN TẬP I Mục tiêu : Biết cộng nhẩm các số tròn trăm,tròn nghìn có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. Làm BT1,2,3,4. II/ Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Bảng phụ. 2. Học sinh : VBT, BLL . III/ Các hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ôn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm tính cộng : 3254 + 1907 , 4615 + 3536. GV và cả lớp làm vào bảng con - GV nhận xét –Ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ luyện tập làm tính cộng các số có bốn chữ số, trong đó có dạng cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số. 3.2.Bài tập: Bài 1: a. Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Viết phép cộng 4000 +3000 lên bảng - Hãy tính nhẩm phép cộng này ? - GV làm mẫu : Nhẩm : 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn Vậy : 4000+ 3000=7 000 - Y/c HS làm tiếp các bài tính còn lại. - Sửa bài : Y/c HS nối tiếp nhau nêu kết quả của từng bài. - Nhận xét , chữa bài . Bài 2: - Hãy nêu yêu cầu của bài 2. - Y/c HS làm bài, gọi 4 HS lên bảng làm. Nhận xét. Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài Y/c HS làm bài, gọi 4 HS lên bảng làm. -Y/c 1 HS nêu cách tính của 1 bài. Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán : + Bài toán cho gì ? + Bài toán hỏi gì ? -Y/c HS tự tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng rồi làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng giải. -Y/c HS nhận xét và chữa bài . - GV nhận xét. 4.Củng cố : - Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: - Chuẩn bị :Xem trước bài “Phép trừ các số trong phạm vi 10.000 - Hát - HS nghe. - HS đọc - HS cộng nhẩm và HS tự nêu cách cộng nhẩm. - HS nêu lại cách cộng nhẩm. - HS làm bài. HS nêu kết quả. -Tính nhẩm (theo mẫu) - HS làm bài, gọi 2 HS lên bảng làm - HS khác nhận xét. - Đặt tính rồi tính. -HS cả lớp làm trong VBT, 4 HS lên bảng làm. -1 HS nêu cách thực hiện . - HS nhận xét, sửa bài. - HS đọc đề. - Buổi sáng bán 432 l dầu, buổi chiều bán được gấp đôi buổi sáng . - Hỏi cả hai buổi bán được bao nhiêu lít dầu - HS làm vào vở - 1 HS lên bảng giải. Bài giải: Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều là : 432 x 2 = 864 (l) Số lít dầu cửa hàng bán được cả 2 buổi là: 432 + 864 =1296 (l) Đáp số : 1296 l dầu - HS nghe. ************************* Chính Tả Tiết 41: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU. I/ Mục tiêu : Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng BT2 b II/ Chuẩn bị : 1.Giáo viên : Bảng phụ 2.Học sinh : SGK, bảng con, vở CT. III/ Các hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ôn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ : Trên đường mòn Hồ Chí Minh .Y/c HS viết bảng con : cái cuốc, tuốt lúa, lúp xúp. - GV nhận xét. 3.Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ nghe viết đoạn 1 trong bài Ông tổ nghề thêu. 3.2. Hướng dẫn HS nghe viết. a. GV đọc mẫu đoạn 1 trong bài Ông tổ nghề thêu. - Hướng dẫn HS nắm nội dung chính của bài chính tả: + Trần Quốc Khái ham học như thế nào ? b. Hướng dẫn HS viết từ khó (Trần Quốc Khái, vó tôm, đỗ, triều đình) - Trong bài có những tên riêng nào ? - GV đọc câu có từ khó rồi rút từ ra ghi trên bảng. - Hướng dẫn HS phân tích từ khó. - Y/c HS tập viết từ khó vào bảng con - Y/c HS đọc lại các từ khó. c. HS nghe viết bài chính tả. - GV đọc bài chính tả lần 2 . - GV đọc từng câu , từng cụm từ cho HS viết GV theo dõi uốn nắn. - GV đọc lại cả bài cho HS dò bài . d. Chấm, chữa bài. - Y/c HS đổi vở sửa bài. - GV chấm 5, 6 bài và nhận xét. 3.3 Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu bài . - Mời 1 HS lên bảng lớp làm , y/c cả lớp làm VBT - Y/c HS nhận xét bài làm của bạn . - GV nhận xét và chốt lời giải đúng: “ Lê Quý Đôn sống vào thời Lê. Từ nhỏ, ông đã nổi tiếng thông minh. Năm 26 tuổi, ông đỗ tiến sĩ. Ông đọc nhiều, hiểu rộng, làm việc rất cần mẫn. Nhờ vậy, ông viết được hàng chục cuốn sách nghiên cứu về lịch sử, địa lí, văn học,, sáng tác ca thơ lẫn văn xuôi. Ông được coi là nhà bác học lớn nhất của nước ta thời xưa.” 4.Củng cố GV nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: Viết lại những từ đã viết sai. + Chuẩn bị :Xem trước bài “Bàn tay cô giáo - Hát. - 1 HS lên bảng viết ,cả lớp viết bảng con - HS lắng nghe. - HS nghe. - Cậu học cả khi đốn củi, úc kéo vó tôm, không có đèn cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng , lấy ánh sáng đọc sánh. - Trần Quốc Khái, nhà Lê. - HS tập viết từ khó vào BC. - HS viết chính tả, - HS đổi vở cho nhau và sửa lỗi bằng bút chì. - Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã - HS làm bài . - HS nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe. Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2013 TOÁN TIẾT 102: Phép trừ các số trong phạm vi 10 000 I/ Mục tiêu : Biết trừ các số trong phạm vi 10000(bao gồm đặt tính và tính đúng) Biết giải toán có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10000) Làm Bt1,BT2(b),BT3,BT4 II/ Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Bảng phụ 2. Học sinh : VBT, nháp. . III/ Các hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổ ... đúng là thắng cuộc. - Tổ chức chơi trò chơi - GV hướng dẫn HS cả lớp sửa bài. - Tuyên dương đội thắng cuộc. 4.Củng cố: - Y/c HS đọc lại mục: Bạn cần biết/79. - GV nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: + Dặn dò:xem lại nội dung bài đã học. + Chuẩn bị :Xem trước bài :Thân cây (tt) - Hát - HS nêu. - HS nhắc lại tựa bài. - HS quan sát . - 1 HS đọc câu hỏi: Chỉ và nói tên các cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò trong các hình. Trong đó, cây nào có thân gỗ, cây nào có thân thảo (thân mềm)? - Các nhóm thảo luận. - 7 HS lần lượt nêu, các bạn khác nhận xét và bổ sung. -thân phình to thành củ - 1 HS đọc - 2 đội tham gia thi đua chơi. - HS nhận xét từng bài. - HS đọc - HS nghe. **************************** Bài 21: THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT TÌM HIỂU VỀ TƯỢNG I. Mục tiêu - HS bước đầu làm quen với nghệ thuật điêu khắc và các loại tượng tròn - Rèn thói quen quan sát, nhận xét các pho tượng tường gặp - Cung cấp thêm kiến thức cho giờ tập nặn các em yêu thích giờ tập nặn hơn II. Chuẩn bị Giáo viên Một vài pho tượng thạch cao nhỏ, ảnh chụp một số loại tượng, các sản phẩm nặn của học sinh lớp trước Học sinh - Vở, chì màu vẽ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu HĐ của thầy HĐ của trò KT đồ dùng II. Dạy bài mới Giới thiệu bài: ? Các em đã từng nhìn thấy tượng ở đâu? Nhìn thấy bao giờ? GVTK: Tượng có nhiều trong đời sống xã hội, ở đình chùa, công trình kiến trúc ở quảng trường, trong bảo tàng hay trong công viên. giới thiệu bài mới, ghi tên bài lên bảng và phần 1 Hoạt động 1: Tìm hiểu về tương( 26 phút) ! Quan sát các pho tợng đặt trên bàn trả lời câu hỏi sau: ? Tượng làm bằng chất liệu gì? Ta có thể nhìn thấy các mặt xung quanh của tợng không? ? Kể tên các màu tường có ở tượng? Nhận xét và bổ xung câu trả lời của bạn GVTK: Tượng được đục, đắp, đúc và nặn . Bằng nhiều chất liệu khác nhau: đất, thạch cao, đá, xi măng, đồng.Tượng tường có 1 màu: Trắng, ghi, vàng, nâu, .riêng những tượng thờ cúng và tượng dân gian, tượng đồ chơi có nhiều màu ? Tranh được vẽ trên gì? ( Vải, giấy, lụa) ? Dùng chất liệu gì để vẽ tranh? Tranh vẽ trên mặt phẳng thuộc không gian 2 chiều ta có thể nhìn thấy được tranh ở những mặt nào? ? Tượng và tranh khác nhau ở điểm nào? GVTK: Tượng nhìn thấy ở các mặt, chúng ta có thể sờ thấy các chi tiết trên tượng còn tranh chỉ nhìn thấy duy nhất trên một mặt phẳng ? Em hãy kể tên các pho tượng mà em biết? Các pho tượng em vừa kể được đúc, tạc bằng chất liệu gì? ! Quan sát ảnh chụp các pho tượng và trả lời câu hỏi: ? Ta nhìn thấy mấy mặt tượng trong ảnh? GVTK: Đây là ảnh chụp ta nhìn thấy 1 mặt nh tranh, các pho tượng này đang được trưng bày tại bảo tàng Mĩ thuật VN, tại Hà Nội và một số chùa: Chùa Thầy, chùa Tây Phương.. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi sau: ? Hãy kể tên các pho tượng trong vở ? Ngoài ra em còn biết những pho tượng nào được làm bằng thạch cao, những pho tượng nào được làm bằng đồng.? ? tượng thường đặt ở đâu? 2. Hoạt động 2:Nhận xét, đánh giá Dặn dò: - Nhận xét chung tiết học - Quan sát các dòng chữ em nhìn thấy - Sưu tầm một số dòng chữ khác nhau về màu và kiểu chữ Thực hiện lệnh 1-2 HS Nghe T.hiện lệnh Nhận xét Nghe 1-2 HSTL 2-3 HS Nghe Quan sát 2-3 HS trả lời Nghe Nghe ******************************* Tự Nhiên Xã Hội TIẾT 42: THÂN CÂY (tt) I/ Mục tiêu : Nêu được chức năng của thân cây đối với đời sống thực vật và ích lợi của thân đối với đời sống con người II/ Chuẩn bị : Giáo viên : Tranh Học sinh : SGK, thực hành trước theo yêu cầu trong SGK/80 (nếu có điều kiện) III/ Các hoạt động dạy và học : HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.ỔN định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Thân cây - Ghi vào các phiếu tên một số cây, gọi một số HS lên bốc thăm và cho biết đó là cây thuộc thân gỗ hay thân thảo. - GV nhận xét 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em tiếp tục tìm hiểu về thân cây để biết chức năng và ích lợi của nó. 3.2. Các hoạt động : Hoạt động 1: Tìm hiểu chức năng của thân cây - Y/c HS quan sát H 1, 2, 3 / 80 và cho biết: + Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa? - Vậy để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây như thế nào, các bạn hãy quan sát tiếp H 3. + Các bạn trong hình 3a làm gì? + Sau một thời gian các bạn ấy thấy ngọn mướp thế nào, quan sát hình 3b ? - Yêu cầu HS trình bày kết quả thực hành ngắt một ngọn cây mà không lìa đứt rời khỏi thân cây HS đã thực hành ở nhà trước. - Vì sao ngọn cây bị ngắt đó lại bị héo? - Như thế thân cây có nhiệm vụ gì? * Kết luận: Khi một ngọn cây bị ngắt, tuy chưa bị lìa khỏi thân nhưng vẫn bị héo là do không nhận đủ nhựa cây để duy trì sự sống. Điều đó chứng tỏ trong nhựa cây có chứa chất dinh dưỡng để nuôi cây. Một trong những chức năng quan trọng của thân cây là vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp các bộ phận của cây để nuôi cây. - Hãy nêu các chức năng khác của thân cây? Hoạt động 2: Ích lợi của thân cây - Phân lớp thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình /81, thảo luận theo các gợi ý sau: + Chỉ vào từng hình và nói thân cây được dùng làm việc gì ? + Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn cho người , động vật. + Kể tên một số thân cây cho gỗ để làm nhà, đóng tàu, thuyền, làm bàn ghế, giường, tủ, + Kể tên một số thân cây cho nhựa để làm cao su, làm sơn - GV quan sát các nhóm và hướng dẫn thêm cho HS khi có thắc mắc. - Tổ chức cho HS trình bày bằng cách chơi: “Đố bạn” : Một HS nói tên cây và chỉ định một bạn của nhóm khác nói thân cây đó được dùng vào việc gì. HS trả lời được sẽ đặt câu hỏi cho một bạn khác - Vậy bạn nào có thể nêu tổng quát ích lợi của thân cây? * Kết luận: Thân cây được dùng làm thức ăn cho người và động vật hoặc để làm nhà, đóng đồ dùng, 4.Củng cố: + Y/c HS đọc mục: Bạn cần biết. +GV nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: + Dặn dò: Sưu tầm một số rễ cây. + Chuẩn bị :Xem trước bài :Rễ cây - Hát - HS thực hiện - 1 HS nhắc lại tựa bài - HS quan sát và trả lời -Việc làm ở H1, 2: rạch vào thân cây đu đủ, cao su. -bấm một ngọn cây mướp - héo - HS trình bày - HS trả lời - HS trả lời - HS nhắc lại. - HS nêu - Chú ý nghe yêu cầu - Các nhóm thảo luận, ghi kết quả vào vở nháp. - HS các nhóm tham gia trò chơi - HS nêu. - HS đọc ************************ THỦ CÔNG Tiết 21: ĐAN NONG MỐT I/ Mục tiêu : Biết cách đan nong mốt. Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau. Đan được nong mốt, dồn được nan nhưng có thể chưa khít II/ Chuẩn bị : Giáo viên : Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa Tranh quy trình đan nong mốt. Học sinh : Bìa thủ công màu, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. III/ Các hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định lớp : 2.Kiểm tra bài cũ : GV nhận xét bài kiểm tra học kì 1.Kiểm tra dụng cụ học tập. 3.Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : Sang học kì II các em sẽ bắt đầu học các bài về đan nan. Bài đầu tiên các em học là Đan nong mốt. 3.2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát - Giới thiệu tấm đan nong mốt . - GV liên hệ thực tế: Đan nong mốt được ứng dụng để làm gì ? - Để đan nong mốt người ta dùng các nguyên liệu như là bằng tre, nứa, mây, lá dừa Trong bài học hôm nay chúng ta học cách đan nong mốt bằng giấy bìa thủ công. Hoạt động 2 : GV hướng dẫn HS cách đan Bước 1 : Kẻ, cắt các nan đan - Cắt các nan dọc : cắt một hình vuông cạnh 9 ô. Sau đó cắt theo các đường kẻ trên giấy bìa đến hết ô thứ 8 để làm các nan dọc (H2) - Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh tấm đan có kích thước rộng 1 ô, dài 9 ô. Các nan này khác màu với nan dọc. Bước 2 : Đan nong mốt bằng giấy, bìa Cách đan nong mốt là nhấc một nan, đè một nan và lệch nhau một nan dọc giữa hai hàng nan ngang liền kề. _ Ta đan theo thứ tự như sau: + Đan nan ngang thứ nhất : Đặt các nan dọc lên bàn, đường nối liền với các nan dọc nằm ở phía dưới. Nhấc các nan dọc 2, 4, 6, 8 lên và luồn nan ngang thứ nhất vào. Sau đó dồn nan ngang thứ nhất khít với đường nối liền các nan dọc. Nan dọc 1 2 3 4 5 6 7 8 9 7 6 Nan ngang + Đan nan ngang thứ hai : Nhấc nan dọc 1, 3, 5, 7, 9 và luồn nan ngang thứ hai vào. Dồn nan ngang thứ hai cho khít với nan ngang thứ nhất. + Đan nan ngang thứ ba giống đan nan ngang thứ nhất + Đan nan ngang thứ tư giống đan nan ngang thứ hai. - Tiếp tục đan như vậy cho đến hết nan ngang thứ bảy. Chú ý : Khi đan xong mỗi nan ngang phải dồn nan cho khít rồi mới đan tiếp nan sau Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm đan Bôi hồ vào mặt sau 4 nan còn lại. Sau đó lần lượt dán từng nan xung quanh tấm đan, dán thẳng và sát mép tấm đan để tấm đan được đẹp. 4.Củng cố: GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: + Về xem lại các bước đan nong mốt. + Chuẩn bị : Giấy thủ công, kéo, hồ dán để thực hành đan nong mốt. - Hát. - GV nhận xét bài kiểm tra học kì 1. - HS nghe. - HS quan sát, nhận xét. - . làm đồ dùng trong gia đình như đan làn, rổ, rá, - HS theo dõi hướng dẫn - HS nghe. ********************* Tiết 21: SINH HOẠT LỚP I) MỤCTIÊU - Tổng kết công tác thi đua của lớp trong tuần qua (là tuần học đầu tiên sau khi nghỉ tết Nguyên đan Nhâm Thìn). - Phổ biến công tác tuần tới II) Chuẩn bị - GV Tổng hợp ưu điểm ,và những tồn tại của học sinh trong tuần qua - HS :Tự nhận xét chất lượng học tập ,và các hoạt động III) LÊN LỚP 1.Tổng kết những ưu khuyết điểm trong tuần qua - Lớp trưởng cùng với tổ trưởng báo cáo công tác thi đua của tổ, của lớp trong tuần qua - GV nhận xét nhắc nhở thêm + Các em cần ổn định nền nếp học tập, còn một số em còn thiếu dụng cụ học tập . + Một số em còn nói chuyện, làm việc riêng, chưa nghiêm túc trong giờ học . + Sinh hoạt 15’ đầu buổi một số em thực hiện nghiêm túc . + Trong tuần qua có nhiều em cố gắng học tập, ngoan ngoãn, vâng lời, biết giúp đỡ bạn trong học tập. + Một số em phát biểu ý kiến xây dựng bài, học thuộc bài . 2)Kế hoạch tuần tới - Học chương trình 22 - Tiếp tục ổn định nề nếp học tập và nề nếp ra vào lớp. Duy trì tốt nền nếp sinh hoạt 15 phút đầu buổi học. - Thi đua học thuộc bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp để lập thành tích chào mừng ngày thành lập Đảng cộng sản Việt Nam (03/02/1930 – 03/02/2011) - Tham gia đều khi học phụ đạo, và bồi dưỡng HS giỏi của lớp - Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập như SGK, bảng con, giấy thủ công, viết . - Tập thể dục giữa giờ nghiêm túc . - Lao động vệ sinh trường lớp sạch sẽ .
Tài liệu đính kèm: