I - NHẬN XÉT TUẦN QUA:
1. Chuyên cần: Lười học bài:Đảm
2. Học tập: Chữ viết còn xấu, cẩu thả: Tiến, Đảm.
Không tập trung chú ý bài: Đảm
3. Các hoạt động khác:
HS thực hiện tốt
II - KẾ HOẠCH TUẦN 6:
-Học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- Tích cực, tự giác học tập
- Phụ đạo HS yếu có hiệu quả
- Không nói chuyện, trao đổi nhiều trong giờ học.
- Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài
-Soạn tập sách theo thời khóa biểu.
-Rèn chữ viết cẩn thận, đúng , đẹp
- Các em có đầy đủ dụng cụ học tập
- Lễ phép, kính trọng thầy cố giáo, người lớn tuổi
- Đi học đều, đúng giờ, đi thưa về trình
- Thực hiện tốt ngôn phong, tác phong HS
- Các em xếp hàng ngay ngắn ra vào lớp, hát đầu giờ, giữa giờ.
- Vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ.
- Tập thể dục giữa giờ.
-Trực nhật lớp sạch sẽ
-Rửa tay sạch sẽ trước khi vào học.
- Không ăn quà vặt, uống nước chín
- Để xe đạp ngay ngắn đúng nơi quy định.
- Thực hiện tốt an toàn giao thông
T/N Môn Tiết Tên bài dạy Hai 19/09/2011 Sáng SHDC 5 TĐ 9 Những hạt thóc giống T 21 Luyện tập KH 5 Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn. Chiều TD THKT TV 13 Ôn tập Những hạt thóc giống THKT T 10 Luyện tập các đơn vị đo khối lượng Ba 20/09/2011 Sáng CT 5 Những hạt thóc giống T 22 Tìm số trung bìng cộng LT&C 9 MRVT: Trung thực – Tự trọng. ĐL 5 Trung Du Bắc Bộ Chiều KC 5 Kể chuyện đã nghe đã đọc. THKT TV 14 Những hạt thóc giống - Viết các từcó phụ âm đầu ch,tr,t THKT T 11 Ôn tập giây, thế kỉ Tư 21/09/2011 Sáng TĐ 10 Gà Trống và Cáo T 23 Luyện tập TLV 9 Viết thư (Kiểm tra) ĐĐ 5 Bày tỏ ý kiến (Tiết 1) Chiều THKT TV 15 Ôn tập Gà Trống và Cáo THKT T 12 Ôn tập tìm sô trung bình cộng HĐTT 5 GD thực hành vệ sinh răng miệng – HĐ vệ sinh trường lớp Năm 22/09/2011 Sáng LT&C 10 Danh từ T 24 Biểu đồ KT 9 Khâu thường (T2) LS 5 Nước ta dưới ách đô hộ của TĐPK Phương Bắc Chiều AV MT AN Sáu 23/09/2011 Sáng AV TLV 10 Đoạn văn trong bài văn kể chuyện T 25 Biểu đồ (tt) TD Chiều THKT TV 16 Ôn tập Danh từ KH 10 Ăn nhiều rau quả chín, sử dụng thực phẩm an toàn. SHL 5 SHTK T5 TUẦN 5 Ngày dạy: 19 – 09 – 2011 SINH HOẠT DƯỚI CỜ (Tiết 5) I - NHẬN XÉT TUẦN QUA: 1. Chuyên cần: Lười học bài:Đảm 2. Học tập: Chữ viết còn xấu, cẩu thả: Tiến, Đảm. Không tập trung chú ý bài: Đảm 3. Các hoạt động khác: HS thực hiện tốt II - KẾ HOẠCH TUẦN 6: -Học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. - Tích cực, tự giác học tập - Phụ đạo HS yếu có hiệu quả - Không nói chuyện, trao đổi nhiều trong giờ học. - Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài -Soạn tập sách theo thời khóa biểu. -Rèn chữ viết cẩn thận, đúng , đẹp - Các em có đầy đủ dụng cụ học tập - Lễ phép, kính trọng thầy cố giáo, người lớn tuổi - Đi học đều, đúng giờ, đi thưa về trình - Thực hiện tốt ngôn phong, tác phong HS - Các em xếp hàng ngay ngắn ra vào lớp, hát đầu giờ, giữa giờ. - Vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ. - Tập thể dục giữa giờ. -Trực nhật lớp sạch sẽ -Rửa tay sạch sẽ trước khi vào học. - Không ăn quà vặt, uống nước chín - Để xe đạp ngay ngắn đúng nơi quy định. - Thực hiện tốt an toàn giao thông ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tập đọc (Tiết 11) NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I .Mục đích – yêu cầu - Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. -HS hiểu: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. - HS khá, giỏi trả lời câu 4 - Giáo dục HS tính trung thực . II.Đồ dùng dạy học. - Tranh minh họa bài đọc trong SGK III.Hoạt động dạy học. 1-Ổn định. 2. Kiểm tra: 2 HS đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi. Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì của con người Việt Nam ta? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS GV Luyện đọc: +Đoạn 1: Ba dòng đầu. +Đoạn 2: Năm dòng tiếp. +Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo. +Đoạn 4: Bốn dòng còn lại. +Kết hợp giải nghĩa từ: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh. - GV đọc diễn cảm bài văn -Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? -Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực? - Thóc đã luộc chín còn nảy mầm được không? -Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? Đến kì nộp thóc cho vua, mọi người đã làm gì ? -Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm? *Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý? GD: Tính trung thực . +Ý nghĩa? c. Hướng dẫn đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: Chôm lo lắng .thóc giống của ta. - GV đọc mẫu HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc bài. -Hs đọc chú giải -Muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi. -Phát cho mọi người một thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt. -Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm. -Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho nhà vua. Chôm khác mọi người, Chôm không có thóc, lo lắng đến trước vua, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được Chôm dũng cảm dám nói lên sự thật, không sợ bị trừng phạt -Mọi người sững sờ ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nói sự thật, sẽ bị trừng phạt. *Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung. Vì người trung thực thích nghe nói thật, nhờ đó làm được nhiều việc có lợi cho dân cho nước. Vì người trung thực dám bảo vệ sự thực, bảo vệ người tốt. Ca ngợi cậu bé Chôm chân thật, dũng cảm dám nòi lên sự thật. -Từng cặp HS luyện đọc -Một vài HS thi đọc diễn cảm. 4- Củng cố: Câu truyện này muốn nói với em điều gì? 5-Dặn dò- nhận xét. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Gà Trống và Cáo. Đọc bài, chuẩn bị câu hỏi 1.2 Toán (tiết 21) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu. - Biết số ngày trong từng tháng của một năm .Biết năm nhuận có 365 ngày và năm không nhuận có 366 ngày. -Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. Xác định được một năm cho trứơc thuộc thế kỷ nào. - HS giỏi làm bài 4,5 -Cẩn thận- chính xác II.Đồ dùng dạy học. Thước kẻ 1m. III.Hoạt động dạy học. 1-Oån định. 2-Kiểm tra. Giây – thế kỉ 1 phút = giây ; 1 thế kỷ = .năm 3-Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Hoạt động : Luyện tập, thực hành Bài tập 1:Hs làm miệng . HS đọc đề bài, làm bài rồi chữa bài. HS nêu những tháng có 30 ngày, 31 ngày, 28 hoặc 29 ngày. GV giới thiệu cho HS năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày. Năm không nhuận là năm tháng 2 có 28 ngày. Bài tập 2: HS làm bảng con và phân tích cách làm. Ví dụ: Từ ngày đổi ra giờ thì nhân 24, giờ đổi ra phút thì nhân với 60 Bài tập 3: HS làm đầy đủ yêu cầu của bài. => Tính cẩn thận- chính xác. *Bài 4: HS làm nháp –trả lời *Bài 5: HS làm vào vở. Bài tập 1: a)Tháng có 30 ngày : 4; 6; 9; 11 Tháng có 31 ngày : 1; 3; 5; 7; 8; 10;12 Tháng có 28 hoặc 29 ngày : 2 b) Năm nhuận có 366 ngày, năm không nhuận có 365 ngày Bài tập 2: 3 ngày = 72 giờ ; 1/3 ngày =8 giờ 4 giờ = 240 phút; ¼ giờ = 15 phút. 8 phút = 480 giây; ½ phút =30 giây 3 giờ 10 phút= 190 phút; 2 phút 5giây=125 giây 4phút 20 giây = 260 giây. Bài tập 3: a- Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789 thuộc thế kỷ XVIII. b-Lễ kỷ niệm Nguyễn Trãi sinh năm 1380 thế kỷ XIV. *Bài 4 Bình chạy nhanh hơn và nhanh hơn 3 giây *Bài 5: HS chọn câu B là 8 giờ 40 phút. 4-Củng cố 4 phút = giây 5-Dặn dò- nhận xét. Chuẩn bị bài: Tìm số trung bình cộng. Làm bài trong vở chuẩn bị – bài tập 1.2 Khoa học (Tiết 9) SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I.Mục tiêu. - Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật . -Nêu ích lợi của muối I-ốt. Nêu tác hại của thói quen ăn mặn. -GD học sinh nên sử dụng muối có I-ốt. II.Đồ dùng dạy học. III.Hoạt động dạy học. 1-Ổn định. 2-Kiểm tra. -Tại sao ta nên ăn cá? 3-Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1:Trò chơi “Thi kể tên các thức ăn cung cấp nhiều chất béo” Hoạt động 2:Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật -Chỉ ra món nào chứa chất béo động vật và món nào chứa chất béo thực vật. -Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật? Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi của muối I-ốt và tác hại của ăn mặn -Khi thiếu I-ốt, tuyến giáp hoạt động mạnh vì vậy dễ gây ra u tuyến giáp. Do tuyến giáp nằm ở mặt trước cổ, nên hình thành bướu cổ. Thiếu I-ốt gây ra nhiều rối loạn chức năng trong cơ thể và làm ảnh hưởng tới sức khoẻ, trẻ em bị kém phát triển cả về thể chấ lẫn trí tuệ. +Làm thế nào bổ sung I-ốt cho cơ thể? +Tại sao không nên ăn mặn? =>Hạn chế ăn mặn quá mức và ăn muối có Iốt. -Những thức ăn chứa nhiều chất béo: Mỡ heo, mỡ gà, lạc, dầu dừa, dầu ăn -Động vật: Mỡ heo, mỡ ga -Thực vật: lạc, dầu dừa, dầu ăn -Cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật để cung cấp các loại chất béo cho cơ thể. Nên ăn hạn chế các chất béo có nguồn gốc từ động vật để tránh các bệnh tim mạch, huyết áp cao. -Nên ăn muối có chứa I-ốt. -Ăn mặn sẽ bị bệnh tim mạch và huyết áp cao. 4-Củng cố. -Tại sao ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật? 5-Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài “Aên nhiều rau quả thực phẩm an toàn” -Kể tên những loại quả mình thường hay sử dụng? -Tại sao phải lựa chọn rau quả sạch và an toàn? ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ... ếu học tập: Thời gian Cuộc khởi nghĩa Thời gian Trước năm 179TCN Từ năm 179TCN đến 938 Chủ quyền Là một nước độc lập Trở thành quận huyện của phong kiến phương Bắc Kính tế Độc lập- tự chủ Bị phụ thuộc Văn hoá Có phong tục tập quán riêng Phải theo phong tục của người hán, học chữ hán, nhân dân vẫn giữ gìn bản sắc dân tộc. -Chúng bắt dân ta lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quý, đẵn gỗ trầm, xuống biển mò ngọc trai, -Nhân dân ta nổi dậy khởi nghĩa. - HS điền tên các cuộc khởi nghĩa sao cho phù hợp với thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa. Thời gian Cuộc khởi nghĩa Năm 40 Khởi nghĩa hai Bà Trưng Năm 428 Khởi nghĩa Bà Triệu Năm 542 Khởi nghĩa Lý Bí Năm 550 Khởi nghĩa Triệu Quang Phục. 4-Củng cố. Trước ách thống trị của bọn Phong kiến phương Bắc nhân dân ta sống như thế nào? 5-Dặn dò: Về nhà học bài.Chuẩn bị : Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. Đọc bài, chuẩn bị câu hỏi 1.2 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày dạy 22 – 09 – 2011 Tập làm văn (Tiết 10) ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. I .Mục đích – yêu cầu - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện . -Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện . -Mạnh dạn tự tin. II.Đồ dùng dạy học III.Hoạt động dạy học. 1Ổn định. 2-Kiểm tra. Học sinh kể lại chuyện đã nghe đã đọc về người có lòng nhân hậu. 3-Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Hoạt động 1: Phần nhận xét HS đọc yêu cầu bài tập 1.2 Bài tập 1: Hãy nêu những sự việc tạo thành cốt truyện Những hạt thóc giống. Cho biết mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào? Bài tập 2: Dấu hiệu giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn. Bài tập 3: HS nhận xét - Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì? - Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào? * Hoạt động 2 : HS đọc ghi nhớ * Hoạt động 3: Luyện tập - 2 HS đọc yêu cầu bài: mục a và mục b. - Đoạn nào hoàn chỉnh. - Đoạn nào chưa hoàn chỉnh và ở phần nào? - Hãy viết tiếp phần còn thiếu? - GV nhận xét và góp ý. - 1 HS đọc yêu cầu. Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ được truyền ngôi cho. (đoạn 1: 3 dòng đầu) Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm.(2 dòng tiếp) Sự việc 3: Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người. (8 dòng tiếp) Sự việc 4: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực, dũng cảm; đã quyết định truyền ngôi cho Chôm. (4 dòng còn lại) Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. HS đọc ghi nhớ SGK Đoạn a và đoạn b : Hoàn chỉnh. Đoạn c: Chưa hoàn chỉnh, thiếu phần thân đoạn. - HS suy nghĩ và tưởng tượng để viết tiếp phần thân đoạn còn thiếu. - HS đọc phần thân đoạn các em đã viết. - Cả lớp nhận xét. 4-Củng cố. - Cho HS nêu lại ghi nhớ. 5-Dặn dò: - Chép lại đầy đủ đoạn văn thứ 2 vào vở. Chuẩn bị bài Trả bài văn viết thư. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Toán (Tiết 25) BIỂU ĐỒ (tiếp theo) I.Mục tiêu. -Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột . -Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột. Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ cột và thực hành toàn diện biểu đồ đơn giản . - HS giỏi 2b -Hoàn thiện biểu đồ đơn giản. II.Đồ dùng dạy học. Phóng to biểu đồ “Số chuột 4 thôn đã diệt được” III.Hoạt động dạy học. 1-Oån định. 2-Kiểm tra. Quan sát biểu đồ hình 1. Cho biết môn thể thao các lớp tham gia. 3-Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động1: Giới thiệu biểu đồ cột GV giới thiệu: Đây là một biểu đồ nói về số chuột mà thôn đã diệt được Biểu đồ có các hàng và các cột (GV yêu cầu HS dùng tay kéo theo hàng và cột) Hàng dưới ghi tên gì? Số ghi ở cột bên trái chỉ cái gì? Số ghi ở đỉnh cột chỉ gì? GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ. Yêu cầu HS quan sát hàng dưới và nêu tên các thôn có trên hàng dưới. Dùng tay chỉ vào cột biểu diễn thôn Đông. Quan sát số ghi ở đỉnh cột biểu diễn thôn Đông và nêu số chuột mà thôn Đông đã diệt được. Hướng dẫn HS đọc tương tự với các cột còn lại. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: HS quan sát hình vẽ và trả lời như SGK. Bài tập 2:HS làm vào vở. Cho HS quan sát biểu đồ và gọi làm vào vở. Hỗ trợ HS yếu: Nhân, trừ. HS làm bài theo mẫu: Số lớp Một của năm học 2003- 2004 nhiều hơn của năm học 2002- 2003 là: 6 - 3 = 3 (lớp) => Tính cẩn thận- chính xác. -HS quan sát biểu đồ -Hàng dưới ghi tên các thôn đã diệt chuột. -Số ghi bên trái là biểu đồ chỉ số chuột đã. -Mỗi cột biểu đồ chỉ số chuộtt thôn đó diệt. -Số ghi đỉnh cột chỉ số chuột biểu diễn cột đó. a-Những lớp tham gia trồng cây là : 4A, 4B,5A,5B,5C. b-Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được 50 cây, lớp 5C trồng 25 cây, lớp 5A trồng 45 cây. a-Số lớp 1 năm học 2003-2004 nhiều hơn năm 2002-2003 là : 6-3 = 3 (lớp) *b-Số học sinh lớp 1 năm học 2002-2003 là: 35 x 3 = 105 (Học sinh) -Số học sinh lớp 1 năm học 2003-2004 là: 32x 4 = 128 (Học sinh) Số học sinh lớp 1 năm học 2002-2003 ít hơn số học sinh năm học 2003-2004 là: 128-105 = 23 (Học sinh) 4-Củng cố. HS đọc lại số chuột đã diệt trên các thôn trên biểu đồ. 5-Dặn dò- nhận xét. Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài Luyện tập. Làm vào vở chuẩn bị bài tập 1.2 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Khoa học (Tiết 10) ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN I.Mục tiêu. - Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau, quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn - Nêu được một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn. Một số biện pháp thực hiện an toàn vệ sinh thực phẩm -Nên sử dụng các loại thực phẩm sạch và an toàn. II.Đồ dùng dạy học. -Sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối trang 17 SGK. -Chuẩn bị theo nhóm: Một số rau quả (tươi và héo );một số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp. III.Hoạt động dạy học. 1-Oån định. 2-Kiểm tra. -Thiếu I-ốt ta sẽ như thế nào? -Hãy nêu vài loại chất béo động vật và vài loại chất béo thực vật? 3-Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: Bài “Aên nhiều rau và quả chín-Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn” Phát triển: Hoạt động 1:Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và quả chín -Xem lại tháp dinh dưỡng và trả lời: Rau và quả chín được khuyên dùng với lượng thế nào? -Hàng ngày em thường ăn các loại rau quả nào? -Nêu ích lợi của việc ăn rau,quả. Kết luận: -Nên ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau quả cón giúp chống táo bón. Hoạt động 2:Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn -Yêu cầu nhóm 2 hs cùng trả lời câu hỏi thứ nhất:”Theo bạn, thế nào là thực phẩm an toàn và sạch?”. Gợi ý cho hs mục “Bạn cần biết” và hình 3,4 trang 23 SGK. -Yêu cầu hs trình bày ý kiến. Nhấn mạnh các ý sau: +Thực phẩm được coi là an toàn và sạch cần được nuôi trồng theo qui trìnhhợp vệ sinh (Vd :hình 3) +Các khâu thu hoạch, chuyên chở, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh. +Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng. +Không ôi thiu. +Không nhiễm hoá chất. +Không gây ngộ độc hoặc gây tác hại lâu dài cho sức khoẻ người sử dụng. +Đối với gia súc, gia cầm cần được kiểm dịch. Hoạt động 3:Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh, an toàn thực phẩm -Chai lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm 1 nhiệm vụ: *Nhóm 1: Thảo luận về: -Cách chọn thức ăn tươi, sạch. -Cách nhận ra thức ăn ôi thiu. *Nhóm 2:Thảo luận về: -Cách chọn đồ hộp và chọn những thức ăn được đóng gói *Nhóm 3:Thảo luận về: -Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn. -Sự cần thiết phải nấu thức ăn chín. =>Nên sử dụng các loại thực phẩm sạch và an toàn. -Cần ăn đủ với số lượng lớn hơn nhóm thức ăn chất đạm và chất béo. -Lựa rau quả tươi cần quan sát hình dáng bên ngoài còn nguyên vẹn, lành lặn, không dập nát, trầy xước, thâm nhũn ở cuống. Cẩn thận loại quá mập..Quan sát màu sắc: rau quả phải có màu tự nhiên, không héo,úa. Chú ý những màu sắc bất thường. Ngoài ra cần sờ nắm để cảm giác sức nặng, chắc tay của rau quả. -Đồ hộp cần nguyên vẹn, còn hạn sử dụng. -Cần vệ sinh dụng cụ nấu nướng và nấu chín thức ăn để tiệt trùng và có hương vị thơm ngon. 4-Củng cố. Vì sao ta nên ăn nhiều loại rau quả chín? 5-Dặn dò- nhận xét. -Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau”Bảo quản thức ăn” -Nêu các cách bảo quản thức ăn? ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: