A. Tập đọc
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ
- Hiểu ND, ý nghĩa : Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ (Trả lời được các CH trong SGK )
* Tự nhận thức
* Thể hiện sự tự tin
* Tư duy sang tạo
* Ra quyết định
B. Kể chuyện
Tuần 24 Ngày soạn: Ngày 12/2/2012 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 13/2/2012 Tập đọc - Kể chuyện Tiết 70 + 71 ĐỐI ĐÁP VỚI VUA I. MỤC TIÊU A. Tập đọc - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ - Hiểu ND, ý nghĩa : Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ (Trả lời được các CH trong SGK ) * Tự nhận thức * Thể hiện sự tự tin * Tư duy sang tạo * Ra quyết định B. Kể chuyện - Biết sắp xếp các tranh (SGK) cho đúng thứ tự và kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ - HS khá , giỏi kể được cảcâu chuyện . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giáo án, SGK, tranh minh hoạ truyện SGK. - HS: SGK, vở, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tập đọc 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. - Đọc bài " Chương trình xiếc đặc sắc" và trả lời câu hỏi - HS + GV nhận xét. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài - Hát - 2 HS 3.2. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ - Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài + GV hướng dẫn ngắt, nghỉ đúng - HS nối tiếp đọan + GV gọi HS giải nghĩa - HS giải nghĩa từ mới + Đọc đoạn 4 trong nhóm - HS đọc theo N4 - HS đọc ĐT cả bài 3.3. Tìm hiểu bài - Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ? - Ở Tây Hồ - Câu bé Cao Bá Quát có mong muốn điều gì ? - Cậu có mong muốn nhìn rõ mặt vua. - Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó ? - Cậu nghĩ ra cách gây chuyện ầm ĩ, náo động, cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm... - Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ? - Vua thấy cậu tự xưng là học trò nên muốn thử tài cậu, cho có cơ hội chuộc tội. - GV giảng thêm về đối đáp. - Vua ra vế đối như thế nào ? Nước trong leo lẻo cá đớp cá. - Cao Bá Quát đối lại như thế nào ? Trời nắng chang chang người chói người. - Câu đối Cao Bá Quát hay như thế nào? - Biểu nộ sự nhanh trí, lấy cảnh mình đang bị trói đối lại - Nội dung câu chuyện nói lên điều gì ? - HS nêu * GV chốt lại: Truyện ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất sắc và tính cách khẳng khái, tự tin. Nghe 4. Luyện đọc lại - GV đọc mẫu đoạn 3 - HS nghe - GV hướng dẫn đọc - Vài HS thi đọc - 1HS đọc cả bài - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - HS nghe 2. HD học sinh kể chuyện a. Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong chuyện. - HS quan sát 4 tranh đã đánh số - Sắp xếp tranh theo 4 đoạn truyện - HS nêu thứ tự đã sắp xếp. 3 - 1 - 2 - 4 -> tóm tắt nội dung tranh - GV nhận xét - HS nhận xét b. Kể lại toàn bộ câu truyện - GV nêu yêu cầu - 4HS dựa vào thứ tự kể 4 đoạn nối tiếp của câu chuyện. - HS nhận xét - GV nhận xét 5. Củng cố, dặn dò - Em biết câu tục ngữ nào có 2 vế đối nhau ? HS nêu - Về nhà học bài, chuẩn bị bài. - GV nhận xét tiết học Toán Tiết 116 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp thương có chữ số 0). - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giáo án, SGK - HS: SGK, vở, bút, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3.224 4 2156 7 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 3.2. Hướng dẫn HS làm BT -Hát - 2 HS lên bảng thực hiện Bài 1: Củng cố về phép chia (thương có chữ số 0) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bảng con - 2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con. 1608 4 2105 3 00 402 00 701 08 05 0 2 - Các phép tính trên, em có nhận xét gì về thương ở hàng chục - Đều có chữ số 0 ở hàng chục Bài 2: * Củng cố về tìm thừa số chưa biết trong 1 tích - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu + Muốn tìm thừa số trong 1 tích ta phải làm như thế nào ? - HS nêu - Yêu cầu HS làm vào bảng x x 7 = 2107 8 x x = 1940 con x = 2107 : 7 x = 1640 : 8 - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng x = 301 x = 205 Bài 3 * Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - GV gọi HS phân tích bài - 2HS - Yêu cầu 1HS lên bảng + lớp làm vào vở Bài giải Số ki lô gam gạo đã bán là: 2024 : 4 = 506 (kg) - GV gọi HS nhận xét Số ki lô gam gạo còn lại là: - GV nhận xét 2024 - 506 = 1518 (kg) Đáp số: 1518 kg gạo Bài 4 * Củng cố chia nhẩm số tròn nghìn. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập + mẫu - 1HS nêu cách nhẩm - Yêu cầu HS nêu miệng kết quả VD: 6000 : 2 = ? Nhẩm: 6 nghìn : 2 = 3 nghìn Vậy 6000 : 2 = 3000 - GV nhận xét - HS nêu miệng kết quả, cách tính. 4. Củng cố, dặn dò - Nêu lại ND bài 1 HS - Chuẩn bị bài sau - GV nhận xét tiết học. Ngày soạn: Ngày 12/2/2012 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 14/2/2012 Toán Tiết 117 LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - Biết nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. - Vận dụng giải bài toán có 2 phép tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giáo án, SGK - HS: SGK, vở, bút, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. 1608 : 4 2413 : 4 - HS + GV nhận xét. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 3.2. Hướng dẫn làm BT Bài 1 *Củng cố về nhân, chia số có 3 chữ số và 4 chữ số (mối quan hệ về nhân chia) - GV gọi HS nêu yêu cầu -Hát - 2 HS - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS thực hiện bảng con 3284 4 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. 821 Bài 2: (120) * Củng cố về chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào bảng con 4691 2 1230 3 06 2345 03 410 - GV sửa sai cho HS 09 00 + Nêu lại cách chia ? 11 0 Bài 3: * Củng cố về cách giải toán có 2 phép tính. 1 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu phân tích bài toán - 2HS - Yêu cầu giải vào vở + 1HS lên bảng Bài giải Số sách đựng trong 5 thùng là: - GV gọi HS đọc bài, NX 306 x 5 = 1530 (quyển) Số sách mỗi thư viện nhận là : - GV nhận xét 1530 : 9 = 170 (quyển) Đáp số: 170 quyển sách. Bài 4: * Củng cố về tính chu vi hình chữ nhật và giải bằng 2 phép tính - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - GV gọi HS phân tích bài - 2HS - Yêu cầu giải vào vở + 1HS lên bảng Bài giải Tóm tắt 95m Chiều dài sân vận động là: Chiều rộng: 95 x 3 = 285 (m) Chiều dài: Chu vi sân vận động là: (285 + 95) x 2 = 760 (m) Đáp số: 760 m - HS + GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò - Nêu lại ND bài Về nhà chuẩn bị bài sau. GV nhận xét tiết học Chính tả (nghe viết) Tiết 47 ĐỐI ĐÁP VỚI VUA I. MỤC TIÊU - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT( 3) a / b BT CT phương ngữ do GV soạn . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giáo án, SGK, 3Tờ giấy khổ to viết ND bài tập 3 (a) - HS: SGK, vở, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. GV đọc; lưỡi liềm, non nớt, lưu luyến - HS + GV nhận xét. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài -Hát - HS viết bảng con 3.2. Hướng dẫn viết chính tả a. HD chuẩn bị: - GV đọc đoạn văn 1 lần - HS nghe - 2HS đọc lại - Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? - Vì nghe nói cậu là học trò + Hãy đọc câu đối của vua và vế đối của Cao Bá quát ? - HS nêu + Đoạn văn có mấy câu ? - 5 câu + Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - Những chữ đầu câu và tên riêng Cao Bá Quát. - GV đọc 1 số tiếng khó: Học trò, nước trong không bỏ. - HS luyện viết vào bảng con. - GV quan sát sửa sai. b. GV đọc bài - HS nghe viết vào vở. - GV quan sát uấn nắn cho HS c. Chấm, chữa bài - GV đọc lại bài - HS dùng bút chì soát lỗi - GV thu vở chấm điểm 4. Hướng dẫn HS làm BT Bài 2 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS làm vào VBT. - GV gọi HS làm bài tập - 4HS lên bảng thi viết nhanh - HS đọc lời giải - GV nhận xét. * sáo - xiếc Bài 3: (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm VBT - GV dán 3 tờ phiếu khổ to - 2nhóm HS lên thi tiếp sức. - HS nhận xét - GV nhận xét. s: san sẻ, xe sợi, so sánh, soi đuốc x: xé vải, xào rau, xới đất 5. Củng cố, dặn dò - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - GV nhận xét tiết học. Ngày soạn: Ngày 12/2/2012 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 15/2/2012 Tập đọc Tiết 72 TIẾNG ĐÀN I. MỤC TIÊU - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ . - Hiểu ND, ý nghĩa : Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hòa hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh (Trả lời được các CH trong SGK ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giáo án, SGK, tranh minh hoạ ND bài đọc SGK, tranh đàn vi - ô - lông. - HS: SGK, vở, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài đối đáp với vua + Trả lời câu hỏi - HS + GV nhận xét. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 3.2. Luyện đọ a. GV đọc toàn bài - Hát 2 HS - Nghe - GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ - Đọc từng câu: + GV viết bảng: Vi - ô - lông, ắc sê - HS đọc - lớp đọc đồng thanh - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Đọc từng đoạn trước lớp. + GV gọi HS chia đoạn - 1HS + HD học sinh đọc ngắt, nghỉ đúng - HS đọc nối tiếp đoạn + Gọi HS giải nghĩa từ mới - HS giải nghĩa từ - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N2 - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài 3.3. Tìm hiểu bài - Thuỷ làm những gì để chuẩn bị vào phòng thi? - Thuỷ nhận đàn, lên dây, và kéo thử vài nốt nhạc. - Những từ ngữ miêu tả âm thanh của cây đàn? .trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng. - Cử chỉ, nét mặt của Thuỷ khi kéo đàn thể hiện điều gì? - Thuỷ rất cô gắng, tập chung vào việc thể hiện bản nhạc - Thuỷ rung động với gò má ửng hồng, đôi mắt sẫm màu hơn. - Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà với tiếng nhạc đàn ? - Vì cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi, lũ trẻ dưới đường đang rủ nhau thả những chiếc thuyền giấy trên những vũng nước - GV Tiếng đàn rất trong trẻo, hồn nhiên và hoà hợp với không gian thanh bình xung quanh. Nghe 4. Luyện đọc lại - GV đọc lại bài văn - HS nghe HD học sinh đọc - 3HS thi đọc đoạn văn - 2HS thi đọc cả bài - Nhận xét 5. Củng cố, dặn dò - Nêu ND bài 1 HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học. __________________________________ Toán Tiết 118 LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ I. MỤC TIÊU - Bước đầu làm quen với chữ số La mã. - Nhận biết được các chữ ... tập - GV hỏi: - HS suy nghĩ , làm bài * Khi đặt chữ số I ở bên phải số X thì giá trị của X giảm hay tăng lên, và giảm hay tăng lên mấy đơn vị ? - Giá trị của X tăng lên 1 đơn vị là thành số XI + Khi đặt số I ở bên trái số X thì giá trị của X tăng hay giảm? - Giảm đi 1 đơn vị thành số IX 4. Củng cố, dặn dò - Nêu lại ND bài 1 HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài. - GV nhận xét tiết học _________________________________________ Luyện từ và câu Tiết 24 TỪ NGỮ VỀ NGHỆ THUẬT. DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU - Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật ( BT1) - Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn ( BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Giáo án, SGK, 2 tờ phiếu khổ to viết ND bài 1, 3 -4 tờ giấy viết BT2 - HS: SGK, vở, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Làm bài tập 1(tiết 23) - HS + GV nhận xét. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. 3.2. Hướng dẫn làm bài tập. -Hát - 2 HS Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài CN sau đó trao đổi theo cặp - GV lên bảng 2 tờ phiếu khổ to và chia lớp thành 2 nhóm - 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức - HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận - HS chữa bài đúng vào vở a. Chỉ những hoạt động nghệ thuật. Diễn viên, ca sĩ, nhà văn,nhà thơ, soạn kịch, biên đạo múa, nhà ảo thuật. b. Chỉ các hoạt nghệ thuật Đóng phim, ca hát, múa, vẽ, biểu diễn, ứng tác, làm thơ, làm văn, viết kịch c. Chỉ các môn nghệ thuật. Điện ảnh, kịch nói, chèo, tuồng, cải lương, hát, xiếc,ảo thuật, múa rối, thơ,văn Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS trao đổi theo cặp - làm vào SGK - GV dán lên bảng 3 tờ phiếu - 3HS lên bảng làm bài thi - HS nhận xét - GV nhận xét, ghi điểm VD: Mỗi bản nhạc, mỗi bức tranh mỗi câu chuyện, mỗi vở kịch, mỗi cuốn phim.. là các nhạc sĩ, hoạ sĩ, nhà văn, nghệ sĩ. 4. Củng cố, dặn dò - Nêu lại ND bài - Về nhà chuẩn bị bài sau - GV nhận xét tiết học Tập viết Tiết 24: ÔN CHỮ HOA R I. MỤC TIÊU: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R Vết đúng tên riêng Phan Rang (1 dòng) và câu ứng dụng Rủ nhau đi cấy đi cày/ Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu bằng chữ cỡ nhỏ. II. ĐỒ DÙNG DAYH HỌC: - Mẫu chữ viết hoa R. - Viết vào giấy Phan Rang và câu ứng dụng. III. CÁC HĐ DẠY HỌC: A. KTBC: - Nhắc lại từ và câu ứng dụng T23 ? - GV đọc: Quang Trung, quê (HS viết bảng con) - GV + HS nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. HD viết bảng con a. Luyện viết chữ hoa - Trong tên riêng và câu ứng dụng có chữ hoa nào - P, R, B - GV treo chữ mẫu R lên bảng - HS quan sát, nêu quy trình viết. - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết - HS quan sát - HS tập viết bảng con R, P - GV nhận xét b. Tập viết từ ứng dụng - GV gọi HS đọc - 2HS đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu: Phan Rang là tên một thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận - HS nghe + Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? - Chữ R, P,H,G cao 2,5 li các chữ còn lại cao 1 li + Khoảng cách giữa các chữ như thế nào? - Bằng 1 con chữ o - HS viết từ ứng dụng vào bảng con. - GV nhận xét C. Tập viết câu ứng dụng - 2HS đọc - GV giới thiệu: Câu ca dao khuyên ta phải chăm chỉ + Trong câu ứng dụng các câu có chiều cao như thế nào? - HS nêu - HS viết bảng con: Rủ, bây. - GV nhận xét. 3. HD viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS viết vào vở tập viết - GV quan sát uấn nắn cho HS 4. Chấm, chữa bài: - GV thu vở chấm điểm - NX bài viết 5. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Về nhà chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học _______________________________________________________ Ngày soạn: Ngày 12/2/2012 Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 17/2/2012 Toán Tiết 120 THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. MỤC TIÊU - Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm) - Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giáo án, SGK, đồng hồ thật, mặt đồng hồ bằng bìa. - HS: SGK, vở, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 1 ngày có bao nhiêu giờ ? 1 giờ có bao nhiêu phút? - HS + GV nhận xét. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 3.2. Hướng dẫn cách xem đồng hồ (trường hợp chính xác từng phút). * HS nắm được cách xem đồng hồ. - GV yêu cầu HS quan sát H1 - Hát - 2 HS - HS quan sát + Đồng hồ chỉ mấy giờ - 6giờ 10phút * Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 6giờ 10phút? - Kim giờ chỉ qua số 9 một chút, kim phút chỉ đến số 2. - Yêu cầu HS quan sát H2 - HS quan sát - Kim giờ và kim phút đang ở vị trí nào? - Kim giờ đang ở quá vạch số 6 một chút vậy là hơn 6 giờ kim phút chỉ qua vạch số 2 được 3 vạch nhỏ. - GV: Kim phút đi từ vạch nhỏ này - vạch nhỏ kia liền sau là được 1 phút. - HS nghe + Vậy đồng hồ thứ 2 chỉ mấy giờ ? - 6giờ 13phút - HS quan sát H3 + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - 6giờ 56phút + Nêu vị trí của kim giờ và kim phút lúc đồng hồ chỉ 6giờ 56phút? + Vậy còn thiếu mấy phút nữa là đến 7 giờ ? - 4 phút - GV hướng dẫn HS đọc: 7 giờ kém 4phút - HS đọc 4. Thực hành Bài 1 + 2 +3 Củng cố về cách xem giờ (chính xác từng phút) Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu 2HS ngồi cạnh nhau cùng nhau quan sát đồng hồ và nêu giờ, có kèm theo nêu vị trí các kim đồng hồ từ mỗi thời điểm. a. 2 giờ 9 phút b. 5 giờ 16 phút c. 11 giờ 21 phút d. 9 giờ 34 phút hay 10 giờ kém 26 phút e. 10 giờ 39 phút hay 11 giờ kém 21 phút - GV nhận xét - HS nêu miệng nhận xét Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV đưa ra mặt đồng hồ - HS quan sát - HS lên bảng chỉnh kim phút để đúng với thời gian đã cho. - HS nhận xét. - GV nhận xét. Bài 3 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu - GV cho HS lần lượt từng giờ ghi trong các ô vuông và chỉ định HS nêu chiếc đồng hồ đang chỉ ở giờ đó. - HS nêu miệng: B: 3giờ 27phút; G: 12 giờ rưỡi; C: 1giờ kém 10'; A: 7 giờ 55'phút; E : 5 giờ kém 23phút; I: 18 giờ 8phút; H: 8giờ30phút; D : 9giờ19'phút - HS nhận xét. - GV nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò - Nêu lại ND bài - Về nhà chuẩn bị bài sau. 1 HS _________________________________________ Chính tả : ( Nghe - viết ) Tiết 48 TIẾNG ĐÀN I. MỤC TIÊU - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giáo án, SGK, 3 tờ phiếu khổ to kẻ bảng ghi nội dung bài tập 2a - HS: SGK, vở, bút, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ GV đọc : xào rau, cái sào, xông lên, - GV nhận xét sửa sai 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 3.2. HD viết chính tả a. HD chuẩn bị : - Hát - Viết bảng con - Nghe - GV đọc đoạn văn 1 lần - HS nghe - 2 HS đọc lại + Em hãy tả khung cảnh thanh bình bên ngoài như hoà cùng tiếng đàn ? - Vài cánh hoa ngọc lan êm ái rụng xuống vườn, lũ trẻ thả thuyền trên vũng nước mưa + Đoạn văn có mấy câu ? - 6 câu + Những chữ nào trong bài phải viết hoa? - Chữ đầu câu và tên riêng - GV đọc một số tiếng khó : mát rượi, ngọc lan, thuyền, tung lưới. - HS luyện viết vào bảng con - GV nhận xét b. GV đọc bài - HS nghe viết bài vào vở - OV theo dõi uốn nắn cho HS c. Chấm chữa bài - GV đọc lại - HS nghe - đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm 4. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2 a : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm vào VBT - GV phát bút giấy cho các nhóm - 3 nhóm thi tiếp sức s: sung sướng, sục sạo, sạch sẽ x: xôn xao, xào xạc, xộc xệch.. -> HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5. Củng cố, dặn dò - Về nhà chuẩn bị bài sau - GV nhận xét tiết học Tập làm văn Tiết 24 NGE - KỂ : NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN I. MỤC TIÊU - Nghe - kể lại được câu chuyện Người bán quạt may mắn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giáo án, SGK, tranh minh hoạ truyện, 1 chiếc quạt giấy, bảng lớp viết 3 câu gợi ý - HS: SGK, vở, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài tập làm văn giờ trước - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài 3.2. HD nghe - kể chuyện . a. HD chuẩn bị . - Hát - 1 HS đọc yêu cầu và gợi ý 2-3 HS - GV treo tranh - HS quan sát tranh minh hoạ b. GV kể chuyện . - GV kể lần 1 - HS nghe - GV giải nghĩa từ : lem luốc, ngộ nghĩnh - GV kể lần 2 và hỏi : + Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì ? - Bà gặp ông Vương Hi Chi, phàn nàn vì quạt bán ế . + Ông Vương Hi Chi viết chữ nào vào những chiếc quạt để làm gì ? - Ông đề thơ vào tất cả những chiếc quạt và tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp được bà lão vì chữ ông đẹp nổi tiếng, nhận ra chữ ông mọi người sẽ mua quạt , + Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt ? - Vì mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ củaVương Hi Chi - GV kể tiếp lần 3 - HS nghe c. HS thực hành kể . - HS kể theo nhóm 3 - GV theo dõi giúp đỡ các nhóm - GV gọi các nhóm thi kể - Đại diện các nhóm thi kể - GV hỏi : - HS nhận xét + Qua câu chuyện này, em biết gì về Vương Hi Chi ? - HS phát biểu - GV kết luận - HS nghe - GV nhận xét - ghi điểm cho những HS kể hay nhất 4. Củng cố, dặn dò - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - GV nhận xét tiết học Sinh hoạt lớp SƠ KẾT TUẦN 24 I. MỤC TIÊU 1. Sơ kết công tác tuần 24 2. Triển khai công tác tuần 25 II. CHUẨN BỊ Nội dung sơ kết Kế hoạch tuần 25. III. TIẾN HÀNH. 1. Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần 24 Nề nếp Học tập Hoạt động ngoài giờ. 2. Cán sự lớp nhận xét, báo cáo chung tình hình của lớp về các mặt hoạt động. 3. GVCN nhận xét, sơ kết tuần 24 * Ưu điểm: - Trong tuần lớp đi học đều, đúng giờ, thực hiện nghiêm túc giờ truy bài. - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, học và làm bài đầy đủ. - Thực hiện nghiêm túc các hoạt động ngoài giờ như thể dục giữa giờ, múa hát tập thể, sinh hoạt ngoại khoá. * Tồn tại: - Vẫn còn hiện tượng đi học muộn * Tuyên dương: Thanh Lam, Thảo Linh, Mạnh Huy, Phương Thảo, Bảo Trung, Công ngoan, chăm học; Nhạt Nam, Triệu Trung, Cao Lâm, có nhiều tiến bộ trong học tập. * Nhắc nhở: không 4. Triển khai công tác tuần 25 - Thực hiện đúng chương trình và thời khoá biểu tuần 25 - Tiếp tục duy trì các nề nếp. - Thực hiện nghiêm túc nội quy của nhà trường và của lớp.
Tài liệu đính kèm: