I. MỤC TIÊU
- Biết ngắt hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ
- Hiểu ND: Khen ngợi hai chị em Xụ – phi là những em bộ ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú lí là người tài ba, nhân hậu, rất yờu quý trẻ em (Trả lời được các CH trong SGK)
* Thể hiện sự cảm thông
* Tự nhận thức bản thân
* Tư duy sang tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án, SGK, tranh minh hoạ truyện trong SGK
- HS: SGK
Tuần 23 Ngày soạn: Ngày 5/2/2012 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 6/2/2012 Tập đọc Tiết 67 ÔN: NHÀ ẢO THUẬT I. MỤC TIÊU - Biết ngắt hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ - Hiểu ND: Khen ngợi hai chị em Xụ – phi là những em bộ ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú lí là người tài ba, nhân hậu, rất yờu quý trẻ em (Trả lời được các CH trong SGK) * Thể hiện sự cảm thông * Tự nhận thức bản thân * Tư duy sang tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giáo án, SGK, tranh minh hoạ truyện trong SGK - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài "Cây cầu" + trả lời câu hỏi (2HS) - HS + GV nhận xét. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu chủ điểm và truyện đầu tuần - Ghi đầu bài. 3.2. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài Hoạt động của trò - hát, ổn định nề nếp Nghe - GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp + GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng ở những đoạn văn dài. - HS đọc từng đoạn trước lớp + GV gọi HS giải nghĩa - HS đọc theo N4 - Cả lớp đọc ĐT lần 1 3.3. Tìm hiểu bài - Vì sao chị em Xô - Phi không đi xem ảo thuật? - Vì bố của các em đang nắm viện, mẹ rất cần tiền chữa bệnh cho bố - Hai chị em Xô - Phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào? - Tình cờ gặp chú Lí ở ga, 2 chị em đã giúp chú mang đồ đạc đến rạp xiếc - Vì sao hai chị em không chờ chú Lí dẫn vào rạp ? - Hai chị em nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác - Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô - Phi và Mác ? - Chú muốn cảm ơn bạn nhỏ rất ngoan, đã giúp đỡ chú. - Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi người uống trà ? - HS nêu - Theo em chị em Xô - phi đã được xem ảo thuật chưa ? - Chị em Xô - Phi được xem ảo thuật ngay tại nhà 4. Luyện đọc lại - GV đọc lại đoạn3 - GV hướng dẫn - Nghe - 3HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn truyện - HS nhận xét. - GV nhận xét - ghi điểm 5. Củng cố, dặn dò - Các em học được ở Xô - Phi những phẩm chất tốt đẹp nào ? - Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học Toán Tiết 111 ÔN: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU - Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau) - Vận dụng trong giải toán có lời văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giáo án, SGK - HS: SGK, vở, bút, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - 2HS lên bảng làm. 2007 1052 4 3 - HS + GV nhận xét. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 3.2. Hướng dẫn thực hiện phép nhân 1427 x 3. - GV viết phép tính 1427 x 3 lên bảng Hoạt động của trò - Hát, ổn định nề nếp - 2 HS lên bảng thực hiện HS quan sát + Nêu cách thực hiện - HS nêu: Đặt tính theo cột dọc Nhân lần lượt từ phải sang trái + GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện và nêu cách tính nhân - 1HS thực hiện: 1427 x 3 + 3 nhân 7 bằng 21 viết 1 nhớ 2 4281 + 3 nhân 2 bằng 6 thêm 2bằng 8 + 3 nhân 4 bằng 12 viết 2 nhớ 1 + 3 nhân 1 bằng 3 thêm 1 bằng 4 viết 4 Vậy 1427 x 3 = ? 1427 x 3 = 4281 + Em có nhận xét gì về phép nhân này - Là phép nhân có nhớ 2 lần và không liền nhau. - Nhiều HS nêu lại cách tính. 4. Thực hành Bài 1 + 2: * Củng cố về cách nhân Bài 1 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu cách tính - Làm bảng con - Yêu cầu HS làm bảng con. 2318 1092 1317 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. x 2 x 3 x 4 4636 3276 5268 Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - 3 HS lên bảng thực hiện - HS làm nháp nêu kết quả - GV gọi HS nêu kết quả 1107 1106 1218 - GV nhận xét x 6 x 7 x 5 6642 7742 6090 Bài 3: * Giải bài toán có lời văn - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS phân tích bài toán - Yêu cầu HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm. Bài giải Tóm tắt 3 xe như thế trở được là: 1 xe chở: 1425 kg gạo 1425 x 3 = 4275 (kg) 3 xe chở :kg ? Đáp số: 4275 kg gạo - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm Bài 4: *Củng cố về tính chu vi hình vuông. - GV gọi HS nêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm vở -> nêu kết quả Bài giải - GV gọi HS nêu bài giải Chu vi khu đất hình vuông là: 1508 x 4 = 6032 (m) - GV nhận xét Đáp số: 6032 (m) 5. Củng cố, dặn dò -Nhắc lại cách thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - 2 HS - Về nhà học bài,chuẩn bị bài sau - GV nhận xét tiết học Ngày soạn: Ngày 5/2/2012 Ngày dạy: Thứ tư, ngày 8/2/2012 Tập đọc Tiết 69 ÔN: CHƯƠNG TRÌNH XIẾC ĐẶC SẮC I. MỤC TIÊU - Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc đúng các chữ số , các tỉ lệ phần trăm và số điện thoại trong bài . - Hiểu ND tờ quảng cáo ; bước đầu biết một số đặt điểm về nội dung , hỡnh thức trỡnh bày mục đích của một tờ quảng cáo ( Trả lời được các CH trong SGK ) * Tư duy sáng tạo * Ra quyết định * Quản lý thời gian II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giáo án, SGK, tranh minh hoạ - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kể lại câu chuyện nhà ảo thuật - Nêu ý nghĩa của câu chuyện - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới Hoạt động của trò - Hát, ổn định nề nếp 2 HS 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 3.2. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài - HS nghe - GV hướng dẫn đọc b. Luyện đọc + giải nghĩa từ - Đọc từng câu + GV viết bảng: - 2HS đọc ĐT - HS nối tiếp đọc từng câu - Đọc từng đoạn trước lớp. + HS chia đoạn + GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ đúng các câu văn - HS đọc từng đoạn trước lớp + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N4 - Đọc thi: - 4HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn 2HS thi đọc cả bài - GV nhận xét - HS nhận xét 3.3. Tìm hiểu bài - Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để làm gì? - Lôi cuốn mọi người người -> rạp xem xiếc. - Em thích những nội dung nào trong tờ quảng cáo? Nói rõ vì sao - HS nêu - Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt - HS nêu - Em thường thấy quảng cáo ở những đâu? - Trên phố, sân vận động 4. Luyện đọc lại - 1HS đọc cả bài - GV đọc 1 đoạn trong tờ quảng cáo, HD học sinh luyện đọc. - HS nghe - 4 -> 5 HS thi đọc - 2HS thi đọc cả bài - HS nhận xét - GV nhận xét 5. Củng cố, dặn dò - Nêu ND và HT của 1 tờ quảng cáo ? - 1HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau ________________________________ Toán Tiết 113 ÔN: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU - Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (chia hết, thương có 4 chữ số hoặc thương có 3 chữ số. - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giáo án, SGK - HS: SGK, vở, bút, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Nêu cách chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số. - HS + GV nhận xét 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 3.2. Hướng dẫn thực hiện phép chia 6369 : 3. * HS nắm được cách chia Hoạt động của trò - Hát, ổn định nề nếp - 2 HS - GV ghi bảng phép chia 6369 : 3 - HS quan sát và đọc phép tính + Muốn thực hiện phép tính ta phải làm gì - Đặt tính và tính + Hãy nêu cách thực hiện - Thực hiện chia số có 3 chữ số: Thực hiện từ trái sang phải. - 1 HS lên bảng chia -> lớp làm nháp - GV gọi HS nêu lại cách chia 6369 3 - HS + GV nhận xét. 6 2123 03 06 09 0 - Nhiều HS nhắc lại cách chia. - GV ghi phép chia 1276 : 4 - HS quan sát - 1HS lên bảng thực hiện + lớp làm bảng con. 1276 4 07 319 36 - Nhận xét gì về cách chia ? kết quả của 2 phép chia ? 0 - HS nêu. 4. Thực hành Bài 1: * Củng cố về chia số có 4 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu câu bài tập - HS làm bảng con - 3 HS lên bảng nhận xét - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng. Bài 2: * Củng cố giải toán có lời văn liên quan đến phép chia - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS làm vào vở - GV gọi HS đọc bài - nhận xét Bài giải Mỗi thùng có số gói bánh là: - GV nhận xét 1648 : 4 = 412 (gói) Bài 3: Củng cố tìm thành phần chưa biết của phép tính - GV gọi HS đọc yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu + Muốn tìm TS chưa biết là làm như thế nào? - HS nêu 5. Củng cố, dặn dò - Nêu lại ND bài. - Về nhà chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học - HS làm bảng con. Luyện từ và câu Tiết 23 ÔN: NHÂN HOÁ. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO? I. MỤC TIÊU - Tỡm được những vật được nhân hóa, cỏch nhõn húa trong bài thơ ngắn (BT1) - Biết cách trả lời câu hỏi Như thế nào ? (BT2) - Đặt được câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi đó (BT3 a/c/d, hoặc b/c/d) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giáo án, SGK, 1 đồng hồ có 3 kim, 3 tờ phiếu làm BT3 - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nhân hoá là gì? - HS + GV nhận xét 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài Hoạt động của trò - Hát, ổn định nề nếp - 2HS 3.2. HD làm bài tập Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu - 1HS đọc bài thơ: Đồng hồ báo thức - GV cho HS quan sát đồng hồ, chỉ cho HS thấy kim giờ chạy chậm, kim phút đi từng bước, kim giây phóng rất nhanh. - GV dán tờ phiếu lên bảng - 3HS thi trả lời đúng -> HS nhận xét - GV nhận xét a. Những vật được nhân hoá Những vật ấy được gọi bằng Kim giờ Bác Kim phút Anh Kim giây Bé Cả 3 kim - GV chốt lại về biện pháp nhân hoá - HS nghe Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS trao đổi theo cặp - Từng cặp HS hỏi - đáp trước lớp VD: - Bác kim giờ nhích về phía trước chậm chạp. - Anh kim phút lầm lì - Bé kim giây chạy lên trước rất nhanh - GV nhận xét - HS nhận xét Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS nối tiếp nhau đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu. - HS nhận xét. a. Trương Vĩnh Ký hiểu biết như thế nào? - GV nhận xét b. Ê - đi - xơn làm việc như thế nào? c. Hai chị em nhìn chú Lý như thế nào? 4. Củng cố, dặn dò - Nêu lại ND bài ? - Về nhà chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học Ngày soạn: Ngày 5/2/2012 Ngày dạy: Thứ năm, ngày 9/2/2012 Tập viết Tiết 23 ÔN: ÔN CHỮ HOA Q I. Mục tiêu - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Q (1dòng); viết đúng tên riêng Quang Trung (1dòng)và câu ứng dụng “ Quê em đồng lúa nương dâu/ Bên dòng song nhỏ, nhịp cầu bắc ngang” bằng chữ cỡ nhỏ. * Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước qua câu ca dao: “ Quê em đồng lúa nương dâu/ Bên dòng song nhỏ, nhịp cầu bắc ngang” II. Đồ dung dạy học GV : Mẫu chữ viết hoa Q) tên riêng Quang Trung HS : Vở tập viết III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS viết trên bảng con a. Luyện viết chữ viết hoa - Tìm các chữ viết hoa có trong bài ? - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - Đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu Quang Trung c. Luyện viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu câu ca dao * Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước qua câu ca dao: “Quê em đồng lúa nương dâu/ Bên dòng song nhỏ” 3. HD HS viết vở tập viết - GV nêu yêu cầu giờ viết 4. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS - Q. - HS quan sát - HS tập viết chữ Q trên bảng con. - Quang Trung - HS tập viết bảng con: Quang Trung “Quê em đồng lúa nương dâu/ Bên dòng song nhỏ” - HS tập viết bảng con : Quê, Bên + HS viết bài vào vở IV. Củng cố, dặn dò - GV khen những em viết đẹp. - Nhận xét chung tiết học.
Tài liệu đính kèm: