I. MỤC TIÊU
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật
- Hiểu ý nghĩa của chuyện : Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình trong lúc gian khổ, khó khăn. ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4; HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5.)
* Tự nhận thức bản thân
* Xác định giá trị
* Lắng nghe tích cực.
TUẦN 16 Ngày soạn: Ngày 27/11/2011 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 28/11/2011 Tập đọc Tiết 46 ÔN: ĐÔI BẠN I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật - Hiểu ý nghĩa của chuyện : Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình trong lúc gian khổ, khó khăn. ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4; HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5.) * Tự nhận thức bản thân * Xác định giá trị * Lắng nghe tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giáo án, SGK, tranh minh hoạ bài đọc, tranh ảnh cầu trượt, đu quay. Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn trong SGK - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tập đọc Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Nhà rông ở Tây Nguyên - Nhà rông dùng để làm gì ? 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu chủ điểm và bài học: Ghi đầu bài lên bảng. 3.2. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu + Kết hợp tìm từ khó đọc - Đọc từng đoạn trước lớp + Giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải - Đọc từng đoạn trong nhóm - Thi đọc - Đọc đồng thanh 3.3. HD tìm hiểu bài - Thành và Mến kết bạn vào dịp nào ? - Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ ? - Ở công viên có những trò chơi gì ? - GV cho HS xem tranh, ảnh cầu trượt - Ở công viên Mến đã có hành động gì đáng khen ? - Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý ? - Em hiểu câu nói của người bố như thế nào? - Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với những người đã giúp đỡ mình ? - Nêu ý nghĩa chuyện ? 4. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm đoạn 2, 3 - HD HS đọc đúng đoạn 3 Hoạt động của trò - Hát, ổn định nề nếp - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài - HS trả lời - Nhận xét - HS theo dõi SGK + HS nối nhau đọc từng câu trong bài + HS nối nhau đọc từng đoạn trước lớp + HS đọc theo nhóm ba + HS thi đọc + Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 - Hai HS tiếp nối nhau đọc đoạn 2, 3 + Cả lớp đọc thầm đoạn 1 - Thành và Mến kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom miền Bắc..... - Thị xã có nhiều phố, phố nào cũng nhà ngói san sát, cái cao cái thấp không giống ở nhà quê, .... + 1 HS đọc đoạn 2 - Có cầu trượt, đu quay - HS quan sát - Nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu 1 em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng. - HS phát biểu + Cả lớp đọc thầm đoạn 3 - HS phát biểu - HS trao đổi nhóm - HS nêu - 1 vài HS thi đọc đoạn 3 - 1 HS đọc cả bài 5. Củng cố, dặn dò - Em nghĩ gì về những người sống ở làng quê sau bài học này ? - GV khen những HS đọc tốt kể chuyện giỏi - Nhận xét chung tiết học. __________________________________________ Toán Tiết 76 LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - Biết làm tính và giải toán có hai phép tính - Củng cố về góc vuông và góc không vuông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giáo án, SGK, - HS: SGK, vở, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ + Gấp 1 số lên nhiều lần ta làm như thế nào ? + Giảm 1 số đi nhiều lần ta làm như thế nào ? - HS + GV nhận xét. 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 3.2. Hướng dẫn HS làm BT Bài 1: Củng cố về thừa số chưa biết. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập Hoạt động của trò - Hát, ổn định nề nếp - 2 HS nêu - Lớp nhận xét - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS nêu cách tìm TS chưa biết ? Thừa số 324 3 150 4 Thừa số 3 324 4 150 - GV cho HS làm bài vào phiếu, chữa bài. Tích 972 972 600 600 Bài 2: Luyện chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2HS nêu BT - HS làm vaò bảng con 684 6 845 7 630 9 6 114 7 120 63 70 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần mỗi lần 08 14 00 24 14 0 24 05 0 giơ bảng 0 0 5 Bài 3: HS giải được bài toán có 2 phép tính. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS đọc yêu cầu bài tập - GV gọi HS phân tích bài toán - HS phân tích bài toán. - HS làm vào vở. Bài giải Số máy bơm đã bán là: 36 : 9 = 4 (cái) Số máy bơm còn lại là: 36 - 4 = 32 (cái) - GV gọi HS đọc bài Đáp số: 32 cái máy bơm - GV gọi HS nhận xét - Vài HS nhận xét. Bài 4: Củng cố về gấp 1 số lên nhiều lần và giảm 1 số đi nhiều lần. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu quy tắc gấp 1 số lên nhiều lần và giảm 1 số đi nhiều lần. - HS làm SGK - chữa bài. - GV gọi HS đọc bài chữa bài - 2HS - GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: Ngày 27/11/2011 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 29/11/2011 Chính tả (nghe viết) Tiết 31 ÔN: ĐÔI BẠN I. MỤC TIÊU - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn 3 của truyện Đôi bạn. - Làm đúng BT(2) phân biệt âm đầu, dấu thanh dễ lẫn: ch/tr, dấu hỏi/ dấu ngã. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giáo án, SGK, 3 băng viết 3 câu văn của BT2a - HS: SGK, vở, bút, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức - Hát, nề nếp 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho HS viết: khung cửi, mát rượi, sưởi ấm. - GV nhận xét, sửa sai. - HS viết bảng con 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 3.2. Hướng dẫn nghe viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn chính tả - HS chú ý nghe - 2HS đọc lại bài. - GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả: + Đoạn viết có mấy câu ? - 6 câu + Những chữ nào trong đoạn viết hoa ? - Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người + Lời của bố viết như thế nào ? - Viết sau dấu 2 chấm. - GV đọc một số tiếng khó - HS luyện viết vào bảng con. - GV quan sát, sửa sai cho HS b. GV đọc bài - HS nghe viết vào vở - GV theo dõi uấn nắn cho HS. c. Chấm chữa bài - GV đọc lại bài - HS soát lỗi bằng bút chì - GV thu bài chấm, nêu nhận xét. 4. Hướng dẫn làm bài tập * Bài 2 (a): Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài CN - GV dán lên bảng 3 băng giấy - 3 HS lên bảng thi làm bài. - GV nhận xét, kết luận bài đúng. - HS đọc kết quả - HS khác nhận xét. a. chăn trâu, châu chấu, chật chội - trật tự chầu hẫu - ăn trầu 5. Củng cố, dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Ngày soạn: Ngày 27/11/2011 Ngày dạy: Thứ tư, ngày 30/11/2011 Tập đọc Tiết 48 ÔN: VỀ QUÊ NGOẠI I. MỤC TIÊU - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát. - Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy thêm yêu cảnh đẹp ở quê, thêm yêu những người nông dân đã làm ra lúa gạo. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu của bài thơ. * Giáo dục tình cảm yêu quý nông thôn nước ta qua câu hỏi 3. Từ đó them yêu thiên nhiên và cảnh vật ở nông thôn thật đẹp đẽ và đáng yêu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giáo án, SGK, tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - HS: SGK, vở, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức - Hát, nề nếp 2. Kiểm tra bài cũ - Kể lại câu chuyện Đôi bạn - Cho HS nêu nội dung câu chuyện - GV nhận xét, cho điểm - 3 HS kể, mỗi em kể 1 đoạn - 1 HS nêu 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 3.2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm bài thơ GV hướng dẫn cách đọc - HS chú ý nghe b. GV hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ - Đọc từng khổ thơ - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. + GV hướng dẫn cách nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ. + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng khổ thơ trong nhóm - HS đọc theo nhóm 2 - Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần 3.3. Tìm hiểu bài - Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ? - Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê - Quê ngoại bạn ở đâu? - Ở nông thôn. - Bạn nhỏ thấy quê có những gì lạ ? - Đầm sen nở ngát hương, con đường đất rực màu rơm phơi.vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm. * GV: Ban đêm ở thành phố nhiều đèn điện nên không nhìn rõ trăng như ở nông thôn. - Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo ? - Họ rất thật thà, bạn thương họ như thương người ruột thịt - Chuyến về quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi ? - Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người sau chuyến về quê. 4. Học thuộc lòng bài thơ - GV đọc lại bài thơ - HS nghe - GV hướng dẫn HS thuộc từng khổ, cả bài - GV gọi HS thi đọc - HS thi đọc từng khổ, cả bài. - 1 số HS thi đọc thuộc cả bài - GV nhận xét - ghi điểm - HS nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò - Nêu lại ND bài thơ - 2HS - GV gọi HS liên hệ - 2 HS + Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học ____________________________________ Toán Tiết 78 ÔN: TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC I. Mục tiêu - Biết tính giá trị biểu thức dạng chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có các phép tính nhân, chia. - áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “=”, “” II. đồ dùng dạy học - GV: Giáo án, SGK - HS: SGK, vở, bút, bảng con III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức - Hát, nề nếp 2. Kiểm tra bài cũ - Tính giá trị của biểu thức: 128 + 38; 246 x 7 - 2 HS lên bảng làm. - Lớp nhận xét 3. Bài mới 4. Thực hành Bài 1: Củng cố cách tính giá trị của biểu thức chỉ có phép cộng, trừ - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con. 205 + 60 + 3 = 265 +3 = 268 268 - 68 + 17 = 200 +17 - GV nhận xét, sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng. = 217 462 - 40 + 7 = 422 + 7 = 429 Bài 2: Củng cố tính giá trị của biểu thức chỉ có tính nhân, chia. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm - GV yêu cầu HS làm vào vở. 15 x 3 x 2 = 45 x 2 - GV theo dõi HS làm bài = 90 48 : 2 : 6 = 24 : 6 ; 8 x 5 : 2 = 40 : 2 = 4 = 20 - GV gọi HS nhận xét - 2HS nhận xét - GV nhận xét Bài 3: Củng cố về điền dấu - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào vở + 2HS lên bảng làm 55 : 5 x 3 > 32 - GV theo dõi HS làm bài 47 = 84 - 34 - 3 20 + 5 < 40 : 2 + 6 - GV gọi HS đọc bài, GV nhận xét - 2HS đọc bài - nhận xét. Bài 4: Giải được bài toán có 2 phép tính - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS phân tích bài toán - 2 HS phân tích bài toán - Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng Bài giải - GV nhận xét - 2HS nhận xét 5. Củng cố, dặn dò - Nêu lại qui tắc - 2 HS nêu Luyện từ và câu Tiết 16 ÔN: TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN. DẤU PHẨY. I. MỤC TIÊU - Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm Thành thị và Nông thôn (BT1, BT2) - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giáo án, SGK, bản đồ Việt Nam,3 băng giấy viết đoạn văn trong BT3. - HS: SGK, vở, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức - Hát, nề nếp 2. Kiểm tra bài cũ - Làm lại BT1 (tiết 15) - GV nhận xét. - 3 HS nêu miệng - Lớp nhận xét 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. 3.2. HD làm bài tập Bài 1: GV gọi HS nêu yêu bài tập - 2HS yêu cầu BT - GV lưu ý HS chỉ nêu tên các thành phố - HS trao đổi theo bàn - GV gọi HS kể: - Đại diện bàn lần lượt kể. - 1 số HS nhắc lại tên TP nước ta từ Bắc đến Nam: HN, HP, Đà Nẵng, TP.HCM, Cần Thơ, Điện Biên, Thái Nguyên, Việt Trì, Nam Định, Hải Dương, Hạ Long, Thanh Hoá, Vinh. + Hãy kể tên một số vùng quê em biết - Vài HS kể. Bài 2GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2HS nêu yêu cầu BT - HS suy nghĩ, trao đổi phát biểu ý kiến. - GV chốt lại kể tên 1 số sự vật tiêu biểu: * Ở TP: + Sự vật: Đường phố, nhà cao tầng, đèn cao áp. + Công việc: Kinh doanh, chế tạo máy móc - HS chú ý nghe * Ở nông thôn: + Sự vật: Nhà ngói, nhà lá, cách đồng + Công việc: Cấy lúa, cày bừa, gặt hái Bài 3 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài CN - GV dán 3 bài làm nên bảng - 3HS lên bảng thì làm bài đúng nhanh. - GV nhận xét - ghi điểm - HS nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò - Nêu lại ND bài . - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: Ngày 27/11/2011 Ngày dạy: Thứ năm, ngày 01 tháng12 năm 2011 Tập viết Tiết 16: ÔN CHỮ HOA M I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa M (1dòng); viết đúng tên riêng Mạc Thị Bưởi (1dòng) và câu ứng dụng: Một cây làm chẳng nên non/ Ba cây chụm lại nên hòn núi cao bằng chữ cỡ nhỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Mẫu chữ viết hoa M. - GV viết sẵn câu tục ngữ lên bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. KTBC: - Nhắc lại từ và câu ứng dụng tiết 15 (1 HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. HD học sinh viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa: - GV yêu cầu HS quan sát chữ viết trong vở TV - HS quan sát và trả lời + Tìm các chữ hoa có trong bài - M, T, B - GV viết mẫu chữ M, kết hợp nhắc lại cách viết. - HS nghe và quan sát. - GV đọc M, T, B - HS viết vào bảng con 3 lần - GV quan sát, sửa sai cho HS. b. HS viết từ ứng dụng. - GV gọi HS đọc - 2HS đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu: Mạc Thị Bưởi là 1 nữ du kích hoạt động ở vùng địch tạm chiếm - HS nghe - GV đọc: Mạc Thị Bưởi - HS tập viết trên bảng con - GV quan sát sửa sai. - GV gọi HS đọc câu ứng dụng - 2HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu ND câu tục ngữ : Khuyên con người phải đoàn kết. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh - HS nghe - GV đọc: Một, Ba - HS viết bảng con 2 lần - GV sửa sai cho HS 3. Hướng dẫn viết vở TV - GV nêu yêu cầu - HS nghe - GV quan sát, uấn nắn cho HS - HS viết bài vào vở TV 4. Chấm chữa bài; - GV thu bài chấm điểm - GV nhận xét bài viết. 5. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài, chuẩn bị bài. * Đánh giá tiết học ______________________________________________ Toán Tiết 50 Luyện tập I. Mục tiêu - Biết tính giá trị của biểu thức các dạng: + Chỉ có các phép tính cộng, trừ. + Chỉ có các phép tính nhân, chia. + Có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. II. đồ dùng dạy học - GV: Giáo án, SGK, phiếu BT4 - HS: SGK, vở, bút, bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức - Hát, nề nếp 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu quy tắc tính giá trị biểu thức khi có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia - GV nhận xét. - 2 HS nêu. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 3.2. Hướng dẫn HS làm BT Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu BT - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm - GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm. 125 - 85 + 80 = 40 + 80 = 120 21 x 2 x 4 = 42 x 4 = 168 - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét bài bạn - GV nhận xét - ghi điểm Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu BT - 2HS nêu yêu cầu - Gọi HS nêu cách tính. - 1HS nêu - Yêu cầu HS làm vào bảng con 375 - 10 x 3 = 375 - 30 = 345 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 306 + 93 : 3 = 306 + 31 = 337 Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu BT - 2HS nêu yêu cầu BT - Gọi HS nêu cách tính. - 1HS - Yêu cầu làm vào nháp 81 : 9 + 10 = 9 + 10 = 19 20 x 9 : 2 = 180 : 2 = 90 - GV gọi HS đọc bài, nhận xét. - 2HS đọc bài; - HS khác nhận xét. - GV nhận xét - ghi điểm Bài 4: áp dụng qui tắc để tính đúng kết quả sau đó nối đúng vào giá trị của biểu thức. - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào phiếu + 1HS lên bảng lớp làm 50 + 20 x 4 80 : 2 x 3 90 39 130 11 x 3 + 6 70 + 60 : 3 120 68 81 - 20 +7 - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét bài bạn - GV nhận xét, ghi điểm 4. Củng cố, dặn dò - Nêu lại ND bài. - 1HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
Tài liệu đính kèm: