Giáo án các môn lớp 4 (buổi sáng) - Tuần 26

Giáo án các môn lớp 4 (buổi sáng) - Tuần 26

THẮNG BIỂN

I.Mục đích – yêu cầu.

- Đọc rành mạch, trôi chảy. Đọc diễn cảm một đoạn văn với giọng sôi nổi. Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả.

-HS hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê, bảo vệ cuộc sống yên bình.(trả lời được câu hỏi 2, 3, 4 trong bài)

-GD: Tinh thần dũng cảm phòng chống thiên tai.

II. Đồ dùng dạy học.

GV: Bảng phụ.

III. Hoạt động dạy học.

1- Ổn định:

2- Kiểm tra:

 - Đọc thuộc lòng “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”. Nêu ý nghĩa?

 

doc 24 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 506Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 (buổi sáng) - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
T/N
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Hai
27/02/2012
Sáng
SHDC
26
TĐ
51
Thắng biển 
T
126
Luyện tập 
KH
51
Nóng lạnh và nhiệt độ (tt)
Chiều
TD
KT 
AN
Ba
28/02/2012
Sáng
CT
26
 Thắng biển 
T
127
 Luyện tập 
LT&C
51
Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ?
ĐL
26
Ôn tập
Chiều
THKT TV
Ôn tập tập đọc và học thuộc lòng
THKT T
Ôn tập phép chia phân số
THKT T
Ôn tập phép chia phân số (tt)
Tư
29/02/2012
Sáng
TĐ
52
Ga -vrốt ngoài chiến lũy.
T
128
Luyện tập chung 
TLV
51
Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả
THKT T
Ôn tập các phép tính về phân số
Chiều
MT
THKT TV
Ôn tập chính tả: Thắng biển
HĐTT
Phát động phong trào thi dua hoc tập chăm ngoan
Năm
01/03/2012
Sáng
LT&C
52
MRVT: Dũng cảm 
T
129
Luyện tập chung 
KC 
26
Kể chuyện đã nghe đã đọc 
LS
26
Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong
Chiều
AV
ĐĐ
26
Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo 
THKT T
Ôn tập các phép tính với phân số
Sáu
02/03/2012
Sáng
TLV
52
Luyện tập miêu tả cây cối 
AV
T
130
Luyện tập chung 
THKT TV
Ôn tập câu kể Ai là gì?
Chiều
KH
52
Vật dẫn điện và vật cách điện 
TD
SHL
26
TKT 26
TUẦN 26
Ngày dạy 27 – 02 – 2012 Tập đọc (Tiết 51)
THẮNG BIỂN 
I.Mục đích – yêu cầu.
- Đọc rành mạch, trôi chảy. Đọc diễn cảm một đoạn văn với giọng sôi nổi. Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả.
-HS hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê, bảo vệ cuộc sống yên bình.(trả lời được câu hỏi 2, 3, 4 trong bài)
-GD: Tinh thần dũng cảm phòng chống thiên tai.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học.
1- Ổn định:
2- Kiểm tra:
 - Đọc thuộc lòng “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”. Nêu ý nghĩa?
3-Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*GV đọc bài, chia bài 3 đoạn
.Đoạn 1: Từ đầu . nhỏ bé.
.Đoạn 2: Một tiếng ào dữ .chống giữ . .Đoạn 3: Phần còn lại.
 - Tìm từ khó luyện đọc.
 - Cho HS đọc bài
- GV đọc bài, hướng dẫn cách đọc với giọng sôi nổi. 
- Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào?
- Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển?
- Sự tấn công của bão biển được miêu tả nhụ thế nào trong đoạn văn?
- Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả?
- Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì?
- Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển?
GD: Tinh thần dũng cảm phòng chống thiên tai.
- Bài văn nói lên điều gì?
+ Luyện đọc diễn cảm bài:
- Gv hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3.
- HS lắng nghe.
- Luyện đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS tìm từ khó và luyện đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
-1 HS đọc chú giải:
.Mập: Cá mập(nói tắt)
.Xung kích: Đi đầu làm nhiệm vụ khó khăn, gay go nhất.
.Chão: dây thừng to rất bền. 
- 1 HS đọc cả bài . 
+ Biển đe doạ- Biển tấn công - Người thắng biển 
- Gió bắt đầu mạnh – nước biển càng dữ – biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con cá mập đớp con cá chim nhỏ bé.
- Sự tấn công của cơn bão biển được miêu tả khá rõ nét, sinh động. Sức mạnh của cơn bão biển rất to lớn, không gì ngăn cản được “Nếu như rào rào“; Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt: “ Một cuộc vật lộn . . . chống giữ “
- Biện pháp so sánh: như con cá mập đớp con cá chim – như một đàn cá voi lớn. . . 
- Biện pháp nhân hoá: biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh
- Tạo ra sự sinh động, sự hấp dẫn; tác động mạnh mẽ tới người đọc.
+ Thể hiện lòng dũng cảm: nhảy xuống sdòng nước đang cuốn dữ – lấy thân mình ngăn dòng nước mặn.
+ Thể hiện sức mạnh và chiến thắng của con người: Họ ngụp xuống, trồi lên, ngụp xuống – những bàn tay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, thân hình họ cột chặt vào những cọc tre đóng chắc, dẻo như chão – đám người không sợ chết đã cứu quãng đê sống lại.
- Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuốc đấu tranh chống thiên tai bảo vệ đê.
-3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn diễn.
- HS luyện đọc diễn cảm. 
* Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm đoạn văn.
4-Củng cố:- Bài văn nói lên điều gì?
5-Dặn dò:-Về nhà luyện đọc lại bài.
- Chuẩn bị bài: “Ga-Vrốt ngoài chiến luỹ”. Ga- Vrốt ra ngoài chiến lũy để làm gì?
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán (Tiết 126)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu .
- Thực hiện được phép chia hai phân số .
-Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
*HS khá giỏi làm thêm bài 3,4.
- GD: Tính cẩn thận- chính xác.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học.
1- Ổn định:
2- Kiểm tra:
- Muốn chia hai phân số ta làm như thế nào? 
 Tính: : =?	 : =?
3-Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài tập 1: Tính rồi rút gọn. (làm bảngcon.)
a) : ;	 : 
b) : ; : 
+Bài tập 2: Tìm x.
a) x X = 	b) : x = 
*Bài tập 3: Tính. (làm nháp)
a) x 	
b) x 	
c) x 
GD: Tính cẩn thận- chính xác.
**Bài 4: Cho HS đọc bài toán.
 Tóm tắt:
Diện tích HBH: m2
Chiều cao: m
Độ dài đáy:.m?
Bài tập 1:
a) : = x = = 
 : = x = = 
 b) : = x == 
 : = x = = 
+Bài tập 2:
 x X = 	 : x = 
 X = : x = : 
 X = x = 
*Bài tập 3: 
a) x = = =1
b) x = == 1	
 x = = = 1
**Bài 4: HS nêu yêu cầu. Làm vào vở.
Bài giải
Độ dài của đáy hình bình hành.
 : = 1 (m).
Đáp số : 1 m.
 4-Củng cố:
- Muốn chia hai phân số ta làm như thế nào?
5-Dặn dò:
Xem lại bài, chuẩn bị: "Luyện tập". Làm bài 1.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Khoa học (Tiết 51)
NÓNG LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (tiếp theo)
I. Mục tiêu.
- Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt nên lạnh đi.
-Cẩn thận khi làm thí nghiệm.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Chậu, nước lạnh, cốc nước sôi, nhiệt kế
III. Hoạt động dạy học.
1- Ổn định: 
2- Kiểm tra:
- Nhiệt kế dùng để làm gì?
3- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
*Hoạt động 1:Tìm hiểu về sự truyền nhiệt. 
- Cho Hs làm thí nghiệm trang 102 SGK theo nhóm. - - Yêu cầu hs dự đoán trước khi làm thí nghiệm và so sánh kết quả sau khi thí nghiệm.
-GV KL: Các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên, các vật ở gần vật lạnh hơn sẽ toả nhiệt và lạnh đi.
- Nêu một số VD về các vật nóng lên hay lạnh đi.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên 
- Cho hs tiến hành thí nghiệm trang 103 SGK theo nhóm.
- Giữa nhiệt độ và mức nước trong ống liên quan với như thế nào?
- Giải thích vì sao chất lỏng trong ống nhiệt kế đo nhiệt độ khác nhau?
-Tại sao khi đun nước ta không nên đổ nước đầy ấm?
GD: Cẩn thận khi làm thí nghiệm.
- Các nhóm làm thí nghiệm, trình bày kết quả. Giải thích: vật nóng đã truyền nhiệt cho vật lạnh hơn, khi đó cốc nước toả nhiệt nên bị lạnh đi, chậu nước thu nhiệt nên nóng lên.
- Bình sữa nóng để vào chậu nước lạnh.
-Nước được đổ đầy lọ, ghi lại mức chất lỏng trước và sau mỗi lần nhúng. Quan sát nhiệt kế và mức nước trong ống.
-Nhiệt độ càng cao thì mức nước trong ống càng cao.
- Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng, lạnh khác nhau, chất lỏng trong ống sẽ nở ra hay co lại khác nhau. Vật càng nóng, mức chất lỏng trong ống càng cao. Dựa vào chất lỏng này ta biết được sự giãn nở của chất lỏng.
-Nước sôi sẽ nở tràn ra ngoài.
4-Củng cố:
- Nước nở ra và co lại khi nào?
5-Dặn dò:
-Về nhà học bài, Chuẩn bị bài: "Vật cách nhiệt và vật dẫn nhiệt". Thế nào gọi là vật dẫn nhiệt? Thế nào gọi là vật cách nhiệt ?
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy 28 – 02 – 2012 Chính tả (Tiết 26)
THẮNG BIỂN
I.Mục đích – yêu cầu.
-Nghe- viết đúng chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích. Bài viết không mắc quá 5 lỗi.
- Làm đúng bài tập CT phương ngữ (2b)
- GD: Viết rõ ràng, sạch sẽ.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Bảng phụ làm bài tập 2a.
III. Hoạt động dạy học.
1- Ổn định:
2- Kiểm tra:
-HS viết: Không gian, dãi dầu.
3- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV đọc bài viết
- Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào?
*Hoạt động 2: Tìm từ khó- luyện viết.
. dữ dội: chú ý phụ âm d≠ gi
.mỏng manh: chú ý vần ong.
.sóng trào: chú ý sống ≠ sóng.
.vụt: chú ý vần ut.
.diễn ra: chú ý vần iên dấu ngã.
.điên cuồng : chú ý vần uông.
- GV đọc bài.
GD: Viết trình bày rõ ràng, sạch sẽ.
 - GV đọc bài cho HS dò bài.
=> Viết trình bày rõ ràng sạch sẽ.
Bài tập 2b: Điền vào chỗ trống tiếng có vần in/ inh
GV nhận xét, sữa chữa.
HS theo dõi trong SGK 
HS đọc thầm 
-Gió bắt đầu mạnh-nước biển càng dữ-biển cả nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim n ... à nhà xem lại bài, chuẩn bị: Thành Thị thế Kỷ XVI-XVII. Thế kỷ XVI- XVII có những thành thị nào?
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Đạo đức (Tiết 26)
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO.
I. Mục tiêu .
-HS nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
* Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo. 
-Biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn.
-Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở trường, ở lớp., địa phương phù hợp với khả năng của mình.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Tranh 1 số hoạt động nhân đạo.
III. Hoạt động dạy học.
1- Ổn định:
2- Kiểm tra: Nêu 1 số việc nên làm để bảo vệ công trình công cộng?
3-Bài mới ..
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Hoạt động 1: HS làm việc theo nhóm.
GV chia lớp 4 nhóm.
- Em suy nghĩ những gì về những khó khăn thiệt hại mà các nạn nhân đã phải hứng chịu do thiên nhiên, chiến tranh gây ra?
-Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?
- Thế nào là hoạt động nhân đạo?
GD: Thông cảm, chia sẽ với những người gặp khó khăn hoạn nạn.
*Hoạt động 2: Làm việc nhóm đôi (bài tập 1.)
- Cho HS đọc yêu cầu bài.
-GV nhận xét, kết luận:
+Các việc làm : a, c là đúng .
+Việc làm tình huống b là sai.
*Hoạt động 3: Bài tỏ ý kiến bài tập 3.
GV nêu câu hỏi HS lần lượt đưa thẻ thể hiện ý kiến 
4 nhóm đọc thông tin thảo luận- nêu suy nghĩ- phát biểu những thiệt hại, khó khăn: thiếu lương thực, ốm đau, mất nhà cửa,.
- Chúng ta cần thông cảm chia sẻ với họ và giúp đỡ họ bằng cách quyên góp tiền để ủng hộ,..
- HS đọc ghi nhớ SGK.
- Các nhóm đọc bài tập- thảo luận.
- Đại diện phát biểu.
- HS chọn thẻ để bày tỏ ý kiến: màu đỏ tán thành, màu vàng không tán thành, màu xanh còn phân vân.
Đúng a, d; sai : b, c.
4-Củng cố: Thế nào là hoạt động nhân đạo?
5-Dặn dò: Về nhà học lại bài, chuẩn bị bài (tt), làm bài tập2, 4. 5. 
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy 02 – 03 – 2012 Tập làm văn (Tiết 52)
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI.
I.Mục đích – yêu cầu.
- Lập dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.
- Dựa vào dàn ý đã lập, viết từng đoạn mở bài, thân bài, kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định.
- Dùng từ đặt câu chính xác.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Tranh một số loại cây .
III. Hoạt động dạy học .
1- Ổn định:
2- Kiểm tra: Đọc lại kết bài mở rộng đoạn văn đã viết tiết trước.
3-Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Đề bài: Tả một cây bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích.
- Nêu một số cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa và yêu cầu hs chọn loại cây mà các em yêu thích.
- Cho học sinh quan sát tranh một số cây ăn quả, cây bóng mát, cây hoa. Nêu ích lợi của nó?
- Cho HS đọc gợi ý.
- Chọn cách mở bài.
- Gọi hs nhắc lại hai cách mở bài.
- GV yêu cầu hs tự chọn cách mở bài và viết phần mở bài cho cây mình chọn tả.
-Gọi hs đọc đoạn mở bài.
-Cả lớp, gv nhận xét( trực tiếp hay gián tiếp)
-Gọi hs đọc gợi ý 3 SGK và cho biết đoạn này tả gì?
- Có mấy cách kết bài?
- Em chọn kết bài nào?
- Cho HS lập dàn ý.
- Dựa vào dàn ý viết bài văn vào vở.
GD: dùng từ đặt câu chính xác.
GV nhận xét chấm điểm.
- HS đọc đề bài.
- Cây phượng, cây bàng, cây xoài,
- HS quan sát tranh. Nêu ích lợi của từng cây.
VD: cây phượng cho vẻ đẹp, bóng mát.
Cây bàng cho bóng mát.
- 4 HS đọc 4 gợi ý.
Vài hs nêu
-Cả lớp viết đoạn mở bài vào nháp
-Vài hs đọc to
- Tả bao quát cây dừa.
-Có 2 cách kết bài.
- HS viết bài vào vở.
- Tiếp nối đọc bài viết của mình.
 4-Củng cố: Gv đọc bài văn hay cho HS nghe.
5-Dặn dò: Về nhà bổ sung hoàn chỉnh bài văn. Chuẩn bị: Làm bài viết miêu tả cây cối. 
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán (Tiết 130)
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu.
- Thực hiện được các phép tính với phân số.
- Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số.
*Bài 2c, 3b giảm; bài 2,5 HS khá giỏi làm thêm.
-GD: Tính cẩn thận- chính xác.
II. Đồ dùng dạy học.
III. Hoạt động dạy học.
1- Ổn định.
2- Kiểm tra.
Tính : - 	 x 	2 : 
3-Bài mới .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
+Bài tập 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S. (làm SGK)
a/ + = = = 
b/ - = = 
c/ x = = 
 d) : = x = =
*Bài tập 2: Tính:
a/ x x 
b/ x : 
+Bài tập 3: Tính (làm bảng)
a/ x + 
c/ - : 
+Bài tập 4: 
- GV cho HS đọc yêu cầu, giải toán vào vở.
**Bài 5: 
Tóm tắt 
Có: 23450 kg cà phê.
Lần đầu lấy: 2710 kg cà phê.
Lần hai lấy: gấp đôi lần đầu.
Trong kho còn: kg?
=> Tính cẩn thận- chính xác.
+Bài tập 1: 
a/ + = = = (S)
b/ - = = (S)
c/ x = = (Đ)
 d) : = x = = (S)
*Bài tập 2: HS nêu cách thực hiện, tính nháp.
a/ x x = = 	
b/ x : = : = = 
+Bài tập 3: 
a/ x + = + = + = 
c/ - : = - = - = 
+Bài tập 4:
 Bài giải
Số phần bể đã có nước là.
 + = (bể)
Số phần bể còn lại chưa có nước là.
 - = (bể)	
Đáp số : bể.
**Bài tập 5: Bài giải
2710 x2 = 5420 (kg)
Số kg cà phê lấy ra cả hai lần là.
2710 + 5420 = 8130 (kg)
Số kg cà phê còn lại trong kho là .
23450 - 8130 = 15320 (kg)
Đáp số: 15320 kg.
4-Củng cố:
 Tính: + x = ? 
5-Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập. Chuẩn bị: " Luyện tập chung". Làm bài 1.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Khoa học (Tiết 52)
VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT.
I. Mục tiêu.
-HS kể được một số vật dẫn nhiệt tốt ( Kim loại : đồng, nhôm, sắt) và những vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bông)
-Sử dụng đúng tính chất của từng vật.
II. Đồ dùng dạy học.
GV:Dây đồng, gỗ, len, nước nóng, nhiệt kế.
III. Hoạt động dạy học.
1- Ổn định:
2- Kiểm tra: Nước và chất lỏng nở ra khi nào và co lại khi nào?
3-Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
*Hoạt động 1:Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém 
-Chia lớp 4 nhóm làm thí nghiệm theo nhóm, trình bày kết quả.
- Thìa bằng nhôm nóng hơn, điều này cho thấy vật nào dẫn nhiệt tốt hơn, vật nào dẫn nhiệt kém hơn?
GVKL: Các vật bằng kim loại dẫn nhiệt tốt hơn gọi đơn giản là vật dẫn nhiệt; gỗ, nhựadẫn nhiệt kém hơn còn được gọi là vật cách nhiệt.
-Tại những ngày trời lạnh, chạm tay vào vật bằng kim loại ta cảm thấy lạnh còn chạm tay vào vật bằng gỗ thì không?
*Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí 
- Đọc phần đối thoại của 2 hs (hình 3 trang 105 SGK). 
-Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm như SGK.
- Nước trong ly nào nóng hơn?
+Hoạt động 3: Thi kể tên và nói về công dụng của các vật cách nhiệt .
Chia lớp thành 2 nhóm, lên bảng thi ghi tên, nhận xét đội nào ghi nhiều hơn, đúng là thắng.
=>Sử dụng đúng tính chất của vật cách nhiệt và vật dẫn nhiệt.
-Làm thí nghiệm theo nhóm: cho vào cốc nước nóng 2 thìa nhựa và nhôm một lúc sau lấy ra nêu kết quả: thìa nhôm nóng hơn.
- Kim loại dẫn nhiệt tốt hơn nhựa.
-Không khí có nhiệt độ thấp nên vật kim loại truyền nhiệt vào không khí và có nhiệt độ thấp (lạnh), tay chạm vào và truyền nhiệt cho kim loại nên tay cảm thấy lạnh. Gỗ truyền nhiệt kém nên tay không cảm thấy lạnh.
-1 HS đọc SGK.
- HS làm thí nghiệm như SGK.
- Nước trong cốc quấn lỏng nóng hơn.
- Hai nhóm thi kể tên và nói công dụng của vật cách nhiệt.
4-Củng cố: Thế nào là vật dẫn nhiệt? Thế nào là vật cách nhiệt?
5-Dặn dò:Về nhà học bài. Chuẩn bị bài "Các nguồn nhiệt".Kể tên một số nguồn nhiệt mà em biết?
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
SINH HOẠT LỚP
TỔNG KẾT TUẦN 26
I - NHẬN XÉT TUẦN QUA:
1. Chuyên cần: Lười học bài: Đảm. 
 Hay nói chuyện trong giờ học: Đảm
2. Học tập: Chữ viết còn xấu, cẩu thả: Tiến, Đảm.
3. Các hoạt động khác: HS thực hiện tốt
II - KẾ HOẠCH TUẦN 27:
-Học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- Tích cực, tự giác học tập
- Phụ đạo HS yếu có hiệu quả
- Không nói chuyện, trao đổi nhiều trong giờ học.
- Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài
-Rèn chữ viết cẩn thận, đúng, đẹp
- Lễ phép, kính trọng thầy cô giáo, người lớn tuổi
- Đi học đều, đúng giờ, đi thưa về trình
- Thực hiện tốt ngôn phong, tác phong HS
 - Các em xếp hàng ngay ngắn ra vào lớp, hát đầu giờ, giữa giờ.
- Vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ.
- Tập thể dục giữa giờ, trực nhật lớp sạch sẽ
- Không ăn quà vặt, uống nước chín
- Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch đẹp
- Đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Thực hiện tốt an toàn giao thông
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 26.doc