Tập đọc (tiết 37)
BỐN ANH TÀI
I. Mục đích – yêu cầu :
- Đọc rành mạch, trôi chảy; Biết đọc bài văn với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
-Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt tình làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong bài).
-GD: Tinh thần làm việc nghĩa.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ:
III. Hoạt động dạy học:
1-Ổn định :
2-Kiểm tra:
3-Bài mới :
TUẦN 19 T/N Môn Tiết Tên bài dạy Hai 03/01/2012 Sáng SHDC 19 TĐ 37 Bốn anh Tài T 91 Ki -lô- mét vuông KH 37 Tại sao có gió Chiều TD KT AN Ba 04/01/2012 CT 19 Kim tự tháp Ai Cập T 92 Luyện tập LT&C 37 Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ? ĐL 19 Đồng bằng Nam Bộ THKT TV 56 Ôn tập Bốn anh tài THKT T 52 Ôn tập THKT T 53 Ôn tập Ki lô mét vuông Tư 05/01/2012 Sáng TĐ 38 Chuyện cổ tích về loài người T 93 Hình bình hành TLV 38 Luyện tập xây dựng mở đọan trong bài văn miêu tả.. THKT T 54 Ôn tập Hình bình hành Chiều MT THKT TV 57 Ôn tập Kim tự tháp Ai Cập HĐTT 19 Tìm hiểu truyền thống văn hóa của quê hương, Tết cổ truyền Năm 06/01/2012 Sáng LT&C 38 Mở rộng vốn từ : Tài năng T 94 Diện tích hình bình hành KC 19 Bác đánh cá và lão hung thần LS 19 Nước ta cuối thời trần. Chiều AV ĐĐ 19 Kính trọng và biết ơn người lao động THKT T 55 Ôn Luyện tập Sáu 09/01/2012 Sáng TLV 38 Luyện tập xây dựng kết đoạn trong bài văn. AV T 95 Luyện tập THKT TV 58 Ôn Luyện tập mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật Chiều KH 38 Gió nhẹ, gió mạnh TD SHL 19 TKT 19 Ngày dạy 03 – 01 – 2012 Tập đọc (tiết 37) BỐN ANH TÀI I. Mục đích – yêu cầu : - Đọc rành mạch, trôi chảy; Biết đọc bài văn với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. -Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt tình làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong bài). -GD: Tinh thần làm việc nghĩa. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ: III. Hoạt động dạy học: 1-Ổn định : 2-Kiểm tra: 3-Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV đọc toàn bài và chia đoạn .Đoạn 1: Ngày xưa. Võ nghệ. .Đoạn 2: Hồi ấy .yêu tinh. .Đoạn 3: Đến một vùng. Lên đường. .Đoạn 4: Phần còn lại. GV đọc toàn bài với giọng kể khá nhanh, .Tinh thông: hiểu biết thấu đáo, có khả năng vận dụng thành thạo . .Yêu tinh: con vật tưởng tượng, có nhiều phép thuật và rất độc ác. -Sức khoẻ và tài năng Cẩu Khậy có gì đặc biệt? -Chuyện gì xảy ra với quê hương của anh em Câu Khây? -Cẩu Khây lên đường diệt trừ yêu tinh với những ai? -Mỗi người có tài năng gì? -Nêu ý nghĩa? GD: Tinh thần đoàn kết làm việc nghĩa. +Luyện đọc diễn cảm: -GV đọc diễn cảm bài văn, HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn: Ngày xưa, ở bản kia, có một cậu bé tuy nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi. Vì vậy, người ta đặt tên cho chú là Cẩu Khây. Cẩu Khây lên mười tuổi, sức ăn đã trai mười tám, mười lăm tuổi đã tinh thông võ nghệ. -HS lắng nghe. - HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài. - 1 HS đọc cả bài . - 1HS đọc phần chú giải. - Về sức khoẻ: ăn một lúc hết chín chõ xôi, mười tuổi đã bằng trai mười tám. + Về tài năng: 15 tuổi đã tin thông võ nghệ, dám quyết chí lên đường trừ diệt yêu tinh. -Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng bản hoang mang, nhiều nơi không còn ai sống sót. - Cùng 3 người: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước và Móng Tay Đục Máng. - Nắm Tay Đóng Cọc có đôi tay khoẻ, có thể dùng tay làm vồ đóng cọc. Lấy Tai Tát Nước có đôi tai to, khoẻ có thể dùng để tát nước. Móng Tay Đục Máng có móng tay sắc, khoẻ có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. - Ca ngợi sức khoẻ tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 anh em Cẩu Khây. -5 HS tiếp nối đọc 5 đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -Thi diễn cảm. 4- Củng cố: - Cẩu Khây có sức khỏe như thế nào? 5-Dặn dò: Đọc lại bài. -Chuẩn bị "Chuyện cổ tích về loài người". -Trong câu chuyện cổ tích này ai là người sinh ra đầu tiên? ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Toán (tiết 91) KÍ-LÔ-MÉT VUÔNG. I. Mục tiêu: -HS biết Kí-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. -Đọc, viết đúng số đo diện tích theo đơn vị Kí-lô-mét vuông. Biết 1km2 = 1000000m2.Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. - HS khá, giỏi BT3, 4a -Tính cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 1-Ổn định : 2-Kiểm tra: 3-Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Ki -lô-mét vuông là diện tích một hình vuông có cạnh là bao nhiêu? - Ki-lô-mét vuông viết tắt là: km2 . 1km2 = 1 000 000 m2 1000000m2 = 1km2 Thực hành Bài tập 1: Viết chữ hoặc số thích hợp vào ô trống.(làm vào sách) Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chố chấm: (làm vào vở) **Bài tập 3: => Tính cẩn thận – chính xác. Bài tập 4 : (làm miệng) -Ki -lô-mét vuông là diện tích một hình vuông có cạnh 1 km. -HS viết bảng con: km2 -HS đọc Ki- lô- mét-vuông. HS nhắc lại. Chín trăm hai mươi mốt ki lô mét vuông :921km2 Hai nghìn ki- lô- mét vuông :2000 km2 Năm trăm linh chín ki- lô- mét vuông :509 km 2 Ba trăm hai mươi nghìn ki- lo-â mét vuông: 320000 km 2 1 km 2 = 1000000 m2 1m2 = 100 dm2 1000000 m2 = 1 km2 5 km2 = 5000000 m2 32m249dm2 = 3249 dm2 2000000m2 = 2 km2 Bài giải Diện tích khu rừng hình chữ nhật là. 3 x 2 = 6 (km2) Đáp số : 6 km2 Bài 4: **a/ Diện tích phòng học là 40 m2 b/ Diện tích nước Việt Nam là:330991 km2. 4-Củng cố: 1 km2 = m2 5-Dặn dò: xem lại bài tập. -Chuẩn bị: Luyện tập, làm bài 1. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Khoa học (Tiết 37) TẠI SAO CÓ GIÓ I. Mục tiêu : -Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. -Giải thích được nguyên nhân gây ra gió. - GD trồng cây chắn gió. II. Đồ dùng dạy học: GV: Hộp đối lưu, nến, 2 cây nhang. HS: Chong chóng III. Hoạt động dạy học: 1-Ổn định: 2-Kiểm tra: Trong không khí thành phần nào cần cho sự sống? 3-Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Hoạt động 1: Chơi chong chóng. -Khi nào chong chóng không quay ? -Khi nào chong chóng quay ? -Khi nào chong chóng quay nhanh, chậm ? -Làm thế nào để chong chóng quay? KL: Khi chạy, không khí chuyển động tạo thành gió *Hoạt động 2: Tìm hiểu về nguyên nhân gây ra gió . -GV làm thí nghiệm như SGK. -Nêu nguyên nhân gây ra gió? *Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên. Tại sao ban ngày gió thổi từ biển vào đất liền và ban đêm gió thồi từ đất liền ra biển ? => GD: Trồng cậy chắn gió,phòng chống bão. + 4 nhóm chơi chong chóng -Khi không có gió thì chong chóng không quay. - Khi có gió thì chong chóng quay. -Khi gió mạnh thì chong chóng quay nhanh, khi gió yếu thì chong chóng quay chậm lại. -Tạo ra gió. -Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm trình bày. HS nhắc lại: Không khí chuyển động tạo thành gió. -HS theo dõi -Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ không khí chuyển động, không khí chuyển động tạo thành gió. HS quan sát, đọc mục bạn cần biết SGK. -Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm, giữa đất liền và biển đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ban ngày và ban đêm. 4-Củng cố : -Tại sao có gió? 5-Dặn dò: Học bài -Chuẩn bị bài "Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão”. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày dạy 04 – 01 – 2012 Chính tả (Tiết 19) KIM TỰ THÁP AI CẬP. I. Mục đích – yêu cầu -Nghe viết, viết đúng chính tả bài "Kim tự tháp Ai Cập”û; trình bày đúng hình thức bài van xuôi. -Làm đúng bài tập về âm đầu, vần dễ lẫn -GD: Viết trình bày rõ ràng, sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học. GV: Bảng phụ làm bài tập 2a. III. Hoạt động dạy học: 1-Ổn định: 2-Kiểm tra: 3-Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giáo viên đọc đoạn viết chính tả. Đoạn văn nói điều gì? Địa phương em có di tích lịch sử nào? GD: giữ gìn di tích lịch sử địa phương. Cho HS tìm từ khó luyện viết vào bảng con +Tìm từ khó, luyện viết bảng con. . Ai Cập: danh từ riêng viết hoa. .kiến trúc: chú ý phụ âm tr .nhằng nhịt: chú ý vần ăng, it. .buồng: chú ý buồn ≠ buồng. Ngạc nhiên: chú ý vần ac. .chuyển: chú ý vần uyên. +GV đọc bài .Hỗ trợ HS yếu:viết đúng chíng tả, trình bày => Trình bày bài viết cẩn thận, sạch sẽ. -Gv đọc lại bài. GV thu bài chấm điểm, sửa sai. *Hoạt động 2: Luyện tập -GV cho Hs nêu yêu cầu bài 2. HS theo dõi lắng nghe. HS đọc thầm. Ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại. HS viết bảng con: Ai Cập, kiến trúc, nhằng nhịt, buồng, ngạc nhiên, HS viết chính tả. HS dò bài soát lỗi. HS đổi tập để bắt lỗi bài bạn. Thứ tự từ cần điền: Sinh vật- biết-sáng tác-tuyệt mĩ-xứng đáng. .Từ viết sai chính tả là: sắp xếp; tinh xảo; bổ xung. .Từ viết đúng chính tả là: sáng sủa, sản sinh; sinh động. 4-Củng cố: - HS viết: sáng sủa, sắp xếp. 5-Dặn dò: Viết lại từ sai trong bài. -Chuẩn bị bài "Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp "Tìm từ khó tập viết. -------------------------------------- ... ị quan đại thần, có tài - Tiến hành một số cải cách về kinh tế, tài chính và xã hội để ổn định đất nước - Hành động truất quyền vua là hợp với lòng dân vì các vua cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đoạ, làm cho tình hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly có nhiều cải cách tiến bộ. - Vì Nhà Hồ không biết dựa vào lòng dân mà chỉ dựa vào quân đội. 4-Củng cố: -Nêu tình hình nước ta cuối thời Trần? 5-Dặn dò: -Về nhà học bài, chuẩn bị:"Chiến Thắng Chi Lăng " - Chi Lăng có lợi gì cho quân ta và có hại gì đối với quân địch? ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Đạo đức (Tiết 19) KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG. I. Mục tiêu: -HS biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. -Bước đấu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ -Yêu quý người lao động. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học: 1-Ổn định: 2-Kiểm tra: - Nêu những biểu hiện của người lao động? 3-Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Hoạt động 1: Thảo luận truyện Buổi học đầu tiên. -Vì sao khi nghe bạn Hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ mình thì một số bạn trong lớp lại cười? -Nếu là bạn trong lớp Hà em sẽ làm gì trong tình huống đó? Vì sao? => Kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất. - GD: Kính trọng và biết ơn người lao động. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi bài tập 1. -GV nêu yêu cầu bài tập. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm bài tập 2. -GV nêu yêu cầu bài tập. Hoạt động 4: Làm miệng bài tập 3. -GV nêu yêu cầu, HS làm bài tập. Gv nhận xét, sưả chữa. -Vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động? -1 HS đọc truyện. -Vì cho là cha, mẹ bạn Hà làm nghề hốt rác là thấp kém hơn bố mẹ các bạn. -Nếu em là bạn trong lớp của bạn Hà em sẽ không cười và khuyên các bạn không nên cười mà phải biết ơn những người như bố mẹ Hà Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm, trình bày: -Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, giáo viên, giám đốc, nhà khoa học, bán hàng rông,.đều là những người lao động. -1HS đọc lại yêu cầu. Thảo luận, trình bày. ->Mọi người lao động đều đem lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội. -Trình bày ý kiến: Các việc làm a,c,d,đ,e,g đều thể hiện sự kính trọng biết ơn người lao động. Các việc làm b, h là thiếu kính trọng người lao động. -HS nêu ghi nhớ. 4-Củng cố: -Nhắc lại ghi nhớ? 5-Dặn dò: Học ghi nhớ. Chuẩn bị: sưu tầm ca dao, tục ngữ về người lao động. -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày dạy 09 – 01 – 2012 Tập làm văn ( Tiết 38) LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. I. Mục đích – yêu cầu -Nắm vững hai kiểu kết bài (mở rộng, kết bài không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). -Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT 2). -Dùng từ đặt câu chính xác. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ ghi bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1-Ổn định : 2-Kiểm tra: -Thế nào là mở bài gián tiếp? 3-Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài 1: -Gọi hs đọc thành tiếng đoạn văn “Cái nón” .Nêu đoạn kết bài trong đoạn văn vừa đọc? -Theo em, kết bài đó thuộc kiểu nào? Bài 2: -GV cho hs đọc một số đề: a) Tả cái thước của em b) Tả cái bàn học của em (ở lớp hoặc ở nhà) c) Tả chiếc trống báo hiệu của trường em. -Cho HS chọn 1 trong 3 đề đã nêu để viết một đoạn văn kết bài theo kiểu mở rộng. => GDMT: Yêu quý và giữ gìn đồ vật của mình. -2 hs đọc to đoạn văn. -Đoạn kết là đoạn cuối. -Kết bài kiểu mở rộng : căn dặn của mẹ; ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ. 1Hs đọc đề. -Cả lớp đọc thầm lại. - Cả lớp suy nghĩ chọn đề làm bài miêu tả. -HS làm bài, trình bày, nhận xét. VD: Cái thước kẻ này đã theo em gần 4 năm học. Em xem nó như bạn thân của em và quyết giữ gìn cho thật cẩn thận. 4-Củng cố: Đọc kết bài hay cho HS nghe. 5-Dặn dò: Những em viết chưa đạt về nhà viết lại. -Chuẩn bị: kiểm tra. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Toán (Tiết 95) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Nhận biết đặc điểm của hình bình hành. -Tính được chu vi, diện tích của hình bình hành. - HS khá, giỏi BT2b -Tính cẩn thận- chính xác. II. Đồ dùng dạy học: Thước kẻ 1 m. III. Hoạt động dạy học: 1-Ổn định: 2-Kiểm tra: - Nêu quy tắc tính diện tích hình bình hành? 3-Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS +Bài tập 1: Nêu từng cặp cạnh đối diện trong các hình. (nêu miệng) +Bài tập 2: GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. (làm vào sách) +Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu bài tập. Áp dụng công thức để tính chu vi hình bình hành. P= ( a + b) x 2 ( a, b cùng đơn vị đo) +Bài tập 4: Tóm tắt: Hình bình hành: Có đáy: 40dm Chiều cao: 25 dm Diện tích: dm2? => Tính cẩn thận- chính xác. Hình chữ nhật ABCD: AB đối diện DC; AD đối diện BC. -Hình bình hành EGHK: EG-KH; EK-GH. -Hình tứ giác MNPQ: MN-PQ; MQ-NP. +Bài tập 2: Độ dài đáy 14 cm 23 m Chiều cao 13 cm 16 m Diện tích hình bình hành 14x 13 = 182 (cm2) 368 m2 +Bài tập 3: a- p= (8+3) x 2 = 22 (cm). *b- p = (10+5) x 2= 30 (dm). +Bài tập 4: HS đọc yêu cầu, giải toán, làm vào vở. Bài giải Diện tích mảnh đất hình bình hành là. 40 x 25 = 1000 (dm2) Đáp số: 1000 dm2. 4-Củng cố: Muốn tính chu vi hình bình hành ta làm thế nào? 5-Dặn dò: -Học thuộc công thức tính chu vi hình bình hành. -Chuẩn bị bài "Phân số".Thế nào là phân số? ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Khoa học (Tiết 38) GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH, PHÒNG CHỐNG BÃO I. Mục tiêu: -Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của. -Nêu cách phòng chống bão: +Theo dõi bản tin thời tiết. +Cắt điện. Tàu thuyền không ra khơi. + Đến nơi trú ẩn an toàn. -GD trồng và chăm sóc cây đề phòng gió bão. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học: 1-Ổn định: 2-Kiểm tra: -Tại sao có gió? 3-Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số cấp gió. -Cho HS đọc thông tin SGK về người đầu tiên nghĩ ra cách chia sức gió thổi thành 13 cấp độ. -Cho HS quan sát tranh SGK và đọc thông tin ở dưới. *Hoạt động 2: Thiệt hại của bão và cách phòng chống bão. - Nêu tác hại do bão gây ra? - Nêu tác hại do bão gây ra và một số cách đề phòng ? => GDMT: Trồng và chăm sóc cây đề phòng gió bão. -Cả lớp đọc thầm. -HS quan sát tranh và đọc thông tin – một số HS trình bày cấp gió và tác động của cấp gió. .Cấp 5: Gió khá mạnh khi có gío cây nhỏ đu đưa, sóng nước trong hồ dập dờn. .Cấp 9: Gió dữ ( bão) khi có gió này bầu trời đầy những đám mây đen, cây lớn gãy cành, nhà có thể bị tốc mái. .Cấp 2: Gió nhẹ khi có gió này bầu trời thường sáng sủa, bạn có thể nghe thấy tiếng gió rì rào. Nhìn thấy được làn khói bay. -Quan sát hình 5,6. đọc mục bạn cần biết SGK. Nhóm làm việc, trình bày kết quả. -Sụp đổ nhà cửa, mùa màng, phá hoại các công trình. -Theo dõi bản tin thời tiết trên đài thường xuyên, cùng tham gia chằng chống nhà cửa 4-Củng cố: Nêu cách phòng chống bão? 5-Dặn dò: -Về nhà học bài, chuẩn bị bài "Không khí bị ô nhiễm" -Nêu nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm? ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- SINH HOẠT TỔNG KẾT TUẦN 19 I - NHẬN XÉT TUẦN QUA: 1. Chuyên cần: Lười học bài: Đảm. Hay nói chuyện trong giờ học: Đảm 2. Học tập: Chữ viết còn xấu, cẩu thả: Tiến, Đảm. 3. Các hoạt động khác: HS thực hiện tốt II - KẾ HOẠCH TUẦN 20: - Ôn tập thi học kì 1 có hiệu quả -Học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. - Tích cực, tự giác học tập - Phụ đạo HS yếu có hiệu quả - Không nói chuyện, trao đổi nhiều trong giờ học. - Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài -Rèn chữ viết cẩn thận, đúng, đẹp - Lễ phép, kính trọng thầy cô giáo, người lớn tuổi - Đi học đều, đúng giờ, đi thưa về trình - Thực hiện tốt ngôn phong, tác phong HS - Các em xếp hàng ngay ngắn ra vào lớp, hát đầu giờ, giữa giờ. - Vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ. - Tập thể dục giữa giờ. -Trực nhật lớp sạch sẽ - Không ăn quà vặt, uống nước chín - Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch đẹp - Đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Thực hiện tốt an toàn giao thông ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: