I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Bước đầu diễn tả được giọng nhân vật trong bài ; phân biệt được lời dẫn chuyện với lời nhân vật .
- Hiểu được tình cảm nhận được tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó, giữa thiếu nhi hai miền Nam - Bắc.
B. Kể chyuện.
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt.
* Giáo dục học sinh ý thức yêu quý cảnh quan môi trường của quê hương miền Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong Sgk .
- Bảng phụ ghi tóm tắt từng đoạn
TUẦN 12 Ngày soạn: 30/10/2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 31/10/2011 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TIẾT 34+35: NẮNG PHƯƠNG NAM I. Mục tiêu: A. Tập đọc: - Bước đầu diễn tả được giọng nhân vật trong bài ; phân biệt được lời dẫn chuyện với lời nhân vật . - Hiểu được tình cảm nhận được tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó, giữa thiếu nhi hai miền Nam - Bắc. B. Kể chyuện. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt. * Giáo dục học sinh ý thức yêu quý cảnh quan môi trường của quê hương miền Nam. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong Sgk . - Bảng phụ ghi tóm tắt từng đoạn III. Các hoạt động dạy học : A. KTBC: - Đọc bài chõ bánh khúc của dì tôi ( 2 HS ) - Vì sao tác giải không quên được mùi vị của chiếc bánh khúc của quê hương ? -> GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới: Tập đọc 1. GTB : ghiđầu bài 2. Luyện đọc : a. GV đọc toàn bài . - HS chú ý nghe - GV HD HS cách đọc b. GV HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . + đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu + Đọc từng đoạn trước lớp - GVHD ngắt nghỉ 1 số câu văn dài - HS chú ý nghe - HS đọc từng đoạn trước lớp - GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới + Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 3 - Thi đọc - 3 HS tiếp nối 3 đoạn của bài - 1 HS đọc cả bài -> HS nhận xét 3. Tìm hiểu bài : - Truyện có những bạn nhỏ nào ? - Uyên, Huê, Phương, Vân. - Uyên và các bạn đi dâu, vào dịp nào ? - Uyên và các bạn đi chợ hoa, vào ngày 28 tết - Nghe đọc thư Vân, các bạn mong ước điều gì ? - Gửi cho Vân được ít nắng phương nam - Phương nghĩ ra sáng kiến gì ? - Gửi cho vân ở miền Bắc 1 cành hoa mai - Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà tết cho Vân ? - HS nêu theo ý hiểu - Chọn một tên khác cho truyện - HS tự chọn theo ý mình 4. Luyện đọc lại: - GV yêu cầu HS chia nhóm - HS chia nhóm ( 1 nhóm 4 HS ) tự phân vai - GV gọi HS đọc bài - 2 – 3 nhóm thi đọc toàn truyện theo vai -> cả lớp nhận xét bình chọn -> GV nhận xét Kể chuyện : 1. GV Nêu nhiệm vụ. 2. HD kể từng đoạn của câu chuyện. - GV gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc yêu cầu bài tập - GV mở bảng phụ đã việt tóm tắt mỗi đoạn - 1 HS nhìn gợi ý kể mẫu đoạn 1 - GV yêu cầu HS kể theo cặp - Từng cặp HS kể - GV gọi HS thi kể - 3 HS tiếp lối nhau thi kể 3 đoạn của câu chuyện -> HS nhận xét bình chọn -> GV nhận xét ghi điểm C. Củng cố dặn dò: - Nêu ý nghĩa của câu chuyện - 1 HS - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học. TOÁN TIẾT 56: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Biết bài giải toán co phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện " gấp lên ", "giảm đi" một số lần. II. Đồ dung dạy học - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC : - 2 HS lên bảng làm bài tập 2 -> HS + GV nhận xét B. Bài mới: 1. Hoạt động 1 : Bài tập a. Bài tập 1: * Củng cố vềnhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số . - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào Sgk - HS làm vào Sgk – nêu miệng kết quả Thừa số 423 210 105 241 170 Thừa số 2 3 8 4 5 Tích 846 630 840 964 850 -> GV nhận xét b. Bài tập 2 : * Củng cố về tìm số bị chia . - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào bảng con - HS làm vào bảng con x : 3 = 212 x : 5 = 141 x = 212 x 3 x = 141 x 5 x = 636 x = 705 -> GV sả sai sau mỗi lần giơ bảng c. Bài tập 3 : * Củng cố về giải toán đơn . - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV HDHS làm bài - HS làm vào vở - GV gọi HS đọc bài làm Bài giải : 4 hộp như thế có số kẹo là : 120 x 4 = 480 ( cái ) Đáp số : 480 cái kẹo -> GV nhận xét d. Bài tập 4: * Củng cố giải toán đơn . - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GVHDHS làm bài - HS làm bài vào vở Bài giải : Số lít dầu trong 3 thùng là : - GV theo dõi HS làm bài 125 x 3 = 375 ( lít ) Đáp số : 375 lít dầu -> GV nhận xét sửa sai cho HS C. Củng cố dặn dò : - Nêu lại ND bài ? - 1 HS - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học. Ngày soạn: 30/10/2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 01/11/2011 TẬP ĐỌC TIẾT 36: CẢNH ĐẸP NON SÔNG I. Mục tiêu: - Biết đọc gắt nhịp đúng giữa các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ. - Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước. * HS thêm yêu quý môi trường thiên nhiên và có ý thức BVMT. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh , ảnh về cảnh đẹp được nói đến trong câu ca dao . III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC : - Kể lại chuyện : Nắng phương nam ( 3 HS ) - Qua câu chuyện em hiểu điều gì ? -> HS + GV nhận xét B. Bàimới : 1. GTB : ghi đầu bài 2. Luyện đọc : a. GV đọc diễn cảm bài thơ - HS chú ý nghe - GV HD cách đọc b. GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: + Đọc từng dòng thơ - HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ + Đọc từng đoạn trước lớp - GV HD HD cách ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ - HS chú ý nghe - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp - GV gọi HS giải nghĩa từ mới - HS giải nghĩa từ mới + Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc từng đoạn trong nhóm + Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần 3. Tìm hiểu bài : - Mỗi câu ca dao nói đến 1 vùng . Đó là những vùng nào ? - Lạng Sơn. Hà Nội, Nghệ An, Hà n Tĩnh Long An, Tiền Giang GV : 6 câu cao dao về cảnh đẹp của ba miền Bắc, Trung, Nam trên đất nước ta . - Mỗi vùng có cảnh đẹp gì ? - HS tự nêu - Theo em ai đã giữ gìn, tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn ? - Cha ông ta bao đời nay đã gây dựng nên đất nươc này , giữ gìn tô điểm cho non sông ngày càng tươi đẹp hơn 4. Học thuộc lòng: - GV HD cách đọc - HS đọc theo dãy, bàn, cá nhân - GV gọi HS thi đọc học thuộc lòng - HS đọc thuộc lòng 6 câu cao dao (4 – 5 học sinh ) - GV nhân xét ghi điểm - HS nhận xét , bình chọn bạn đọc hay, thuộc nhất C. Củng cố dặn dò: - Bài vừa học giúp em hiểu điều gì ? - 1 HS - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học . TOÁN TIẾT 57: SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ I. Mục tiêu: - Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ minh hoạ ở bài học : III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC : - Muốn gấp 1số lên nhiều lần ta làm như thế nào ? ( 2 HS ) -> HS + GV nhận xét B. Bài mới: 1. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài toán . * HS nắm được cách so sánh số ớn gấp mấy lần số bé . - GV nêu bài toán - HS chú ý nghe - GV phân tích bài toán và vẽ sơ đồ minh hoạ - Vài HS nhắc lại 6 cm A B - HS quan sát 2cm C D 2 cm + Đoạn thẳng Ab dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD ? - Dài gấp 3 lần + Em làm thế nào để biết đoạn thẳng AB dài gấp 3 lần đoạn thẳng CD ? -> Thực hiện phép tính chia : 6 : 2 = 3 - GV gọi HS lên giải - 1 HS lên giải Baig giải : Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài doạn thẳng CD số lần là : 6 : 2 = 3 ( lần ) Đáp số : 3 lần - GV : Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé . - Vởy hki muốn so sánh gấp mấy lần số bé ta làm thế nào ? -> Ta lấy số lớn chia cho số bé - Nhiều HS nhắc lại 2. Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 1+ 2 + 3: củng cố về cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé . * Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV HD HS làm bài - HS làm bài vào vở + Bước 1: Chúng ta phải làm gì? -> đếm số hình tròn màu xanh, trắng + Bước 2 : Làm gì ? -> So sánh bằng cách thực hiện phép chia Bài giải : - GV theo dõi HS làm bài a. 6 : 2 = 3 lần b. 6 : 3 = 2 lần c. 16 : 4 = 4 lần - GV nhận xét sửa sai * Bài 2 : GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - Muốn so sánh số 20 gấp mấy lần số 5 ta thực hiện phép tính nào ? - Phép tính chia : 20 : 5 = 4 ( lần ) - HS giải vào vở + 1 HS lên bảng - GV theo dõi HS làm bài Bài giải : Số cây cam gấp số cây cau số lần là : 20 : 5 = 4 ( lần ) Đáp số : 4 lần - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét * Bài 3 : - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - GVHDHS làm bài tương tự như bài tập2 - HS làm bài vào vở Bài giải : Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lần là : 42 : 6 = 7 ( lần ) - GV theo dõi HS làm Đáp số : 7 lần - GV gọi HS nhận xét -> GV nhận xét sửa sai b. Bài 4: * Củng cố về tính chu vi . - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT + Hãy nêu cách tính chu vi đã học ở lớp 2 - 2 HS nêu - HS làm vào vở – 1 HS lên giải Bài giải : - GV gọi HS lên bảng làm a. Chu vi hình vuông MNPQ là : 3 x 4 = 12 ( cm ) - GV gọi HS nhận xét b. Chu vi hình tứ giác ABCD là : -> GV nhận xét 3 + 4 + 5 + 6 = 18 ( cm ) C. Củng cố dặn dò : - Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào? - 2 HS nêu - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT) TIẾT 23: CHIỀU TRÊN SÔNG HƯƠNG I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần khó, dễ lẫn ( oc / ooc ); giải đúng câu đố, viết đúng 1số tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : ( trâu, trầu, trấu ) . * HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viét sẵn bài tập 2 III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC : - GV đọc : trời xanh, dòng sữa, ánh sáng, ( 2 HS viết bảng ) -> HS + GV nhận xét B. Bài mới : 1. GTB: ghi đầu bài. 2. HDHS viết chính tả. a. HD HS chuẩn bị : - GV đọc toàn bài 1 lượt - HS chú ý nghe - GV HD nắm ND bài và cách trình bày + Tác giải tả những hình ảnh và âm thanh nào trên Sông Hương ? -> Khói thả nghi ngút cả một vùng tre trúc trên mặt nước + Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? vì sao? - HS nêu - GV đọc các tiếng khó : lạ lùng, nghi ngút, tre trúc - HS luyện viết vào bảng con -> GV theo dõi sửa sai cho HS b. GV đọc bài : - HS viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắm cho HS c. Chấm chữa bài : - GV đọc lại bài viết - HS dùng bút chì và đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm - GV nhận xét bài viết 3. HD làm bài tập : a. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài vào nháp - GV gọi 2 HS lên bảng làm - 2 HS lên bảng làm - đọc kết quả -> cả lớp ... 2. HD HS làm bài tập : a. Bài tập 1 : - GV gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc yêu cầu - HS làm nháp + 1 HS lên bảng làm -> GV nhẩn mạnh : đây là 1 cách so sánh mới, cách so sánh này giúp ta cảm nhận được hoạt động của những chú gà con thật ngộ nghĩnh . + Câu thơ có hình ảnh so sánh là : Chạy như lăn tròn b. Bài tập 2 : - GV gọiHS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm bài - HS đọc thầm đoạn trích – là bài cá nhân - GV gọi HS nêu kết quả - HS đọc bài làm -> HS khác nhận xét -> GV nhận xét chốt lại lời giải đúng Con vật , con vật Hoạt động Từ so sánh Hoạt động a. Con trâu đen ( chân ) đi Như đập đất b. Tàu cau Vươn Như ( tay ) vẫy c. Xuồng con - Đậu ( quanh thuyền lớn ) - Húc húc vào mạn thyuền mẹ Như Như Nằm quanh bụng mẹ Đòi ( bú tí ) c. Bài tập 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm nhẩm dùng thước nối từ cột A sanh cột B - GV dán lên bảng 3 tờ phiếu - 3 HS lên bảng làm bài -> HS nhận xét -> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - 3 – 4 HS đọc lời giải đúng - HS viết vào vở câu văn ghép được VD : A B - Những ruộng lúa cấy sớm Huơ vòi chào khán giả - Những chú voi thắng cuộc Đã trổ lông 3. Củng cố dặn dò : - Nêu lại ND bài ? ( 1 HS ) - về nhà học bài chuẩn bị bài sau . ___________________________________________________ Ngày soạn: 30/10/2011 Ngày giảng: Thứ năm ngày 03/11/2011 TOÁN TIẾT 59: BẢNG CHIA 8 A. Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán (có một phép chia) B. Đồ dùng dạy học: - Các tấm biểu, mỗi tấm có 8 chấm tròn. C. Các hoạt động dạy học: I. Ôn luyện: Đọc lại bảng nhân 8 (3 HS) HS + GV nhận xét II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng chia 8 * HS lập được bảng chia 8 và học thuộc lòng bảng chia 8 + GV yêu cầu HS lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn. - HS lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn -> 8 lấy 1 bằng 8 + 8 lấy 1 lần còn mấy? GV viết 8 x 1 = 8 + Lấy 8 chấm tròn chia theo các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được mấy nhóm - Được 1 nhóm -> GV nêu 8 chia 8 được 1 GV viết: 8 : 8 = 1 -> HS đọc: 8 x 1 = 8; 8 : 8 = 1 (3 HS) - GV cho học sinh lấy 2 tấm nữa, mỗi tấm có 8 chấm tròn - HS lấy 2 tấm nữa + 8 lấy 2 lần được bao nhiêu? GV viết: 8 x 2 = 16 -> 8 lấy 2 lần bằng 16 + Lấy 16 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được mấy nhóm? GV nêu: 16 chia 8 được 2 GV viết: 16 : 8 = 2 -> 16 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được 2 nhóm. -> Nhiều HS đọc - GV gọi HS nêu công thức nhân 8 rồi HS tự lập công thức chia 8 -> HS tự lập phép tính còn lại - GV tổ chức cho HS học thuộc bẳng chia 8 - HS đọc theo bàn, dãy, tổ, cá nhân - GV gọi HS thi đọc - HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 8 -> HS nhận xét - > GV nhận xét c. Bài 3 + 4: Củng cố về bảng chia 8 và giải toán có lời văn - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS làm vào vở - HS giải vào vở - GV gọi HS đọc bài Bài giải -> GV nhận xét Chiều dài của mỗi mảnh vải là 32 : 8 = 4 (m) Đ/S: 4m vải * Bài 4 (59): GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV giúp HS nắm vững yêu cầu - HS giải vào vở Giải Số mảnh vải cắt được là 32 : 8 = 4 (mảnh) Đ/S: 4 mảnh vải -> GV nhận xét III: Củng cố dặn dò - Đọc lại bảng chia 8 (2 HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học _________________________________________ TẬP VIẾT TIẾT 12 : ÔN CHỮ HOA H I. Mục tiêu : - Viết đúng chữ hoa H (1dòng); viết đúng tên riêng Hàm Nghi (1dòng) và câu ứng dụng: Hải Vân bát ngát nghìn trùng / Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạyhọc: - Mẫu chữ viết hoa H, N, V - Các chữ Hàm Nghi và câu lục bát viết trên dòng kẻ ô li III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC : - 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước . -> GV nhận xét B. Bài mới: 1. GTB : ghi đầu bài 2. HD HS viết trên bảng con . a. Luyện viết chữ hoa . - GV yêu cầu HS mở vở quan sát - HS quan sát bài viết + Tìm các chữ hoa trong bài - Chữ H, N, V - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết - HS quan sát Từng chữ . - GV đọc H, N, V - HS tập viết bảng con 3 lần - GV quan sát sửa sai cho HS b) Luyện viết từ ứng dụng . - GV gọi HS đọc từ ứng dụng - 2 HS đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu : Hàm Nghi ( 1872 – 1943 ) làm vua năm 12 tuổi, có tinh thần yêu nước, chống thực dân pháp - HS chú ý nghe - GV đọc : Hàm Nghi - HS viết trên bảng con 2 lần -> GV quan sát sửa sai cho HS c. Luyện viết câu ứng dụng . - GV gọi HS đọc câu ứng dụng -2 HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu nội dung câu cao dao ( SGV ) - HS chú ý nghe - GV đọc : Hải Vân, Hòn Hồng - HS viết bảng con 2 lần -> GV theo dõi uốn nắn cho HS 3. HD viết vào vở tập viết . - GV nêu yêu cầu - HS chú ý nghe -> GV quan sát HD thêm cho HS - HS viết bài vào vở 4. Chấm chữa bài . - GV thu bài chấm điểm - Nhận xét bài viết - HS chú ý nghe C. Củng cố dặn dò - Nêu lại ND bài ? - 1 HS nêu - Về nhà chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học . Ngày soạn: 30/10/2011 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 4/11/2011 TOÁN TIẾT 60: LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán (có một phép chia). B. Đồ đùng dạy học - Phiếu học tập C. Các hoạt động dạy học: I. Ôn luyện: - Đọc bảng chia 8 -> GV + HS nhận xét II. Bài mới: * Hoạt động 1: Bài tập. a. Bài 1: Củng cố về bảng chia 8 và mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập + 2 HS nêu yêu câu BT - GV yêu cầu HS tính nhẩm sau đó nêu miện kết quả + HS làm nhẩm a) 8 x 6 = 48 16 : 8 = 2 48 : 8 = 6 16 : 2 = 8 b) 24 : 8 = 3 32 : 8 = 4 24 : 3 = 8 32 : 4 = 8 b. Bài 2: Củng cố về chia nhẩm trong bảng. - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. + 2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS tính nhẩm sau đó nêu kết quả miệng. + HS làm nhẩm -> nêu miệng kết quả 32 : 8 = 4 24 : 8 = 3 42 : 7 = 6 36 : 6 = 6 c. Bài 3: Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính - GV gọi HS nêu yêu cầu BT + 2 HS nêu yêu cầu BT. + HS phân tích bài -> giải vào vở - GV Yêu cầu HS phân tích sau đó giải vào vở Bài giải Số con thỏ còn lại là. 32 : 8 = 4 (con) Đ/S: 4 (con) - GV nhận xét. d. Bài 4: Củng cố tìm một phần mấy của một số - GV gọi HS nêu yêu cầu BT + 2 HS nêu yêu cầu BT - GV gọi HS nêu cách làm. + Đếm số ô vuông ở mỗi hình sau ở mỗi hình sáu đó thực hiện phép tính. VD: a) 16 : 2 = 8 b) 24 : 8 = 3 - GV yêu cầu HS làm vào vở + HS làm bài vào vở, nêu kết quả + HS nhận xét. - GV nhận xét. III. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại nội dung bài? (1 HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học. ______________________________________________ CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT) TIẾT 24: CẢNH ĐẸP NON SÔNG I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu thơ thể thơ lục bát, thể xong thất. - Làm đúng BT2 a/b II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết ND bài tập 2. III. Các hướng dẫn dạy học: A. KTBC: - GV đọc: - Kính coong - Nồi xoong => HS viết bảng con -> GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. Hướng dẫn viết chính tả. a. HS chuẩn bị: - GV đọc 4 câu ca dao cuối trong bài - HS chú ý nghe - GV gọi HS đọc - 2 HS đọc thuộc lòng lại + cả lớp đọc thầm - GV hướng dẫn nhận xét: + Bài chính tả có những tên riêng nào? Nghệ, Hải Vân, Hồng, Hàn + Ba câu ca dao thể lục bát trình bày như thế nào? + Chữ đầu mỗi dòng cách lề 1 ô ly - Luyện viết tiếng khó: + GV đọc: Quanh quanh, non xanh, sừng sững, lóng lánh + HS luyện viết vào bảng con. + GV sửa sai cho HS b. GV đọc bài - HS nghe viết vào vở c. Chấm chữa bài: - GV đọc lại bài - HS dùng bút chì soát lỗi - GV thu vở chấm điểm - GV nhận xét bài viết 3. HD làm bài tập: * Bài 2 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm vào nháp - GV gọi HS đọc bài - HS đọc bài làm -> HS khác nhận xét. - > GV nhận xét a) chuối, chữa, trông C. Củng cố - dặn dò - Nêu nội dung của bài - 1 HS - Về chuẩn bị lại bài sau * Đánh giá tiết học TẬP LÀM VĂN TIẾT 12: NÓI, VIẾT VỀ CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC I. Mục tiêu: - Nói được những điều đã biết về cảnh đẹp ở nước ta dựa vào một bức tranh hoặc một bức ảnh, theo gợi ý. - Viết được những câu vừa nói thành một đoạn văn khoảng 5 câu. * HS nói được cảnh đẹp ở địa phương mình * Giáo dục tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên và môi trường trên đất nước ta. II. Đồ dùng dạy học: - Ảnh biển Phan Thiết trong SGK. - Tranh ảnh về cảnh đất nước. III. Các hoạt động dạy - học: A. KTBC: - Kể lại chuyện vui đã học ở T11 - 1 HS làm lại BT2 -> GV + HS nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. HĐ - Làm bài tập. a. Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - KT sự chuẩn bị lại tranh ảnh. - GV nhắc HS + Có thể nói về bức ảnh biển Phan Thiết + HS chú ý nghe - GV hướng dẫn HS cả lớp nói cảnh đẹp trong tấm ảnh biển Phan Thiết theo các câu hỏi + HS nói theo câu hỏi + 1 HS giỏi nói mẫu + HS tập kể theo cặp - GV gọi HS thi VD: Tấm ảnh cảnh bãi biển tuỵet đẹp ở Phan Thiết . Bao chùm lên cả bức tranh là màu xanh của biển + 4 -> 5 HS thi nói -> HS nhận xét - GV nhận xét gi điểm. b. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu + Nêu yêu cầu BT + HS viết vào vở - GV theo dõi HS làm bài, uốn lắn thêm cho HS. - GV gọi HS đọc bài + 4 -> 5 HS đọc bài -> HS nhận xét -> GV nhận xét ghi điểm C. Củng cố - Dặn dò: * Kể những cảnh đẹp của địa phương mình. - Nêu lại nội dung bài? (1 HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình - Nhận thấy kết quả của mình trong tuần - GDHS có ý thức trong học tập, trong mọi hoạt động II Nội dung sinh hoạt 1 GV nhận xét u điểm : - Đi học đều đúng giờ - Giữ gìn vệ sinh chung - Ngoan lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè - Thực hiện tốt nề nếp lớp - Trong lớp chú ý nghe giảng : Lam, Linh, Huy, Thảo.... 2. Nhược điểm : - Chưa chú ý nghe giảng : Trung, Tỉnh.... - Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả : Ba, Ngậu, Nguyệt, Vân ,... - Cần rèn thêm về đọc : Ngậu, Nguyệt, Vân . 3. HS bổ xung 4. Đề ra phương hướng tuần sau - Thực tốt nền nếp , nội quy lớp học . - Đi học đúng giờ .Những em học yếu cần cố gắng .
Tài liệu đính kèm: