Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 16 (Buổi chiều)

Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 16 (Buổi chiều)

I. MỤC TIÊU

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật

 - Hiểu ý nghĩa của chuyện : Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình trong lúc gian khổ, khó khăn. ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4; HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5.)

* Tự nhận thức bản thân

* Xác định giá trị

* Lắng nghe tích cực.

 

doc 12 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1368Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 16 (Buổi chiều)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16 Ngày soạn: Ngày 27/11/2011
 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 28/11/2011
Tập đọc
Tiết 46 ÔN: ĐÔI BẠN
I. MỤC TIÊU
	- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật 
	- Hiểu ý nghĩa của chuyện : Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình trong lúc gian khổ, khó khăn. ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4; HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5.)
* Tự nhận thức bản thân
* Xác định giá trị
* Lắng nghe tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- GV: Giáo án, SGK, tranh minh hoạ bài đọc, tranh ảnh cầu trượt, đu quay. Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn trong SGK
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tập đọc
Hoạt động của thầy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ	
- Đọc bài : Nhà rông ở Tây Nguyên
- Nhà rông dùng để làm gì ?
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu chủ điểm và bài học: Ghi đầu bài lên bảng.
3.2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu
+ Kết hợp tìm từ khó đọc
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ Giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải 
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc
- Đọc đồng thanh
3.3. HD tìm hiểu bài
- Thành và Mến kết bạn vào dịp nào ?
- Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ ?
- Ở công viên có những trò chơi gì ?
- GV cho HS xem tranh, ảnh cầu trượt
- Ở công viên Mến đã có hành động gì đáng khen ? 
- Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý ?
- Em hiểu câu nói của người bố như thế nào?
- Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với những người đã giúp đỡ mình ?
- Nêu ý nghĩa chuyện ?
4. Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm đoạn 2, 3
- HD HS đọc đúng đoạn 3
Hoạt động của trò
- Hát, ổn định nề nếp
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS trả lời
- Nhận xét
- HS theo dõi SGK
+ HS nối nhau đọc từng câu trong bài
+ HS nối nhau đọc từng đoạn trước lớp
+ HS đọc theo nhóm ba
+ HS thi đọc
+ Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1
- Hai HS tiếp nối nhau đọc đoạn 2, 3
+ Cả lớp đọc thầm đoạn 1
- Thành và Mến kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom miền Bắc.....
- Thị xã có nhiều phố, phố nào cũng nhà ngói san sát, cái cao cái thấp không giống ở nhà quê, ....
+ 1 HS đọc đoạn 2
- Có cầu trượt, đu quay
- HS quan sát
- Nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu 1 em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.
- HS phát biểu
+ Cả lớp đọc thầm đoạn 3
- HS phát biểu
- HS trao đổi nhóm
- HS nêu
- 1 vài HS thi đọc đoạn 3
- 1 HS đọc cả bài
5. Củng cố, dặn dò
- Em nghĩ gì về những người sống ở làng quê sau bài học này ?
- GV khen những HS đọc tốt kể chuyện giỏi
- Nhận xét chung tiết học.
__________________________________________
	 Toán
Tiết 76 	 LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
	- Biết làm tính và giải toán có hai phép tính	
- Củng cố về góc vuông và góc không vuông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án, SGK, 
- HS: SGK, vở, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ	
+ Gấp 1 số lên nhiều lần ta làm như thế nào ?
+ Giảm 1 số đi nhiều lần ta làm như thế nào ? 
- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới 
3.1 Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
3.2. Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1: Củng cố về thừa số chưa biết.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
Hoạt động của trò
- Hát, ổn định nề nếp
- 2 HS nêu
- Lớp nhận xét
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm TS chưa biết ?
Thừa số 
324
 3
150
 4
Thừa số
 3
324
 4
150
- GV cho HS làm bài vào phiếu, chữa bài.
Tích 
972
972
600
600
Bài 2: Luyện chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2HS nêu BT
- HS làm vaò bảng con 
684 6 845 7 630 9
6 114 7 120 63 70
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần mỗi lần 
08 14 00
 24 14 0
 24 05 0 
giơ bảng
 0 0 
 5
Bài 3: HS giải được bài toán có 2 phép tính.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS phân tích bài toán 
- HS phân tích bài toán.
- HS làm vào vở.
Bài giải
Số máy bơm đã bán là:
36 : 9 = 4 (cái)
Số máy bơm còn lại là:
36 - 4 = 32 (cái)
- GV gọi HS đọc bài 
 Đáp số: 32 cái máy bơm
- GV gọi HS nhận xét 
- Vài HS nhận xét.
Bài 4: Củng cố về gấp 1 số lên nhiều lần và giảm 1 số đi nhiều lần.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu quy tắc gấp 1 số lên nhiều lần và giảm 1 số đi nhiều lần.
- HS làm SGK - chữa bài.
- GV gọi HS đọc bài chữa bài 
- 2HS 
- GV nhận xét 
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
 Ngày soạn: Ngày 27/11/2011
 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 29/11/2011
 Chính tả (nghe viết)
Tiết 31	 ÔN: ĐÔI BẠN
I. MỤC TIÊU
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn 3 của truyện Đôi bạn.
- Làm đúng BT(2) phân biệt âm đầu, dấu thanh dễ lẫn: ch/tr, dấu hỏi/ dấu ngã. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Giáo án, SGK, 3 băng viết 3 câu văn của BT2a
- HS: SGK, vở, bút, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
- Hát, nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc cho HS viết: khung cửi, mát rượi, sưởi ấm.
- GV nhận xét, sửa sai.
- HS viết bảng con
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
3.2. Hướng dẫn nghe viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn chính tả 
- HS chú ý nghe
- 2HS đọc lại bài.
- GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả:
+ Đoạn viết có mấy câu ?
- 6 câu 
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa ?
- Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người 
+ Lời của bố viết như thế nào ?
- Viết sau dấu 2 chấm.
- GV đọc một số tiếng khó 
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
b. GV đọc bài 
- HS nghe viết vào vở 
- GV theo dõi uấn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài 
- GV đọc lại bài 
- HS soát lỗi bằng bút chì 
- GV thu bài chấm, nêu nhận xét. 
4. Hướng dẫn làm bài tập 
* Bài 2 (a): Gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài CN
- GV dán lên bảng 3 băng giấy 
- 3 HS lên bảng thi làm bài.
- GV nhận xét, kết luận bài đúng.
- HS đọc kết quả - HS khác nhận xét.
a. chăn trâu, châu chấu, chật chội - trật tự chầu hẫu - ăn trầu 
5. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống lại nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Ngày soạn: Ngày 27/11/2011
 Ngày dạy: Thứ tư, ngày 30/11/2011
 Tập đọc
Tiết 48	 ÔN: VỀ QUÊ NGOẠI
I. MỤC TIÊU
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát.
- Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy thêm yêu cảnh đẹp ở quê, thêm yêu những người nông dân đã làm ra lúa gạo. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu của bài thơ.
* Giáo dục tình cảm yêu quý nông thôn nước ta qua câu hỏi 3. Từ đó them yêu thiên nhiên và cảnh vật ở nông thôn thật đẹp đẽ và đáng yêu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án, SGK, tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- HS: SGK, vở, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
- Hát, nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại câu chuyện Đôi bạn
- Cho HS nêu nội dung câu chuyện
- GV nhận xét, cho điểm
- 3 HS kể, mỗi em kể 1 đoạn
- 1 HS nêu
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
3.2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm bài thơ 
GV hướng dẫn cách đọc 
- HS chú ý nghe 
b. GV hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu
- HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ 
- Đọc từng khổ thơ
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
+ GV hướng dẫn cách nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 2
- Đọc đồng thanh 
- Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần 
3.3. Tìm hiểu bài
- Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ?
- Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê
- Quê ngoại bạn ở đâu?
- Ở nông thôn.
- Bạn nhỏ thấy quê có những gì lạ ?
- Đầm sen nở ngát hương, con đường đất rực màu rơm phơi.vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm.
* GV: Ban đêm ở thành phố nhiều đèn điện nên không nhìn rõ trăng như ở nông thôn.
- Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo ?
- Họ rất thật thà, bạn thương họ như thương người ruột thịt
- Chuyến về quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi ?
- Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người sau chuyến về quê.
4. Học thuộc lòng bài thơ
- GV đọc lại bài thơ 
- HS nghe 
- GV hướng dẫn HS thuộc từng khổ, cả bài 
- GV gọi HS thi đọc
- HS thi đọc từng khổ, cả bài.
- 1 số HS thi đọc thuộc cả bài 
- GV nhận xét - ghi điểm
- HS nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò
- Nêu lại ND bài thơ 
- 2HS 
- GV gọi HS liên hệ 
- 2 HS 
+ Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học
____________________________________
Toán
Tiết 78	 ÔN: TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC
I. Mục tiêu
- Biết tính giá trị biểu thức dạng chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có các phép tính nhân, chia.
- áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “=”, “”
II. đồ dùng dạy học
- GV: Giáo án, SGK
- HS: SGK, vở, bút, bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
- Hát, nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ
- Tính giá trị của biểu thức: 128 + 38; 
 246 x 7
- 2 HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét
3. Bài mới
4. Thực hành 
Bài 1: Củng cố cách tính giá trị của biểu thức chỉ có phép cộng, trừ 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con.
205 + 60 + 3 = 265 +3
 = 268 
268 - 68 + 17 = 200 +17 
- GV nhận xét, sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng.
 = 217 
 462 - 40 + 7 = 422 + 7
 = 429
Bài 2: Củng cố tính giá trị của biểu thức chỉ có tính nhân, chia.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm 
- GV yêu cầu HS làm vào vở.
15 x 3 x 2 = 45 x 2
- GV theo dõi HS làm bài 
 = 90 
48 : 2 : 6 = 24 : 6 ; 8 x 5 : 2 = 40 : 2
 = 4 = 20
- GV gọi HS nhận xét 
- 2HS nhận xét 
- GV nhận xét
Bài 3: Củng cố về điền dấu 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 2HS lên bảng làm 
55 : 5 x 3 > 32
- GV theo dõi HS làm bài 
 47 = 84 - 34 - 3
20 + 5 < 40 : 2 + 6
- GV gọi HS đọc bài, GV nhận xét
- 2HS đọc bài - nhận xét.
Bài 4: Giải được bài toán có 2 phép tính 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Cho HS phân tích bài toán 
- 2 HS phân tích bài toán 
- Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng 
 Bài giải
- GV nhận xét
- 2HS nhận xét
5. Củng cố, dặn dò
- Nêu lại qui tắc
- 2 HS nêu
Luyện từ và câu
Tiết 16 	 ÔN: TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN. DẤU PHẨY.
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm Thành thị và Nông thôn (BT1, BT2)
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án, SGK, bản đồ Việt Nam,3 băng giấy viết đoạn văn trong BT3.
- HS: SGK, vở, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
- Hát, nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ
- Làm lại BT1 (tiết 15)
- GV nhận xét.
- 3 HS nêu miệng
- Lớp nhận xét
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài.
3.2. HD làm bài tập
Bài 1: GV gọi HS nêu yêu bài tập 
- 2HS yêu cầu BT
- GV lưu ý HS chỉ nêu tên các thành phố
- HS trao đổi theo bàn 
- GV gọi HS kể:
- Đại diện bàn lần lượt kể.
- 1 số HS nhắc lại tên TP nước ta từ Bắc đến Nam: HN, HP, Đà Nẵng, TP.HCM, Cần Thơ, Điện Biên, Thái Nguyên, Việt Trì, Nam Định, Hải Dương, Hạ Long, Thanh Hoá, Vinh.
+ Hãy kể tên một số vùng quê em biết 
- Vài HS kể.
Bài 2GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2HS nêu yêu cầu BT
- HS suy nghĩ, trao đổi phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại kể tên 1 số sự vật tiêu biểu:
* Ở TP:
+ Sự vật: Đường phố, nhà cao tầng, đèn cao áp.
+ Công việc: Kinh doanh, chế tạo máy móc
- HS chú ý nghe 
* Ở nông thôn:
+ Sự vật: Nhà ngói, nhà lá, cách đồng
+ Công việc: Cấy lúa, cày bừa, gặt hái
 Bài 3
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài CN
- GV dán 3 bài làm nên bảng 
- 3HS lên bảng thì làm bài đúng nhanh.
- GV nhận xét - ghi điểm
- HS nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò
- Nêu lại ND bài .
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: Ngày 27/11/2011
 Ngày dạy: Thứ năm, ngày 01 tháng12 năm 2011
Tập viết
Tiết 16: 	 ÔN CHỮ HOA M
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ hoa M (1dòng); viết đúng tên riêng Mạc Thị Bưởi (1dòng) và câu ứng dụng: Một cây làm chẳng nên non/ Ba cây chụm lại nên hòn núi cao bằng chữ cỡ nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Mẫu chữ viết hoa M.
- GV viết sẵn câu tục ngữ lên bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
A. KTBC: 	- Nhắc lại từ và câu ứng dụng tiết 15 (1 HS)
	- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. HD học sinh viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa: 
- GV yêu cầu HS quan sát chữ viết trong vở TV 
- HS quan sát và trả lời 
+ Tìm các chữ hoa có trong bài 
- M, T, B
- GV viết mẫu chữ M, kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS nghe và quan sát.
- GV đọc M, T, B
- HS viết vào bảng con 3 lần 
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
b. HS viết từ ứng dụng. 
- GV gọi HS đọc
- 2HS đọc từ ứng dụng 
- GV giới thiệu: Mạc Thị Bưởi là 1 nữ du kích hoạt động ở vùng địch tạm chiếm
- HS nghe 
- GV đọc: Mạc Thị Bưởi 
- HS tập viết trên bảng con
- GV quan sát sửa sai.
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng 
- 2HS đọc câu ứng dụng 
- GV giúp HS hiểu ND câu tục ngữ : Khuyên con người phải đoàn kết. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh 
- HS nghe 
- GV đọc: Một, Ba 
- HS viết bảng con 2 lần 
- GV sửa sai cho HS 
3. Hướng dẫn viết vở TV
- GV nêu yêu cầu 
- HS nghe 
- GV quan sát, uấn nắn cho HS 
- HS viết bài vào vở TV
4. Chấm chữa bài;
- GV thu bài chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết.
5. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài, chuẩn bị bài.
* Đánh giá tiết học 
______________________________________________
Toán
Tiết 50	 Luyện tập
I. Mục tiêu
- Biết tính giá trị của biểu thức các dạng: 
+ Chỉ có các phép tính cộng, trừ.
+ Chỉ có các phép tính nhân, chia.
+ Có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
II. đồ dùng dạy học
- GV: Giáo án, SGK, phiếu BT4
- HS: SGK, vở, bút, bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
- Hát, nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu quy tắc tính giá trị biểu thức khi có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia
- GV nhận xét.
- 2 HS nêu.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
3.2. Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm 
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm.
125 - 85 + 80 = 40 + 80
 = 120
21 x 2 x 4 = 42 x 4
 = 168 
- GV gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét bài bạn 
- GV nhận xét - ghi điểm 
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2HS nêu yêu cầu 
- Gọi HS nêu cách tính.
- 1HS nêu 
- Yêu cầu HS làm vào bảng con 
375 - 10 x 3 = 375 - 30
 = 345
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
306 + 93 : 3 = 306 + 31
 = 337
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2HS nêu yêu cầu BT 
- Gọi HS nêu cách tính.
- 1HS 
- Yêu cầu làm vào nháp
 81 : 9 + 10 = 9 + 10 
 = 19
20 x 9 : 2 = 180 : 2
 = 90
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét.
- 2HS đọc bài; - HS khác nhận xét.
- GV nhận xét - ghi điểm 
Bài 4: áp dụng qui tắc để tính đúng kết quả sau đó nối đúng vào giá trị của biểu thức.
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm vào phiếu + 1HS lên bảng lớp làm 
50 + 20 x 4
80 : 2 x 3
 90 39
 130
11 x 3 + 6
70 + 60 : 3
 120 68
81 - 20 +7
- GV gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét bài bạn 
- GV nhận xét, ghi điểm 
4. Củng cố, dặn dò
- Nêu lại ND bài.
- 1HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 16 _chieu.doc