Giáo án các môn lớp 4 (buổi sáng) - Tuần 21

Giáo án các môn lớp 4 (buổi sáng) - Tuần 21

ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA

I.Mục đích – yêu cầu.

- Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. (trả lời được các câu hỏi trong bài)

- GD: noi gương các anh hùng học giỏi, làm việc tốt.

II Đồ dùng dạy học

III Hoạt động dạy học

1. Ổn định:

2. Kiểm tra: Đọc bài “Trống đồng Đông Sơn”. Hoa văn trên mặt trống được miêu tả như thế nào?

 

doc 24 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 519Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 (buổi sáng) - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
T/N
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Hai
16/01/2012
Sáng
SHDC
21
TĐ
41
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa 
T
101
Rút gọn phân số 
KH
41
Âm Thanh 
Chiều
TD
KT 
AN
Ba
17/01/2012
CT
21
Chuyện cổ tích về loài người 
T
102
Luyện tập 
LT&C
41
Câu kể Ai thế nào ?
ĐL
21
Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bắng Nam bộ
THKT TV
Luyện đọc: Bốn anh tài(tt)
THKT T
Ôn tập
THKT T
Ôn tập
Tư
18/01/2012
Sáng
TĐ
42
Bè xuôi sông La 
T
103
Quy đồng mẫu số các phân số 
TLV
41
Trả bài văn miêu tả 
THKT T
Ôn tập
Chiều
MT
THKT TV
Luyện viết chính tả
HĐTT
Văn nghệ ca ngợi quê hương, đất nước
Năm
19/01/2012
Sáng
LT&C
42
Vị ngữ câu kể Ai thế nào?
T
104
Quy đồng mẫu số các phân số (tt)
KC 
21
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia 
LS
21
Nhà hậu Lê và việc tổ chức, quản lí đất nước.
Chiều
AV
ĐĐ
21
Lịch sự với mọi người 
THKT T
Ôn tập
Sáu
20/01/2012
Sáng
TLV
42
Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối 
AV
T
105
Luyện tập 
THKT TV
Luyện viết chính tả
Chiều
KH
42
Sự lan truyền âm thanh 
TD
SHL
21
TKT 21
Ngày dạy16 – 01 – 2012 Tập đọc (Tiết 39)
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I.Mục đích – yêu cầu.
- Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. (trả lời được các câu hỏi trong bài)
- GD: noi gương các anh hùng học giỏi, làm việc tốt.
II Đồ dùng dạy học
III Hoạt động dạy học 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: Đọc bài “Trống đồng Đông Sơn”. Hoa văn trên mặt trống được miêu tả như thế nào?
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 GV đọc bài.
Gv chia đoạn: 4 đoạn 
- GV đọc diễn cảm cả bài với giọng tự hào. 
 - Em hiểu (Nghe tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc) nghĩa là gì?
-Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến?
- Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì to lớn trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
- Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào? 
- Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có những cống hiến to lớn như vậy? 
- Nêu đại ý của bài ? 
GD: noi gương anh hùng yêu nước, học giỏi,.. 
- Cho HS đọc bài.
-Gv hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn: “Năm 1946.của giặc”.
-GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc.
- HS lắng nghe.
 - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn. 
- HS đọc thầm phần chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp. 
-Đất nước đang bị giặc ngoại xâm, nghe tiếng gọi thiêng liênglà nghe tình cảm yêu nước trở về xây dựng và bảo vệ đất nước. 
- Ông cùng anh em chế tạo ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-dơ-ca, súng không giật để tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc.
-Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nuớc nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Uỷ ban khoa học và Kĩ thuật nhà nước.
- Năm 1948, ông được phong Thiếu tướng, Năm 1952 ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Được tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý.
- Nhờ ông có tấm lòng lẫn tài năng. Ông yêu nước, tận tụy, hết lòng vì nước; ông lại là khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi.
- Bài văn ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. 
- 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- -1 số em thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố: - Nêu ý nghĩa của bài? 
5. Dặn dò: Đọc lại bài. Chuẩn bị: “Bè xuôi sông La”. Sông La đẹp như thế nào?
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Toán (Tiết 101)
 RÚT GỌN PHÂN SỐ 
I. Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản.
- Biết cách thực hiện rút gọn phân số (trường hợp đơn giản)
- HS khá, giỏi BT 1b,2b,3
- GD: tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy – học:
III. Hoạt động dạy-học: 
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra: Nêu tính chất cơ bản của phân số?
Bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
VD.a/ Cho phân số tìm phân số = phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.
 = = Vậy : = 
Ta nói rằng phân số được rút gọn thành phân số 
 b/ Cách rút gọn phân số :
Ví dụ: Rút gọn phân số 
 + 6 và 8 đều chia hết cho số nào?
 = = 
3 và 4 không thể chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1, nên phân số không thể rút gọn được nữa. Ta nói phân số là phân số tối giản
VD: Rút gọn phân số 
-Cho HS rút gọn:
=> Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào?
Bài 1: Rút gọn phân số (làm bảng con) 
Bài 2: Trong các phân số sau ; ; ; ; 
a) Phân số nào tối giản? Vì sao?(làm miệng)
b) Phân số nào rút gọn được? Hãy rút gọn phân số đó.
(HS giỏi)
**Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống:
=> Tính cẩn thận – chính xác.
- HS đọc ví dụ
Tử số và mẫu số của phân số đều bé hơn tử số và mẫu số của phân số 
- 6 và 8 đều chia hết cho số 2.
HS nhắc lại 
 = =
= = 
Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1. 
Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản. 
* Bài1: HS làm bảng con.
==; ==
==; ==
Bài 2: a/ Phân số ; ; là phân số tối giản vì tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1. 
*b/ ==
==
* Bài 3: ===
4. Củng cố : Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào? 
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập. Làm bài 1, 2.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Khoa học (Tiết 41)
ÂM THANH
I. Mục tiêu : 
- Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra.
- Phát hiện âm thanh chính xác.
II. Đồ dùng dạy - học: 
GV: Trống nhỏ, lon sữa bò, sỏi, giấy vụi.
III. Hoạt động dạy- học: 
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: Nêu một số cách chống ô nhiểm không khí?
3-Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Hoạt động 1: Tìm hiểu các âm thanh xung quanh
-Hãy nêu các âm thanh mà em nghe được?
 -Phân loại chúng theo các nhóm sau:
+ Aâm thanh do con người gây ra.
+ Aâm thanh không phải do con người gây ra.
+ Aâm thanh thường nghe được vào buổi sáng.
+ Aâm thanh thường nghe được vào ban ngày.
+ Aâm thanh thường nghe được vào ban đêm.
Hoạt động 2: Thực hành phát ra âm thanh.
- Chia Hs làm 4 nhóm GV hướng dẫn thực hành
Hoạt động 3: Khi nào vật phát ra âm thanh?
* Thí nghiệm 1: GV rắc 1 giấy lên mặt trống và gõ trống. Mặt trống thế nào?
GV gõ trống mạnh hơn, HS nhận xét.
KL: Vật rung động phát ra âm thanh. Rung nhẹ kêu nhỏ, rung mạnh kêu to.
-Cho HS đặt tay vào cổ và nói, nhận xét có cảm giác gì?
- Âm thanh do đâu mà có?
Hoạt động 4: Trò chơi “tiếng gì ở phía nào”
Chia lớp 2 đội. Mỗi đội gây một tiếng động. Đội kia lắng nghe xem tiếng động do vật nào gây ra. 
=>GD Phát hiện âm thanh chính xác.
- cười, nói, khóc, gà gáy, chó sủa,
+ Aâm thanh do con người gây ra: Tiếng cười, nói chuyện, tiếng khóc, còi xe,
+ Aâm thanh không phải do con người gây ra: Tiếng chim hót, tiếng nước chảy, tiếng gió thổi
+ Aâm thanh thường nghe được vào buổi sáng: Tiếng gà gáy, tiếng người đi làm, tiếng chim hót,
+ Aâm thanh thường nghe được vào ban ngày: Tiếng máy chạy, tiếng xe cộ, 
+ Aâm thanh thường nghe được vào ban đêm: Tiếng nhái kêu, ếch kêu, chó sủa, 
HS cho sỏi vào ống sữa bòrồi lắc, lấy thước gõ vào ống sữa bò để phát ra âm thanh
- HS quan sát- trả lời: Mặt trống rung động phát ra âm thanh.
- Mặt trống rung mạnh hơn, phát ra âm thanh to hơn.
-HS thực hành và nêu nhận xét: Dây thanh quản rung động.
- Âm thanh do vật rung động phát ra.
-HS chơi trò chơi thi đua.
4.Củng cố: Âm thanh do đâu mà có?
5. Dặn dò: Học bài. Chuẩn bị bài: Sự lan truyền âm thanh.Thế nào là sự lan truyền âm thanh?
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy 17 – 01 – 2012 Chính tả (Tiết 21)
CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I.Mục đích – yêu cầu.
- HS nhớ viết đúng bài chính tả: Chuyện cổ tích về loài người; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. Bài viết không mắc quá 5 lỗi
- Làm đúng bài tập 3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh.)
- GD: viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy- học
 GV: Bảng phụ viết luyên tập.
III Hoạt động dạy- học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: HS viết: Cái cuốc, vị thuốc.
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả từ “Mắt trẻ con sáng lắm đến Hình tròn là trái đất”. 
- Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay người mẹ?
- Cho HS nêu ra các từ khó trong bài chính tả.
+ Chú ý viết hoa đầu câu, chia mỗi khổ
+ Chú ý những từ dễ sai: 
 . chăm sóc chú ý từ sóc, âm s vần oc.
 . nhìn rõ: lưu ý “in”và”~”
 . lời ru: lưu ý “ơi”,” r”
 . rộng: lưu ý “r”và “ôêng” 
 . biết nghĩ: lưu ý “~”
Cho HS nhớ viết bài vào  ... dùng những lời yêu cầu, đề nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ.
+ Gõ cửa, bấm chuông khi muốn vào nhà người khác. 
+ Ăn uống từ tốn, không rơi vãi , không vừa nhai vừa nói
=> GDMT: Cư xử lịch sự với mọi người.
- Các nhóm đọc truyện “Chuyện ở tiệm may“ , thảo luận câu hỏi 1, 2 .
- Đại diện từng nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Trang là người lịch sự vì bạn ấy biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may. 
+ Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự. 
+ Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng , quý mến.
 -Các nhóm thảo luận, trình bày:
+Các hành vi ,việc làm (b) , (d) là đúng .
+ các hành vi, việc làm (a) , (c) , (đ) là sai.
- Từng cặp HS thảo luận .
- Đại diện từng nhóm trình bày . 
4. Củng cố: Vì sao phải lịch sự với mọi người?
5. Dặn dò: học bài. Chuẩn bị bài: Lịch sự với mọi người ( tiếp theo). Làm bài tập 2.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy 20 – 01 – 2012 Tập làm văn (Tiết 42)
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI . 
I.Mục đích – yêu cầu.
- Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài ) của một bài văn tả cây cối (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối; biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học.
- GD: dùng từ đặt câu chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
Gv: bảng phụ 
III. Hoạt động dạy-học
1. Ổn định :
2. Kiểm tra: 
-Gọi HS đọc dàn ý của bài văn miêu tả đồ vật. 
3. Bài mới :
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HS
Hoạt động 1: Cấu tạo một bài văn tả cây cối.
Bài 1: -Gọi hs đọc lại bài “Bãi ngô”
 -GV nêu yêu cầu và cho cả lớp đọc thầm lại bài: xác định các đoạn và nội dung của từng đọan.
Bài 2:
- Gọi hs đọc đoạn văn “Cây mai tứ quý”
-So sánh về trình tự miêu tả có gì khác nhau?
Bài 3: Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối?
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: -Gọi hs đọc to bài “Cây gạo”
 - Bài văn miêu tả theo trình tự như thế nào?
Bài 2: - Lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc.
-Gv nhận xét- sửa chữa.
=> GDMT: Trồng và chăm sóc cây.
- Hs đọc yêu cầu bài.
-Hs trao đổi, thảo luận theo nhóm đôi.
.Đoạn 1: 3 dòng đầu giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trở thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà.
.Đoạn 2: “4 dòng tiếp” Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái. 
.Đoạn 3: Phần còn lại: Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch. 
- HS đọc bài văn.
 Bài Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây. Bài Bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây. 
-HS nêu ghi nhớ.
.Bài văn được cấu tạo theo 3 phần: (mở bài, thân bài, kết luận)
 .Tả theo từng thời kì phát triển của bông gạo.
-HS lập dàn ý – trình bày.
Mở bài: giới thiệu cây xoài.
Thân bài: 
Cây to
Cành nhiều
Lá dài, nhọn,..
Quả hình bầu dục,.
Kết bài: Em rất yêu cây xoài
4. Củng cố: -Nêu cấu tạo của một bài văn tả cây cối ?
5. Dặn dò: học ghi nhớ
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập quan sát cây cố.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán (Tiết 105)
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:- Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số.
- Biết quy đồng mẫu số của hai phân số, trong đó mẫu số của 1 phân số được chọn làm mẫu số chung.
- HS khá, giỏi BT 1b,2b, 3,5
- Giáo dục HS: tính toán cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy- học:
-GV: bảng phụ
III. Hoạt động dạy-học: 
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra: -Nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số?
3. Bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài 1:Quy đồng mẫu số các phân số: 
a)và ; và ; và 
**b) và ;và; và 
Bài 2: a/ Hãy viết và 2 thành hai phân số đều có mẫu số là 5.
*b) Hãy viết 5 và thành hai phân số đều có mẫu số là 9; là 18.
**Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu)
 ;và
Bài 4: Viết các phân số ; và có mẫu số chung là 60. 
**Bài 5: Tính (theo mẫu) 
=> Tính cẩn thận- chính xác.
Bài 1a) == ; == 
 == và giữ nguyên phân số 
 == ; == 
**b) ==và giữ nguyên phân số 
==và giữ nguyên phân số 
==; ==
Bài 2:
2==> ==và giữ nguyên phân số 
5= =>== và giữ nguyên phân số .
Tương tự đối với mẫu số là 18.
; và 
== ; == ;== 
; và 
== ; == ;==
 = ; =
 b)= ; c)= 1 
4-Củng cố: Muốn quy đồng mẫu số các phân số ta làm thế nào?
5-Dặn dò: Về nhà xem lại bài, Chuẩn bị “ Luyện tập chung”.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Khoa học (Tiết 42)
 SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH
I. Mục tiêu 
- Nêu ví dụ âm thanh có thể truyền qua chất khí, chất lỏng, chất rắn.
- Có ý thức ham thích tìm hiểu khoa học. 
II. Đồ dùng dạy - học: 
III. Hoạt động dạy- học: 
1.ổn định:
2.kiểm tra:
-Âm thanh do đâu mà có?
3. Bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Hoạt động 1: Sự lan truyền âm thanh trong không khí
- Tại sao khi gõ trống tai ta nghe được tiếng trống?
- Khi gõ trống, em thấy có hiện tượng gì xảy ra?
-Vì sao tấm ni lông rung lên?
- Giữa mặt ống bơ và trống có chất gì tồn tại? Vì sao em biết?
- Trong thí nghiệm này, không khí có vai trò gì trong việc làm cho tấm ni lông rung động ?
- Khi mặt trống rung, lớp không khí xung quanh như thế nào?
Kết luận: Mặt trống rung động làm cho không khí xung quanh cũng rung động. Rung động này lan truyền trong không khí. Khi rung động lan truyền tới miệng ống sẽ làm cho tấm ni lông rung động và làm các mẫu giấy vụn chuyển động. Tương tự như vậy, khi rung động lan truyền đến tai ta, sẽ làm cho màng nhĩ rung động, nhờ đó ta có thể nghe được âm thanh.
- Trong thí nghiệm trên âm thanh lan truyền qua môi trường gì?
Hoạt động 2: Âm thanh lan truyền qua chất lỏng, chất rắn
-GV dùng túi ni lông buộc chặt chiếc đồng hồ đang đổ chuông rồi thả vào chậu nước.
- Em nghe thấy gì? 
- Hãy giải thích tại sao khi áp tai vào thành chậu em vẫn nghe thấy tiếng chuông đồng hồ kêu mặc dù đồng hồ đã bị buộc trong túi ni lông.
- Thí nghiệm cho thấy âm thanh có thể lan truyền qua môi trường nào?
KL: - Âm thanh không chỉ truyền được qua không khí mà còn truyền qua chất rắn, chất lỏng.
.Hoạt động 3: Âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi lan truyền ra xa.
+ Khi đi xa thì nghe tiếng trống lớn lên hay nhỏ đi?
+ Khi đi gần thì nghe tiếng trống lớn lên hay nhỏ đi?
Trò chơi: “Nói chuyện qua điện thoại”
 Cho HS chơi theo nhóm
=> GD Không nên nói chuyện lớn gây ồn cho người khác.
Tai ta nghe được tiếng trống khi gõ trống là do khi gõ, mặt trống rung động tạo ra âm thanh. Aâm thanh đó truyền đến tai ta.)
-Khi gõ trống em thấy tấm ni lông rung lên làm các mẫu giấy vụn chuyển động, nảy lên, mặt trống rung và nghe thấy tiếng trống.)
-Tấm ni lông rung lên là do âm thanh từ mặt trống rung động truyền tới.)
-Giữa mặt ống bơ và trống có không khí tồn tại. Vì không khí có khắp mọi nơi, ở trong mọi chỗ rỗng của vật.)
-Trong thí ngiệm này không khí là chất truyền âm thanh từ trống sang tấm ni lông, làm cho tấm ni lông rung động)
-Khi mặt trống rung, lớp không khí xung quanh cũng rung động theo.)
- Không Khí truyền qua không khí.
- HS lên áp tai vào thành chậu, tai kia bịt lại.
- Chuông đồng hồ reo.
-Không khí truyền qua nước, thành chậu.
Không khí truyền qua chất lỏng, chất rắn.
- Nghe nhỏ.
- Nghe lớn.
- HS làm điện thoại rồi nói chuyện với nhau qua điện thoại.
4.Củng cố 
- Nhờ đâu ta nghe được âm thanh?
5. Dặn dò	
 - Học bài. Chuẩn bị bài: Âm thanh trong cuộc sống.
- Trong cuộc sống có những âm thanh nào?
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
SINH HOẠT TỔNG KẾT TUẦN 21
I - NHẬN XÉT TUẦN QUA:
1. Chuyên cần: Lười học bài: Đảm. Hay nói chuyện trong giờ học: Đảm
2. Học tập: Chữ viết còn xấu, cẩu thả: Tiến, Đảm.
3. Các hoạt động khác: HS thực hiện tốt
II - KẾ HOẠCH TUẦN 22:
-Học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- Tích cực, tự giác học tập
- Phụ đạo HS yếu có hiệu quả
- Không nói chuyện, trao đổi nhiều trong giờ học.
- Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài
-Rèn chữ viết cẩn thận, đúng, đẹp
- Lễ phép, kính trọng thầy cô giáo, người lớn tuổi
- Đi học đều, đúng giờ, đi thưa về trình
- Thực hiện tốt ngôn phong, tác phong HS
 - Các em xếp hàng ngay ngắn ra vào lớp, hát đầu giờ, giữa giờ.
- Vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ.
- Tập thể dục giữa giờ.
-Trực nhật lớp sạch sẽ
- Không ăn quà vặt, uống nước chín
- Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch đẹp
- Đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Thực hiện tốt an toàn giao thông
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 21.doc