I. Mục đích – Yêu cầu
- Hệ thống lại được một số điều cần ghi nhớ về các bài TậP ĐọC là truyện kể thuộc chủ điểm Người ta – hoa đất.
- Đọc diễn cảm một bài thơ đã học.
II. Đồ dùng dạy – học: - 5,6 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 1 để HS điền vào chỗ trống.
III. Các hoạt động dạy – học
Thứ hai, ngày 23 tháng 3 năm 2009 TậP ĐọC TIẾT 1 I. Mục đích – Yêu cầu - Hệ thống lại được một số điều cần ghi nhớ về các bài TậP ĐọC là truyện kể thuộc chủ điểm Người ta – hoa đất. - Đọc diễn cảm một bài thơ đã học. II. Đồ dùng dạy – học: - 5,6 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 1 để HS điền vào chỗ trống. III. Các hoạt động dạy – học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1’ 12-15’ 10-13’ 4’ 1’ 1.Ổn định 2.KTBC: 3. Bài mới a Giới thiệu bài b Nội dung bài mới: Hoạt động1: Kiểm tra TậP ĐọC và HTL - Tổ chức kiểm tra - Gọi từng HS lên bảng bốc thăm - Ch HS chuẩn bị - Cho HS đọc bài - GV nhận xét cho điểm ( Số lượng kiểm tra là 1/3 lớp) Hoạt động 2: Bài tập -1 HS đọc yêu cầu BT 2 - Trong chủ điểm“Người ta là hoa đất (Tuần 19-20-21)có những bài TậP ĐọC nào là truyện kể? - Cho HS làm bài –GV phát phiếu cho 3 HS làm. - Cho HS trình bày 4. Củng cố: - Em có nhận xét gì về tính cách của các nhân vật trong chủ điểm”Người ta là hoa đất” 5. Dặn dò: Chuẩn bị: Tiết 2. - HS lần lượt lên bảng bốc thăm -Mỗi em chuẩn bị trong vòng 2 phút -HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo phiếu thăm - 1 HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm lại. - Bốn anh tài.,Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa -HS làm bài,3 HS làm bài vào phiếu. + Nhóm trình bày kết quả trước lớp – Nhận xét. - HS nêu Tiếng việt ÔN TẬP TIẾT 2 MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Kiểm tra lấy điểm kĩû năng đọc thành tiếng 1/ 6 số HS trong lớp. Ôn luyện kĩ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của HS về nhân vật (trong các bài đọc) qua bài tập đặt câu đánh giá về nhân vật. Ôn các thành ngữ, tục ngữ, tục ngữ đã học, qua bài thực hành chọn thành ngữ, tục ngữ hợp với tình huống đã cho ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 4, 5 tờ giấy khổ to để HS làm việc nhóm bài tập 3. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1’’ 1’ 19-21’ 10-12’ 3’ 1’ 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Nội dung bài mới Hoạt động1: Nghe viết -GV đọc mẫu đoạn văn” Hoa giấy” - Nêu nội dung của đoạn văn? -GV hướng dẫn HS viết từ khó: Thoảng,trắng muốt, tinh khiết -GV đọc cho HS viết bài -GV đọc cho HS soát lại bài -GV thu 10 bài chấm Hoạt động2: Bài tập -Câu a yêu cầu đặt câu tương ứng với kiểu câu nào đã học? - Câu b yêu cầu đặt câu tương ứng với kiểu câu nào đã học? Tương tự đối với câu c -Cho HS làm bài -Cho HS trình bày 4. Củng cố:GV nhận xét tiết học 5. dặn dò: Ôn luyện các bài đã học Lần lượt từng HS đọc trước lớp những đoạn, bài văn thơ khác nhau. - HS theo dõi - Giới thiệu vẽ đẹp của hoa giấy -HS viết từ khó - HS viết bài - HS soát lại bài Cả lớp đổi chéo vở để chấm lỗi -Câu Ai làm gì? Câu Ai thế nào -HS làm bài 3 HS làm bài vào phiếu rồi dán lên bảng lớp -Cả lớp nhận xét Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS: Nhận biết hình dạng và đặc điểm của 1 số hình đã học. Vận dụng các công thức tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật, công thức tính diện tích hình thoi để giải toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Các hình minh họa trong SGK. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 3-4’ 1’ 5-7’ 6-8’ 6-8’ 6-7’ 3’ 1’ 1.Ổn định: 2.kiểm tra bài cũ --Nêu cách tính diện tích hình thoi? HS. 3.Dạy – học bài mới a. Giới thiệu bài mới: b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1/144 - Cho HS trình bày -Nêu đặc điểm của hình chữ nhật? Bài 2/144:Tương tự như BT 1 Bài3/145: GV nêu yêu cầu của đề -Muốn biết diện tích hình nào lớn hình nào nhỏ ta phải làm gì? -Cho HS làm bài -Cho một số HS trình bày -GV nhận xét chốt lại kết quả đúng Bài4/145: HS đọc đề -Cho HS làm bài -Cho HStrình bày -Nêu cách tính diện tích của hình chữ nhật? 4. Củng cố: Nêu cách tính diện tích của hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình thoi? 5. Dặn dò: Xem bài Tỉ số -2 HS lên bảng nêu - HS trình bày - HS nêu - HS làm bài Tính diện tích của từng hình - HS làm bài -Cho HS trình bày - HS làm bài -HS trình bày HS nêu -HS nêu. Thứ ba, ngày 24 tháng 3 năm 2009 Toán GIỚI THIỆU TỈ SỐ I. MỤC TIÊU: Hiểu được ý nghĩa thực tiễn của tỉ số. Biết đọc, viết tỉ số của hai số; biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của hai số. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng phụ kẻ sẵn bảng VD2: II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 2’ 1’ 5-7’ 3-5’ 3-5’ 3-5’ 3-5’ 3-5’ 3’ 1’ 1. Ổn định: 2.KTBC:Nêu cách tính diện tích của hình bình hành, hình thoi 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Nội dung bài mới: Hoạt động1:Giới thiệu tỉ số 5: 7 và 7: 5 -GV nêu ví dụ: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách. Hỏi số xe tải bằng mấy phần số xe khách, số xe khách bằng mấy phần số xe tải? -GV nêu: Chúng ta cùng vẽ sơ đồ để minh họa bài toán: + Coi mỗi xe là 1 phần bằng nhau thì số xe tải bằng mấy phần như thế? + Số xe khách bằng mấy phần -GV giới thiệu: +Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5: 7 hay +Đọc là 5 chia bảy hay năm phần bảy. + Tỉ số này cho biết số xe tải bằng xe khách. -GV yêu cầu HS đọc lại tỉ số của số xe tải và số xe khách, nêu ý nghĩa thực tiễn của tỉ số này, sau đó giới thiệu về tỉ số của số xe khách và số xe tải( Tương tự như trên Hoạt động2: Giới thiệu tỉ số a: b (b khác 0) -GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn nội dung như phần đồ dùng dạy – học đã nêu lên bảng. -Lần lượt HS nêu GV ghi bảng -Vậy tỉ số của hai số a và b được viết như thế nào? Hoạt đông 3 Luyện tập Bài 1/147: HS nêu yêu cầu -Cho HS làm bài -Cho HS trình bày Bài2/147: 1 HS đọc đề -Cho HS làm bài -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài -GV 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.. Bài 3/147: -GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Để viết được tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ chúng ta phải biết được gì? + Vậy chúng ta phải đi tính gì? -GV yêu cầu HS làm bài. -GV yêu cầu HS đọc bài làm trước lớp, sau đó chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 4/147 -GV gọi 1 HS đọc đề bài. -GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ minh họa bài toán và trình bày lời giải. -GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 4.,Củng cố: - Muốn tìm tỉ số của a và b với b khác 0 ta làm như thế nào? 5. Dặn dò: Xem bài Tìm hải số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó?. -HS nghe GV giới thiệu bài. + Số xe tải bằng 5 phần như thế + Số xe khách bằng 7 phần. -HS nghe giảng. a: b hay -HS làm bài vào vở bài tập. -1 HS đọc -HS theo dõi bài chữa và tự kiểm tra bài làm của mình -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, viết câu trả lời -1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. +Chúng ta phải biết được có bao nhiêu bạn trai, cả tổ có bao nhiêu bạn. + Chúng ta phải tính số bạn của cả tổ. -HS làm bài vào vở bài tập: -1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. -1 HS trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét Lịch sử: NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG ( Năm 1786) I. Mục đích - yêu cầu: 1.Kiến thức: HS hiểu việc nghĩa quân Tây Sơn làm chủ được Thăng Long có nghĩa là về cơ bản đã thống nhất được đất nước, chấm dứt thời kì Trịnh – Nguyễn phân tranh. 2.Kĩ năng: HS trình bày sơ lược diễn biến cuộc tiến công ra Bắc diệt chính quyền họ Trịnh của nghĩa quân Tây Sơn. 3.Thái độ: Yêu thích tìm hiểu thêm về lịch sử nước nhà. II. Đồ dùng dạy học: - Lược đồ khởi nghĩa Tây Sơn - Gợi ý kịch bản: Tây Sơn tiến ra Thăng Long. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 3-5’ 1’ 4-6’ 8-10’ 4-6’ 3-5’ 1’ 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Thành thị ở thế kỉ XVI – XVII Quy mô và hoạt động buôn bán ở nước ta thế kỉ XVI- XVII? Hoạt động buôn bán ở các thành thị nói lên tình hình kinh tế nước ta thời kì đó như thế nào? 3.Bài mới: a.Giới thiệu: b.Nội dung bài mới Hoạt động1: Hoạt động cả lớp - GV trình bày sự phát triển của cuộc khởi nghĩa Tây Sơn trước khi tiến ra Thăng Long: Mùa xuân 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ xây dựng căn cứ khởi nghĩa tại Tây Sơn (Bình Định) đã đánh đổ được chế độ thống trị của họ Nguyễn ở đàng Trong (1777), đánh đuổi được quân xâm lược Xiêm (1785). Nghĩa quân Tây Sơn làm chủ được đàng Trong và quyết định tiến ra Thăng Long diệt chính quyền họ Trịnh. Hoạt động 2: Tổ chức trò chơi đóng vai + Dựa vào nội dung SGK để đặt câu hỏi: - Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong, Nguyễn Huệ có quyết định gì? - Nghe tin nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc, thái độ của Trịnh Khải và quân tướng như thế nào? - Cuộc tiến quân ra bắc của nghĩa quân Tây Sơn diễn ra như thế nào? Hoạt động3: Hoạt động cả lớp - Tổ chức cho SH thảo luận về kết quả và ý nghĩa của sự kiện nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long. 4.Củng cố: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Quang Trung đại phá quân Thanh ( Năm 1789) HS trả lời HS nhận xét HS theo dõi kết hợp đọc SGK Kể lại cuộc tiến quân ra Thăng Long của nghĩa quân Tây Sơn. - Chia nhóm, phân vai, tập đóng vai. - HS đóng tiểu phẩm quân Tây Sơn tiến quân ra Thăng Long. HS thi đua KHOA HỌC ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG MỤC TIÊU: giúp hs Củng cố các kiến thức về vật chất và năng lượng. Củng cố các kỹ năng: quan sát, làm thí nghiệm. Củng cố các kỹ năng bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe. Yêu thiên nhiên, trân trọng các thành tựu khoa học lòng hăng say khoa học, khả năng sáng tạo khi làm thí nghiệm. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Các đồ dùng làm thí nghiệm ở các tiết trước về: không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như cốc, túi nilông, miếng xốp, xi lanh, đèn nhiệt kế Tranh ảnh những tiết học trước về việc sử dụng: nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt trong sinh họat hằng ngày, lao động, vui chơi. Bảng lớp hoặc bảng phụ viết nội dung câu hỏi 1, 2 trang 110. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU TG Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1’ 3-5’ 1’ 20-23’ 3-5’ 1’ 1. Ổn định: 2. KTBC: Nêu vai trò của nhiệt đối với dời sống con người? -Điều gì sẽ xảy ra nếu trái đất không có mặt trời sưởi ấm? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung bài mới: Các kiến thức khoa học cơ bản - 1 HS đọc câu hỏi 1&2 ở SGK - Cho HS thảo luận nhóm đôi BT 1 -Cho HS trình bày - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng -GV nêu yêu cầu BT2 HS trình bày dưới hình thức thi tiếp sức -Cả lớp nhận xét sửa chữa -1 HS đọc câu hỏi 3 -HS thảo luận nhóm đôi đ ... để kể về đặc điểm, tính cách của bác sĩ.. 4 Củng cố: GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Chuẩn bị luyện tập - HS thực hiện. - HS đọc yêu cầu bài. - Mỗi HS chuẩn bị 1 kiểu câu kể rồi điền vào bảng so sánh. - Đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét - Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài. - HS nêu lên thành ngữ đã chọn. - Đọc yêu cầu bài tập. - Đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm việc cá nhân. - 1 vài HS đọc đoạn văn trước lớp. - Cả lớp nhận xét. Đạo đức TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG ( Tiết 1) I - Mục tiêu - Yêu cầu 1 - Kiến thức: Giúp HS hiểu Cần phải tôn trọng Luật Giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người. 2 - Kĩ năng: HS biết tham gia giao thông an toàn. 3 - Thái độ: HS có thái độ tôn trọng Luật Giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng Luật Giao thông. II - Đồ dùng học tập: Đồ dùng hoá trang để chơi đóng vai. III – Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3-5’ 1’ 6-8’ 6-8’ 7-9’ 2’ 1’ 1Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo. - Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo? - Các em có thể và cần tham gia những hoạt động nhân đạo nào? - Kể các hoạt động nhân đạo mà các em đã làm trong tuần qua? 3 - Dạy bài mới: a Giới thiệu bài. b - Nội dung bài mơí Hoạt động 1Hoạt động nhóm (Thông tin tranh 40) - Chia nhóm và giao nhịem vụ cho các nhóm đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi về nguyên nhân, hậu quả của tai nạn giao thông, cách tham gia giao thông an toàn. + GV kết luận: Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (bài tập 1 trong SGK) - Chia HS thành các nhóm đôi và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm. - GV kết luận: Những việc làm trong các tranh 2,3,4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông. Những việc làm trong các tranh 1,5,6 là các việc làm chấp hành đúng Luật Giao thông. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm ( bài tập 2 SGK) - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống. + GV kết luận: + Các việc làm trong các tình huống của bài tập 2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến tính mạng và sức khoẻ con người. + Luật Giao thông cần thực hiện ở mọi nơi và mọi lúc. 4.Củng cố: Tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em thường qua lại, ý nghĩa và tác dụng của các biển báo. 5. Dặn dò Chuẩn bị tiết sau thực hành HS nêu. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác bổ sung chất vấn. -Từng nhóm HS xem xét từng bức tranh để tìm hiểu: Bức tranh định nói về điều gì? Những việc làm đó đã theo đúng Luật Giao thông chưa? Nên làm thế nào thì đúng Luật Giao thông? - Một số nhóm lên trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác chất vấn, bổ sung. - HS dự đoán kết quả của từng tình huống. - Các nhóm trính bày k quả thảo luận. Các nhóm khác bổ sung và chất vấn. - Đọc ghi nhớ trong SGK. Thứ 6 ngày 27 tháng 3 năm 2009 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS: Rèn luyện kĩ năng giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 3-4’ 1’ 6-8’ 6-8’ 5-7’ 7-9’ 1’ 1’ 1.Ổn định: 2. KTBC: Nêu cách giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó? 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài mới: bHướng dẫn luyện tập Bài 1/149: -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -GV chữa bài trên bảng lớp. Có thể hỏi lại HS về cách vẽ sơ đồ bài toán. Bài 2/149: -GV yêu cầu HS đọc đề bài. -GV yêu cầu HS làm bài -GV gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3/149: -GV gọi HS đọc đề bài toán. + Tổng của hai số là bao nhiêu? + Tỉ số của hai số là bao nhiêu? -GV yêu cầu HS làm bài. -GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 4/149: + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? + Đọc sơ đồ và cho biết bài toán thuộc dạng toán gì? + Tổng của hai số là bao nhiêu? + Tỉ số của hai số là bao nhiêu? + Dựa vào sơ đồ trên hãy đọc thành đề bài toán. -GV nhận xét các đề toán của HS và yêu cầu các em trình bày lời giải bài toán. -GV gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để chữa bài. 4. Củng cố: GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Xem bài: Luyện tập chung -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét. -. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Đáp số: Đoạn 1: 21m Đoạn 2: 7m -HS đọc đề bài trong SGK. -HS tự làm bài vào vở, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. -1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm. + Tổng của hai số là 72. + Vì giảm số lớn đi 5 lần thì được số nhỏ nên số lớn gấp 5 lần số nhỏ (số nhỏ bằng số lớn) -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. + Bài toán yêu cầu nêu đề bài toán rồi giải theo sơ đồ. + Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. + Tổng của hai số là 180l. + Số lít ở thùng thứ nhất bằng số lít thùng thứ hai. + Một số HS đọc đề toán trước lớp. -HS làm bài vào vở bài tập. -Theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra bài của mình. Luyện từ và câu: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ (Đọc) Tập làm văn: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ (Viết) Kỹ thuật: LẮP CÁI ĐU (2 TIẾT) TIẾT 2 TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 2-3’ 1’ 20-22’ 3-5’ 2-3’ 1’ 1Ổn định tổ chức 2/Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra dụng cụ học tập 3/Dạy – học bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hoạt động Dạy – Học: Hoạt động 1:HS thực hành Lắp cái đu -GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ à nhắc nhở HS phải quan sát kĩ trong SGK cũng như phần nội dung của từng bước lắp. HS chọn chi tiết để lắp cái đu: -GV đến từng HS (hoặc nhóm) để kiểm tra và giúp đỡ các em chọn đúng và đủ chi tiết lắp cái đu. Lắp từng bộ phận: -Trong quá trình HS thực hành GV có thể nhắc nhở các em lưu ý một số điểm sau: +Vị trí trong và ngoài giữa các bộ phận của giá đỡ đu ( cọc đu, thanh giằng và giá đỡ trục đu) +Thứ tự bước lắp tay cầm và thành sau ghế vào tấm nhỏ ( thanh thẳng 7 lỗ, thanh chữ U dài, tấm nhỏ) khi lắp ghế đu. +Vị trí của các vòng hãm. Lắp ráp cái đu: -GV nhắc HS quan sát hình 1 SGK để lắp ráp hoàn thiện cái đu. -Kiểm tra sự chuyển động của ghế đu -Trong khi HS thực hành GV phải luôn theo dõi quan sát để kịp thời uốn nắn bổ sung các HS còn lúng túng. Hoạt động 2:Đánh giá kết qủa học tập của HS. -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. -GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: +Lắp đu đúng mẫu và theo đúng quy trình. +Du lắp chắc chắn, không bị xộc xệch. +Ghế đu giao động nhẹ nhàng. -GV nhận xét, đánh giá kết qủa học tập của một số HS. 4.Củng cố: -Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS học tốt. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý. 5. Dặn dò: Dặn học sinh đọc bài mới và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài”Lắp xe nôi” . -Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra. -Lắng nghe -Lắng nghe. -Lắng nghe. -HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp. -HS thực hành theo hướng dẫn. -HS quan sát hình 1 SGK để lắp ráp hoàn thiện cái đu -HS trưng bày sản phẩm thực hành. -HS tự đánh giá sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên. Môn: Địa lí NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: HS biết duyên hải miền Trung là vùng tập trung dân cư khá đông đúc & một số hoạt động sản xuất của người dân ở vùng này. HS biết một số hoạt động phục vụ du lịch; phát triển công nghiệp; lễ hội Tháp Bà. 2.Kĩ năng: HS giải thích được một cách đơn giản sự phân bố dân cư của vùng: dân cư tập trung khá đông ở duyên hải miền Trung do có điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất (đất canh tác, nguồn nước sông, biển). Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất & hoạt động kinh tế mới. Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngành sản xuất ở duyên hải miền Trung. Sử dụng tranh ảnh mô tả một cách đơn giản cách làm đường từ mía. Biết đến nét đẹp trong sinh hoạt của người dân nhiều tỉnh miền Trung là tổ chức lễ hội. 3.Thái độ: Tôn trọng & phát huy những giá trị truyền thống văn hoá của vùng duyên hải miền Trung cũng như hoạt động sản xuất ở nơi đây. II.CHUẨN BỊ: Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam. Tranh ảnh một số địa điểm du lịch ở duyên hải miền Trung, một số nhà nghỉ đẹp; lễ hội của người dân miền Trung (đặc biệt là ở Huế). Mẫu vật: tôm, cua, muối, đường mía hoặc một số sản phẩm được làm từ đường mía & một số thìa nhỏ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Duyên hải miền Trung Dựa vào lược đồ, kể tên các đồng bằng theo thứ tự từ Nam ra Bắc? Vì sao sông miền Trung thường gây lũ lụt vào mùa mưa? 3.Bài mới: a.Giới thiệu: b. Nội dung bài mới Hoạt động1: Hoạt động cả lớp GV thông báo số dân của các tỉnh miền Trung & lưu ý HS phần lớn số dân này sống ở các làng mạc, thị xã & thành phố ở duyên hải. GV chỉ trên bản đồ dân cư để HS thấy mức độ tập trung dân được biểu hiện bằng các kí hiệu hình tròn thưa hay dày. Quan sát bản đồ phân bố dân cư Việt Nam, nêu nhận xét về sự phân bố dân cư ở duyên hải miền Trung? GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 rồi trả lời các câu hỏi Hoạt động 2:Hoạt động nhóm đôi GV yêu cầu HS đọc ghi chú các ảnh. Cho biết tên các hoạt động sản xuất? GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm bảng có 4 cột (trồng trọt; chăn nuôi; nuôi, đánh bắt thủy sản; ngành khác), yêu cầu các nhóm thi đua điền vào tên các hoạt động sản xuất tương ứng với các ảnh mà HS đã quan sát. Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân Tên & điều kiện cần thiết đối với từng ngành sản xuất? GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả lời. 4.Củng cố Nhắc lại tên các dân tộc sống tập trung ở duyên hải miền Trung & nêu lí do vì sao dân cư tập trung đông đúc ở vùng này? Yêu cầu HS đọc bảng thống kê. 5. Dặn dò: Sưu tầm tranh ảnh về hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng duyên hải miền trung HS trả lời HS nhận xét HS quan sát Ở miền Trung vùng ven biển có nhiều người sinh sống hơn ở vùng núi Trường Sơn. Song nếu so sánh với đồng bằng Bắc Bộ thì dân cư ở đây không đông đúc bằng. HS quan sát & trả lời câu hỏi (cô gái người Kinh thì mặc áo dài, cổ cao, quần trắng; còn cô gái người Chăm thì mặc váy) HS đọc ghi chú HS nêu tên hoạt động sản xuất. Các nhóm thi đua Đại diện nhóm báo cáo trước lớp Các nhóm khác bổ sung, hoàn thiện bảng. 2 HS đọc lại kết quả HS trình bày
Tài liệu đính kèm: