* Tập đọc
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ
- Bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của câu truyện
- Hiểu nghĩa các từ mới trong bài ( giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu.)
- Hiểu ND truyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Đặt mục tiêu ( đưa ra mục tiêu cần đạt được)
* Đảm nhận trách nhiệm: Xác định phải làm những việc mình đã nói.
* Kiên định
* Giải quyết vấn đề
* Kể chuyện.
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
* Lắng nghe tích cực
Tuần 19 Ngày soạn: ngày 25/12/2011 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 26/12/2011 Tập đọc - Kể chuyện Tiết 55 + 56 HAI BÀ TRƯNG I. MỤC TIÊU * Tập đọc - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ - Bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của câu truyện - Hiểu nghĩa các từ mới trong bài ( giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu....) - Hiểu ND truyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) * Đặt mục tiêu ( đưa ra mục tiêu cần đạt được) * Đảm nhận trách nhiệm: Xác định phải làm những việc mình đã nói. * Kiên định * Giải quyết vấn đề * Kể chuyện. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. * Lắng nghe tích cực * Tư duy sang tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giáo án, SGK, tranh minh hoạ truyện trong SGK. - HS: SGK, vở, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tập đọc 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu tên 7 chủ điểm của Tiếng Việt 3 tập 2 và giới thiệu bài. 3.2. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài a. GV đọc diễn cảm toàn bài b. HD HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1 - HS tiếp nối nhau đọc 4 câu trong đoạn - GV kết hợp sửa phát âm cho HS - Giúp HS hiểu nghĩa từ chú giải cuối bài. - Từng cặp HS luyện đọc - Đọc thầm đoạn văn - Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta ? c. HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2 Nối nhau đọc 4 câu - GV sửa lỗi phát âm cho HS Đọc cả đoạn - GV giải thích địa danh Mê Linh Từng cặp luyện đọc Đọc thầm - Hai Bà Trưng có tài và có trí lớn như thế nào ? d. HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 3 Đọc nối tiếp Đọc trước lớp - Giải nghĩa từ chú giải cuối bài Đọc theo cặp Đọc thầm - Vì sao hai Bà Trưng khởi nghĩa ? - Tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa ? e. HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 4. Đọc nối tiếp - GV sửa lỗi phát âm cho HS Đọc trước lớp - Giải nghĩa từ chú giải cuối bài Đọc theo cặp Đọc thầm - Kết quả của cuộc khởi nghĩa ntn ? - Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng ? 4. Luyện đọc lại - GV chọn đọc diễn cảm 1 đoạn của bài - Hát, ổn định nề nếp - HS nghe kết hợp quan sát tranh minh họa. - HS theo dõi SGK + HS đọc - 2, 3 HS đọc cả đoạn trước lớp + HS đọc theo cặp đôi đoạn 1. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn - Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương, bắt dân ta lên rừng săn thú lạ....... - 1 vài HS thi đọc lại đoạn văn + HS nối tiếp nhau đọc 4 câu của đoạn 2 - 2, 3 HS đọc cả đoạn trước lớp - Từng cặp HS luyện đọc đoạn 2 - Cả lớp đọc thầm đoạn văn - Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi trí giành lại non sông - 1 vài HS thi đọc lại đoạn văn. + HS tiếp nối nhau đọc 8 câu trong đoạn - 2 HS đọc đoạn 3 trước lớp - Từng cặp HS luyện đọc đoạn 3 - Cả lớp đọc thầm đoạn văn - Vì Hai Bà yêu nước, thương dân, căm thù quân giặc tàn bạo giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân. - Hai Bà mặc giáp phục thật đẹp, bước lên bành voi rất oai phong. Đoàn quân rùng rùng lên đường, giáo lao, cung nỏ....... + 1 vài HS thi đọc lại đoạn văn + HS nối tiếp nhau đọc 4 câu trong đoạn - 2 HS đọc đoạn văn trước lớp - Từng cặp HS luyện đọc đoạn 4 - HS đọc thầm đoạn văn - Thành trì của giặc sụp đổ. Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù. - Vì Hai Bà là người lãnh đạo nhân dân giải phóng đất nước, là hai vị nữ anh hùng chống ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà. - 1 vài HS thi đọc lại đoạn văn + 1 vài HS thi đọc lại đoạn văn - 1 HS thi đọc lại bài văn Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - QS 4 tranh luyện tập kể từng đoạn 2. HD HS kể từng đoạn câu chuyện - GV HD HS QS tranh kết hợp với nhớ cốt chuyện, không cần kể đoạn văn hệt theo văn bản trong SGK * Tổ chức cho HS thi kể chuyện - GV nhận xét . 5. Củng cố, dặn dò - Câu chuyện này giúp các em hiểu được điều gì ? - GV nhận xét tiết học - HS nghe - HS QS tranh trong SGK - 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của chuyện - HS thi kể chuyện - Dân tộc Việt Nam ta có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay Toán Tiết 91 CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU - Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0) - Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra giá trị của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giáo án, SGK, các tấm bìa 100, 10 ô vuông, phiếu BT1. - HS: SGK, vở, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 3.2. Giới thiệu số có bốn chữ số. * Nhận biết được số có bốn chữ số, đọc viết được số có 4 chữ số và biết được giá trị của các chữ số theo vị trí của nó theo từng hàng. - GV giới thiệu số: 1423 Hoạt động của trò - Hát, ổn định nề nếp + GV yêu cầu lấy 10 tấm bìa có 100 ô vuông. - HS lấy quan sát và trả lời tấm bìa có 100 ô vuông + Có bao nhiêu tấm bìa. - Có 10 tấm. + Vậy có 10 tấm bìa 100 ô vuông thì có tất cả bao nhiêu ô vuông. - Có 1000 ô vuông. - GV yêu cầu. + Lấy 4c tấm bìa có 100 ô vuông. - HS lấy. + Lấy 4 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông. Vậy 4 tấm thì có bao nhiêu ô vuông. - Có 400 ô vuông. - GV nêu yêu cầu. + Vậy hai tấm có tất cả bao nhiêu ô vuông. - 20 ô vuông. - GV nêu yêu cầu . - HS lấy 3 ô vuông rời - Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20, 3 ô vuông. - GV kẻ bảng ghi tên các hàng. + Hàng đơn vị có mấy đơn vị? + Hàng chục có mấy chục? - 3 Đơn vị - 2 chục. + Hàng trăm có mấy trăm? - 400 + Hàng nghìn có mấy nghìn? - 1 nghìn - GV gọi đọc số: 1423 - HS nghe - nhiều HS đọc lại. + GV hướng dẫn viết: Số nào đứng trước thì viết trước - HS quan sát. + Số 1423 là số có mấy chữ số? - Là số có 4 chữ số. + Nêu vị trí từng số? + Số 1: Hàng nghìn + Số 4: Hàng trăm. + Số 2: Hàng chục. + Số 3: Hàng đơn vị. - GV gọi HS chỉ. - HS chỉ vào từng số và nêu vị trí từng số 4. Thực hành a) Bài 1 + 2: Củng cố về đọc và viết số có 4 chữ số. Bài 1(92): - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm vào phiếu. - HS làm phiếu, nêu kết quả. - Viết số: 3442 - Đọc: Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai. - Gọi HS đọc bài - GV nhận xét - ghi điểm. Bài 2 (93) GV gọi HS nêu yêu cầu Phát phiếu Bài 3(93). Củng cố về số có 4 chữ HS đọc bài - HS làm bài vào phiếu - Dán phiếu lên bảng - Nhận xét - GV gọi HS nêu yêu cầu. - GV nhận xét - 2 HS nêu yêu cầu. - HS trả lời miệng 5. Củng cố. dặn dò - Nêu ND bài. - 1 HS nêu - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: ngày 25/12/2011 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 27/12/2011 Tập đọc Tiết 57 BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA " NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI " I. MỤC TIÊU - Đọc đúng các từ ngữ : noi gương, làm bài, lao động, liên hoan.... -Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo. - Hiểu ND một báo cáo hoạt động của tổ, lớp ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) * Thu thập và xử lý thông tin *Thể hiện sự tự tin * Lắng nghe tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giáo án, SGK, 4 băng giấy ghi chi tiết nội dung các mục (Học tập – Lao động – Các công tác khác - Đề nghị khen thưởng) - HS: SGK, vở, bút III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Hai Bà Trưng 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 3.2. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng đoạn trứơc lớp + GV chia bản báo cáo thành 3 đoạn - Đ1 : 3 dòng đầu - Đ2 : Nhận xét các mặt - Đ3 : Đề nghị khen thưởng. - GV kết hợp sửa phát âm sai cho HS - Giúp HS hiểu 1 số từ chú giải trong bài. - Đọc từng đoạn trong nhóm - Đọc cả bài. 3.3. HD HS tìm hiểu bài - Theo em, báo cáo trên là của ai ? - Bạn đó báo cáo với những ai ? - Bản báo cáo gồm những nội dung nào ? - Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì ? 4. Luyện đọc lại - GV chia bảng lớp làm 4 phần, mỗi phần gắn tiêu đề 1 nội dung 5. Củng cố, dặn dò - GV khen những em đọc tốt. - Nhận xét chung giờ học. - Hát, ổn định nề nếp - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài - Nhận xét. - HS theo dõi SGK - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong báo cáo - HS đọc theo nhóm 3 - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm. - Hai HS thi đọc cả bài + Cả lớp đọc thầm bản báo cáo. - Của bạn lớp trưởng. - Với tất cả các bạn trong lớp về kết quả thi đua của lớp trong tháng thi đua " Noi gương chú bộ đội ". - Nêu nhận xét về các mặt hoạt động của lớp. Học tập, lao động, các công tác khác.. - Để thấy lớp đã thực hiện đợt thi đua như thế nào. - 4 HS dự thi - 1 vài HS thi đọc toàn bài ____________________________________ Toán Tiết 92 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0 ). - Biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong dãy số. - Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 - 9000) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giáo án, SGK. - HS: SGK, vở, bút III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV viết bảng: 9425; 7321 - GV đọc : 8745; 6347 - HS + GV nhận xét. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 3.2. Hướng dẫn làm BT - Hát, ổn định nề nếp - 2HS đọc - 2 HS lên bảng viết. *Bài 1 + 2 (94): Củng cố đọc và viết số có 4 chữ số. Bài 1 (94) - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm vở, đọc bài. - HS đọc sau đó viết số. 9461 1911 1954 5821 4765 - GV nhận xét, sửa sai. Bài 2 (94) - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm vào vở . - HS làm bài + nêu kết quả. + 6358: Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám. + 4444: Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn. + 8781: Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm. *Bài 3 + 4: Củng cố về viết số có 4 chữ số. Bài 3 (94) - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm vào vở. - HS làm BT. a) 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656 . - GV gọi HS đọc bài. b) 3120; 3121; 3122; 3123; 3124 c) 6494; 6495; 6496; 6497 - GV nhận xét. Bài 4 (94) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm vào vở. 0 1000 2000 3000 4000 500 - GVnhận xét 4. Củng cố, dặn dò. - Nêu ND bài - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học Chính tả ( nghe - viết ) Tiết 37 HAI BÀ TRƯNG I. MỤC TIÊU - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bT (2) ... cây cối .... bằng những từ ngữ vốn để gọi và tả con người ) Ngày soạn: ngày 25/12/2011 Ngày dạy: Thứ năm, ngày 29/12/2011 Toán Tiết 94 CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ ( Tiếp ) I. MỤC TIÊU - Biết cấu tạo thập phân của các số có 4 chữ số. - Biết viết các số có 4 chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC . - GV: Giáo án, SGK, bảng phụ - HS: SGK, vở, bút III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc các số: 4520; 6800 - Viết các số: Bảy nghìn bốn trăm; Hai nghìn sáu trăm ba mươi. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 3.2. HD phân tích số theo cấu tạo thập phân. - Ghi bảng: 5427 - Đọc to số này? - Số 5427 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - Viết thành tổng các nghìn, các trăm, các chục, các đơn vị? - Nhận xét và treo bảng phụ nêu cách viết đúng. - HD tương tự với các số khác trong bảng. * Lưu ý: - Số bất kì cộng với 0 cho ta KQ là bao nhiêu? - Vậy số 0 trong tổng không ảnh hưởng đến giá trị của tổng (VD: 2005= 2000 +5) 4. Luyện tập Bài 1 : - Đọc thầm BT? - BT yêu cầu gì? - Đọc số. - Chấm, nhận xét Bài 2: - BT cho biết gì? - BT yêu cầu gì? - Chấm bài, nhận xét. Bài 3: - BT yêu cầu gì? - GV đọc số - Nhận xét, chữa bài Bài 4: - BT có mấy yêu cầu? Đó là những yêu cầu gì? - Chấm bài nhận xét. + Lưu ý : Số 0000 không phải là số có 4 chữ số mà các chữ số đều giống nhau. 5. Củng cố, dặn dò - Thi viết nhanh thành tổng: 6543; 7890; 3003 - Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát, ổn định nề nếp - 4 HS thực hiện - HS khác nhận xét. - Năm nghìn bốn trăm hai mươi bảy - 5 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 7 đơn vị 5427 = 5000 + 400 + 20 +7 9683 = 9000 + 600 + 80 + 3 7070 = 7000 +70 8102 = 8000 + 100 + 2 6790 = 6000 + 700 + 90. 4400 = 4000 + 400 - Đọc thầm - Viết các số( theo mẫu) - Viết ra phiếu HT - Cho tổng của các nghìn, các trăm, các chục, các đơn vị. - Viết thành số có 4 chữ số. - Làm phiếu HT 3000 + 600 + 10 + 2= 3612 7000 + 900 + 90 +9= 7999 9000 + 10 + 5 =9015 4000 + 400 +4 = 4404 6000 + 10 + 2 = 6012 2000 + 2 = 2002 - Viết số - Viết vào bảng con 8555; 8550; 8500. - Làm vở + Viết số có 4 chữ số. + Các chữ số của mỗi số đều giống nhau. 1111; 2222; 3333; 4444; 5555; 6666; 7777; 8888; 9999. - HS thi viết __________________________________________________ Tập viết Tiết 19 ÔN CHỮ HOA N ( tiếp theo ) I. Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa N (1dòng); Nh (1dòng); viết đúng tên riêng Nhà Rồng (1dòng) và câu ứng dụng: Nhỡ sông Lô, Nhỡ phố Ràng / Nhớ từ Cao lạng nhớ sang Nhị Hà bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dung dạy học GV: Mẫu chữ viết hoa N ( Nh ) tên riêng Nhà Rồng và câu thơ của Tố Hữu. HS: Vở tập viết III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. A, Ổn định tổ chức B, Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS viết trên bảng con a. Luyện viết chữ viết hoa - Tìm các chữ viết hoa có trong bài ? - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - Đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu : Nhà Rồng là một bến cảng ở thành phố Hồ Chí Minh...... c. Luyện viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu sông Lô, phố Ràng, Cao Lạng, Nhị Hà 3. HD HS viết vở tập viết - GV nêu yêu cầu giờ viết 4. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS - N ( Nh ), R, L, C, H. - HS quan sát - HS tập viết chữ Nh và chữ R trên bảng con. - Nhà Rồng - HS tập viết bảng con : Nhà Rồng. Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà - HS tập viết bảng con : Nhị Hà, Ràng + HS viết bài vào vở C. Củng cố, dặn dò - GV khen những em viết đẹp. - Nhận xét chung tiết học. Ngày soạn: ngày 25/12/2011 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 30/12/2011 Toán Tiết 95 SỐ 10 000 - LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU - Biết số 10 000 (mười nghìn hoặc một vạn). - Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giáo án, các thẻ ghi số 10 000 - HS : SGK, vở, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Viết các số thành tổng. 4563; 3902; 7890. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 3.2. Giới thiệu số 10 000. - Giao việc : Lấy 8 thẻ có ghi số 1000 - GV gắn 8 thẻ lên bảng - Có mấy nghìn? - Lấy thêm 1 thẻ nữa: Tám nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn? - Lấy thêm 1 thẻ nữa. Chín nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn? - Để biểu diễn số mười nghìn, người ta viết số 10 000. - Số 10 000 gồm mấy chữ số? Là những chữ số nào? - Mười nghìn còn được gọi là một vạn. 4. Luyện tập Bài 1: - BT yêu cầu gì? - Nhận xét, sửa sai. - Thế nào là số tròn nghìn? Bài 2: - BT yêu cầu gì? - Nhận xét ,chữa bài. - Em có nhận xét gì về số tròn trăm? Bài 3: Tương tự bài 2 Bài 4: - BT yêu cầu gì? - Muốn viết được số tiếp theo ta làm ntn? - Chữa bài, nhận xét. Bài 5: - BT yêu cầu gì ? - Nêu cách tìm số liền trước? Số liền sau? - Chấm bài, nhận xét 5. Củng cố, dặn dò - Đếm thêm 1000 từ 1000 đến 10 000? - Dặn dò: ôn lại bài. - 3 HS làm - Nhận xét. - Thực hiện - 8 nghìn - 9 nghìn - 10 nghìn - đọc: mười nghìn - Gồm 5 chữ số. Chữ số 1 đứng đầu và 4 chữ số 0 đứng tiếp theo. - Đọc: Mười nghìn còn được gọi là một vạn. - Viết số tròn nghìn từ 1000 đến 10 000. - Làm miệng 1000; 2000;3000;4000;5000;6000;7000; 8000; 9000; 10 000. - Có 3 chữ số 0 ở tận cùng - Viết số tròn trăm. - Viết vào nháp - 1HS lên bảng 9300;9400;9500; 9600;9700; 9800;9900. - Có 2 chữ số 0 ở tận cùng. - 9940; 9950; 9960; 9970; 9980; 9990. - HS nêu - Lấy số đứng trước cộng thêm 1. 9995; 9996; 9997; 9998; 9999; 10 000. - HS nêu - Lấy số đã cho trừ đi (cộng thêm) 1 đơn vị. - Làm vở 2666; 2665; 2667 2001; 2002; 2003 1998; 1999; 2000 9998; 9999; 10 000. 6889; 6890; 6891 - Đếm xuôi, đếm ngược. - HS đếm ________________________________________ Chính tả ( nghe - viết ) Tiết 38 TRẦN BÌNH TRỌNG I. MỤC TIÊU - Nghe - viết đúng chính tả bài Trần Bình Trọng. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2) điền vào chỗ trống phân biệt l/n. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Giáo án, SGK, bảng lớp viết những từ ngữ cần điền ở BT2 - HS : Vở chính tả, bút, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : liên hoan, nên người, lên lớp..... 3. Bài mới 1. Giới thiệu bài: - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. HD HS nghe - viết. a. HD chuẩn bị - GV đọc bài chính tả Trần Bình Trọng - Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho tước vương, Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao ? - Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào ? - Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? - Câu nào được đặt trong ngoặc kép, sau dấu hai chấm ? b. GV đọc bài c. Chấm, chữa bài 4. Hướng dẫn HS làm BT Bài 2 - Nêu yêu cầu BT phần a - GV theo dõi HS làm bài - GV nhận xét 5. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con - Nhận xét - HS theo dõi SGK - 1, 2 HS đọc lại - 1 HS đọc chú giải các từ ngữ mới sau đoạn văn - Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc. - Trần Bình Trọng yêu nước, thà chết vì nước mình, không thèm sống làm tay sai giặc, phản bội Tổ quốc. - Chữ đầu câu, đầu đoạn, các tên riêng. - Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân giặc. - HS tự viết ra nháp các tên riêng, những tiếng mình dễ viết sai. + HS nghe viết bài vào vở + Điền vào chỗ trống l /n - HS đọc thầm đoạn văn, đọc chú giải cuối đoạn văn. - Làm bài vào vở - 3 em lên bảng điền - Nhận xét - 4, 5 HS đọc lại kết quả + Lời giải : - nay, là, liên lạc, nhiều lần, luồn sâu, nắm tình hình, có lần, ném lựu đạn. Tập làm văn Tiết 19 NGHE - KỂ: CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG I. MỤC TIÊU - Nghe - kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng. - Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c. * Lắng nghe tich cực * Thể hiện sự tự tin * Quản lý thời gian II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giáo án, SGK, tranh minh hoạ truyện, 3 câu hỏi gợi ý kể chuyện - HS : SGK, vở, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Mở đầu - GV giới thiệu sơ lược chương trình tập làm văn HK II. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 3.2. Hướng dẫn HS làm BT Bài 1 - Nêu yêu cầu BT + GV kể chuyện lần 1 - Chuyện có những nhân vật nào ? + GV kể chuyện lần 2 - Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì ? - Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai ? - Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô ? + GV kể chuyện lần 3 - GV theo dõi giúp đỡ các nhóm - Cả lớp và GV nhận xét Bài 2 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét, sửa sai. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - Hát, nề nếp + Nghe và kể lại câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng - HS nghe - Chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính - Ngồi đan sọt - Chàng trai mải mê đan sọt không nhận thấy kiệu Trần Hừng Đạo đã đến..... - Vì Hưng Đạo Vương mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài...... - HS nghe - Từng tốp 3 HS tập kể lại câu chuyện - Các nhóm thi kể + Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c - HS làm bài cá nhân - 1 số HS nối tiếp nhau đọc bài viết Sinh hoạt lớp SƠ KẾT TUẦN 19 I. MỤC TIÊU 1. Sơ kết công tác tuần 19 2. Triển khai công tác tuần 20 II. CHUẨN BỊ Nội dung sơ kết Kế hoạch tuần 19. III. TIẾN HÀNH. 1. Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần 19 Nề nếp Học tập Hoạt động ngoài giờ. 2. Cán sự lớp nhận xét, báo cáo chung tình hình của lớp về các mặt hoạt động. Nề nếp Học tập Hoạt động ngoài giờ. 3. GVCN nhận xét, sơ kết tuần 19 * Ưu điểm: - Trong tuần lớp đi học đều, đúng giờ, thực hiện nghiêm túc giờ truy bài. - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, học và làm bài đầy đủ. - Thực hiện nghiêm túc các hoạt động ngoài giờ như thể dục giữa giờ, múa hát tập thể, sinh hoạt ngoại khoá. - Mặc đồng phục theo đúng quy định của nhà trường. - Vệ sinh tường lớp tương đối sach sẽ. * Tồn tại: - Giờ truy bài chưa thực sự hiệu quả. * Tuyên dương: Thảo Linh, Thanh Lam, Phương Thảo, Mạnh Huy ngoan, chăm học; Trung, Nhật Nam, Lâm ánh có nhiều tiến bộ trong học tập. * Nhắc nhở: Ngậu lười học 4. Triển khai công tác tuần 20 - Thực hiện đúng chương trình và thời khoá biểu tuần 20 - Tiếp tục duy trì các nề nếp. - Thực hiện nghiêm túc nội quy của nhà trường và của lớp.
Tài liệu đính kèm: