Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 3 (buổi sáng)

Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 3 (buổi sáng)

A. Mục tiêu:

- Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tứ giác.

B. Đồ dùng dạy học

- Đồ dùng học tập

C. Các hoạt động dạy học:

I. Ôn luyện:

 - 1 HS giải bài tập 3.

II. Bài mới:

 

doc 19 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1166Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 3 (buổi sáng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Ngày soạn: 28/8/2011
Ngày giảng: Thứ hai ngày 29/8/2011
Toán
Tiết 11: Ôn tập vê hình học
A. Mục tiêu: 
- Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
B. Đồ dùng dạy học
- Đồ dùng học tập
C. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện:	
	- 1 HS giải bài tập 3.
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Bài tập
1. Bài 1: Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc và tính chu vi hình tam giác.
- HS nêu yêu cầu bài tập 
a. GV yêu cầu HS quan sát hình SGK. 
- HS nêu cách tính 
- 1 HS lên bảng giải + lớp làm vào vở 
- GV theo dõi, HD thêm cho HS dưới lớp.
 Bài giải
Độ dài đường gấp khúcABCD là:
 34 + 12 + 40 = 86 (cm)
 Đáp số: 86 cm
- GV nhận xét ghi điểm 
- Lớp nhận xét 
b. Bài 2: GV cho HS nhận biết độ dài các cạnh 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS quan sát hình trong SGK
- GV lưu ý HS: Hình MNP có thể là đường gấp khúc ABCD khép kín. Độ dài đường gấp khúc khép kín đó cũng là chu vi hình tam giác.
 Bài giải
Chu vi hình tam giác MNP là:
 34 + 12 + 40 = 86(cm)
- GV nhận xét chung
 Đáp số: 86 cm
2. Bài 2: Củng cố lại cách đo độ dài đoạn thẳng. 
- HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ 
- GV yêu cầu HS dùng thước thẳng đo độ dài các đoạn thẳng.
- HS quan sát hình vẽ sau đó dùng thước thẳng để đo độ dài các đoạn thẳng
- Cho HS làm bài vào vở.
- HS tính chu vi hình chữ nhật vào vở
 Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là:
 3 + 2 + 3 + 2 = 10(cm)
 Đáp số: 10(cm)
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
Bài 3: Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tam giác qua đến hình
- HS nêu yêu cầu BT
- HS quan sát vào hình vẽ và nêu miệng
+ Có 5 hình vuông 
+ Có 6 hình tam giác.
- GV nhận xét 
- Lớp nhận xét.
4. Bài 4: củng cố nhận dạng hình 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS quan sát hình vẽ
- GV hướng dẫn HS vẽ thêm 1 đoạn thẳng để được, chẳng hạn.
+ Ba hình tam giác 
- HS dùng thước vẽ thêm đoạn thẳng để được: Hai hình tứ giác.
- 1 HS lên bảng làm + lớp làm vào vở.
- Lớp nhận xét bài bạn
- GV nhận xét, sửa sai
III. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
 ____________________________________
Tập đọc – kể chuyện
Tiết 7+8: Chiếc áo len
I. Mục tiêu: 
A. Tập đọc 
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, giấu phẩy, giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với người dẫn chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau.
B. Kể chuyện
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo các gợi ý
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài học
- Giấy tô ki viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện
III. Các hoạt động dạy học:
Tập đọc
A. KTBC:	- 2HS đọc bài “Cô giáo tí hon ” và trả lời câu hỏi.
	+ Những cử chỉ nào của cô giáo làm bé thích thú?
B. Bài mới.
1. GT bài:	- GV giới thiệu chủ điểm.
	- GV giới thiệu bài tập đọc -> ghi đầu bài lên bảng.
2. Luyện đọc: 
a. GV đọc toàn bài
- GV tóm tắt nội dung bài:
- HS chú ý nghe.
- GV hướng dẫn cách đọc.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu 
- HS đọc tiếp nối từng câu + luyện đọc đúng
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS chia đoạn 
+ GV hướng dẫn đọc những câu văn dài 
- Vài HS đọc lại
- HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
- HS giải nghĩa 1 số từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Học sinh đọc theo nhóm 4.
- 2 nhóm đọc tiếp nối nhau Đ1 + 4
- 2HS đọc nối tiếp Đ2 + 3 + 4.
3. Tìm hiểu bài:
* HS đọc thầm đoạn1:
- Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào?
- áo màu vàng, có dây đeo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm .
* 1HS đọc đoạn 2 + lớp đọc thầm.
- Vì sao Lan dỗi mẹ 
- Vì mẹ nói rằng không thể chiếc áo đắt tiền như vậy được.
* Lớp đọc thầm Đ3:
- Anh Tuấn nói với mẹ những gì?
- Mẹ dành hết số tiền mua áo cho em Lan con không cần thêm áo.......
* Lớp đọc thầm đoạn 4:
- Vì sao Lan ân hận?
- HS thảo luận nhóm – phát biểu.
- Tìm một tên khác cho truyện?
- Mẹ và 2 con, cô bé ngoan...
- Các em có bao giờ đòi mẹ mua cho những thứ đắt tiền làm bố mẹ phải lo lắng không?
- HS liên hệ
4. Luyện đọc lại:
- GV hướng dẫn đọc câu
- 2HS đọc lại toàn bài
- HS nhận vai thi đọc lại truyện
( 3 nhóm )
- Lớp nhận xét – bình chọn nhóm đọc hay nhất.
- GV nhận xét chung
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK, kể từng đoạn câu chuyện: Chiếc áo len theo lời của Lan.
2. Hướng dẫn HS kể từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý.
a. Giúp HS nắm được nhiệm vụ 
- 1HS đọc đề bài và gợi ý trong SGK.
Lớp đọc thầm theo
- GV giải thích:
+ Kể theo gợi ý: Gợi ý là điểm tựa để nhớ các ý trong truyện.
+ Kể theo lời của Lan: Kể theo cách nhập vai không giống y nguyên văn bản.
b. Kể mẫu đoạn 1:
- GV mở bảng phụ viết sẵn gợi ý.
- 1HS đọc 3 gợi ý kể mẫu theo đoạn. 1HS kể theo lời bạn Lan.
c. Từng cặp HS tập kể 
- HS tiếp nối nhau nhìn gợi ý nhập vai nhân vật Lan.
d. HS thi kể trước lớp 
- HS nối tiếp nhau thi kể đoạn 1,2,3,4
- Lớp bình chọn
3. Củng cố dặn dò :
- Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì?
- NX tiết học
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 28/8/2011
Ngày giảng: Thứ ba ngày 30/8/2011
Tập đọc
Tiết 9: Quạt cho bà ngủ.
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và các khổ thơ.
- Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của các bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà.
- Học thuộc bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ bài đọc
	- Bảng phụ viết những khổ thơ cần HDHS luyện đọc + HTL.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: 	- 2HS kể chuyện: Chiếc áo Len theo lời của Lan.
	- Qua câu chuyện, em hiểu điều gì ?
B. Bài mới:
1. GT bài – ghi đầu bài.
2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài thơ
- HS chú ý nghe
- GV tóm tắt ND bài 
- GV hướng dẫn cách đọc.
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng dòng thơ.
- HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 2 dòng thơ kết hợp đọc đúng.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp.
+ GV hướng dẫn cách đọc đúng khổ thơ, hướng dẫn cách ngắt, nghỉ.
- 1HS đọc khổ thơ HD đọc đúng.
- Lớp nhận xét
- HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ (theo N4).
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
3. Tìm hiểu bài: 
* Lớp đọc thầm bài thơ
- Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì?
- Bạn quạt cho bà ngủ.
* Cảch vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào?
- Mọi vật im lạn như đang ngủ...cốc chén nằm im, hoa cam, hoa khế ngoài vườn chín lặng lẽ...
+ Bà mơ thấy gì?
- Bà mơ thấy cháu đang quạt hương thơm tới.
- Vì sao có thể đoán bà mơ thấy như vậy?
- HS thảo luận nhóm rồi trả lời.
+ Vì cháu đã quạt cho bà rất lâu trước khi bà ngủ thiếp đi....
+ Vì trong giấc ngủ bà vẫn ngửi thấy hương của hoa cam, hoa khế....
- Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu với bà như thế bà nào ?
- HS phát biểu 
- GV: Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc bà.
+ ở nhà em đã làm gì để tỏ lòng hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc ông bà ?
- HS tự liên hệ.
4. Học thuộc lòng bài thơ:
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn khổ thơ.
- GV xoá dần các từ, cụm từ chhỉ giữ lại các từ đầu dòng thơ.
- HS đọc thuộc từng khổ thơ.
- HS đọc đồng thanh.
- HS thi đọc thuộc từng khổ, cả bài.
- GV nhận xét – ghi điểm.
- Lớp bình chọn
c. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
______________________________________
Toán
Tiết 12: Ôn tập về giải toán.
A. Mục tiêu:
	- Biết giải bài toán về “nhiều hơn, ít hơn”
	- Biết giả bài toán về “hơn kém nhau một số đơn vị”.
B. Đồ dùng dạy học
- Đồ dùng học tập
C. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện:
	Làm bài tập 2: (1HS)
	Nêu cách tính chu vi hình tam giác ? (1 HS nêu)
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Bài tập
1. Bài 1(12): Yêu cầu HS giải được bài toán về nhiều hơn.
- HS nêu yêu cầu BT
- GV hướng dẫn HS tóm tắt + giải bài toán.
- HS phân tích bài toán.
- HS nêu cách làm
- 1 HS lên bảng tóm tắt + 1HS giải + lớp làm vào vở .
Tóm tắt
 Bài giải
 Đội 1
Số cây đội hai trồng được là:
 Đội 2
 230 + 90 = 320 (cây)
- GV nhận xét – sửa sai.
b. Bài 2: Củng cố giải toán về “ít hơn” 
 Yêu cầu HS làm tốt bài toán.
 Đáp số: 320 cây
- Lớp nhận xét.
- HS nêu yêu cầu BT – phân tích bài toán 
- HS nêu cách làm – giải vào vở 
- 1 HS lên bảng làm.
 Giải
Buổi chiều cửa hàng bán được là:
 635 – 128 = 507 (lít)
 Tóm tắt
 Đáp số: 507 lít xăng
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
2. Hoạt động 2: Giới thiệ bài toán về “Hơn kém nhau 1 số đơn vị”
- Yêu cầu HS nắm được các bước giải và cách giải bài toán dạng này 
a. Bài tập 3 (12)
* Phần a
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Hàng trên có mấy quả?
- Hàng dưới có mấy quả?
- HS nhìn vào hình vẽ nêu.
- Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả 
- Số cam hàng trên nhiều hơn hàng dưới 2 quả.
- Muốn tìm số cam hàng trên ta làm như thế nào?
- 7 quả bớt đi 5 quả còn 2 quả 
 7 - 5 = 2
- HS viết bài giải vào vở.
Phần b: GV hướng dẫn HS dựa vào phần a để làm. 
- HS nêu yêu cầu BT
- 1HS lên giải + lớp làm vào vở
 Giải
Số bạ nữ nhiều hơn số bạn nam là:
 19 – 16 = 3 bạn
 Đáp số: 3 bạn
- GV nhận xét chung.
b. Bài tập 4 (12): Yêu cầu HS làm được bài tập dạng nhiều hơn, ít hơn.
- 1HS nêu yêu cầu BT
- 1HS tóm tắt giải 
 Giải 
Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là:
 50 – 35 = 15 kg
III. Củng cố dặn dò
 Đáp số: 15 kg gạo
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau
Chính tả (nghe viết)
Tiết 5: Chiếc áo len
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi;
- Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết dấu thanh dễ lẫn thanh hỏi/ thanh ngã.
- Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trồng trong bảng.
II. Đồ dùng dạy học:
- 3 hoặc 4 băng giấy viết nội dung bài tập 2.
- Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - GV đọc: Xào rau; rà xuống, ngày sinh...
	1 HS lên bảng viết + lớp viết bảng con. 
B. Dạy bài mới:
1. Pt bài – ghi đầu bài 
2. Hướng dẫn nghe viết 
1 HS đọc đoạn viết.
a. Hướng dẫn chuẩn bị:
- Vì sao Lan ân hận ?
- Vì em đã làm cho mẹ phải lo lắng, làm cho anh phải nhường....
- Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
- Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người.
- Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong câu gì?
- Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
b. Luyện viết tiếng khó:
- GV đọc: nằm, cuộn tròn,chăn bông...
- GV nhận xét – sửa sai cho HS 
c. GV đọc bài viết.
. HS nghe đọc – viết bài vào vở.
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS.
d. Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi.
- GV thu nhỏ vở chấm bài 
- GV nhận xét bài viết. 
3. Hướng dẫn làm bài tập.
a. Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu BT
- ... h 
- HS dùng mô hình đồng thực hành xem giờ.
- HS kiểm tra chéo bài nhau.
- Lớp chữa bài.
c. Bài 3:
- GV giới thiệu cho HS về đồng hồ điện tử.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS trả lời các câu hỏi tương ứng.
- Lớp nhận xét.
d. Bài 4:
- HS nêu yêu cầu BT
- HS trả lời các câu hỏi tương ứng.
- HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS:
- HS quan sát hình vẽ mặt hiện số trên mặt đồng hồ điện tử rồi chọn các mặt đồng hồ chỉ đúng giờ.
- GV nhận xét.
IV Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
________________________________________
Luyện từ và câu
Tiết 3: So sánh – dấu chấm.
I. Mục tiêu:
- Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn 
- Nhận biết các từ chỉ sự so sánh.
- Đặt đúng dấu chấm vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu.
II. Đồ dùng dạy học:
	- 4 băng giấy mỗi băng ghi 1 ý bài tập 1.
	- Bảng phụ viết BT3.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: 	- 1HS làm lại BT 1
	- 1 HS làm lại BT 2 
B. Bài mới: 
GT bài – ghi đầu bài. 
Bài tập.
a. Bài tập 1:
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS 
- HS nêu cách làm bài đúng, nhanh 
- Lớp quan sát – nhận xét
- Lớp làm bài vào vở.
a. Mắt hiền sáng tựa vì sao
b. Hoa xao xuyến nở như mây từng 
- GV quan sát, nhận xét
c. Trời là cái tủ ướp lạnh, trời là cái bếp lò nung
d. Dòng sông là 1 đường trăng lung linh 
b. Bài tập 2:
- 1HS đọc yêu cầu BT + lớp đọc thầm, 
1 HS nêu cách làm 
- GV: Yêu cầu 4 HS lên bảng dùng bút màu gạch dưới những từ chỉ sự so sánh trong câu văn, thơ. 
- 4HS lên bảng làm – lớp làm vào vở.
- Lớp nhận xét bài trên bảng 
+ Lời giải đúng: Tựa – như – là - là - là.
- GV nhận xét – ghi điểm.
c. Bài tập 3:
- HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS
- 1HS nêu cách làm bài
- 1HS lên bảng làm bài + lớp làm vào vở.
- Lớp nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét ghi điểm .
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 28/8/2011
Ngày giảng: Thứ năm ngày 01/9/2011
Toán
Tiết 14: Xem đồng hồ
A. Mục tiêu: 
- Biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 – 12 và đọc theo hai cách.
Chẳng hạn, 8giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút.
B. Đồ dùng dạy học:
Mô hình đồng hồ
C. Các hoạt động dạy học
I. Ôn luyện 
- 1HS trả lời bài tập 2
- 1HS trả lời bài tập 3 { tiết 13 }
II. Bài mới 
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn cách xem đồng hồ và nêu thời đỉêm theo hai cách.
- Yêu cầu HS biết cách xem đồng hồ và nêu được thời điểm theo hai cách.
- HS quan sát đồng hồ thứ nhất, nêu các kim đồng hồ chi 8h 35’ 
- GV huướng dẫn cách đọc giờ, phút:
- Các kim đồng hồ chỉ 8h 35’ em nghĩ xem còn thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9h ?
HS tính từ vị trí hiện tại của kim dàiđến vạch 12 
- HS nhẩm miệng ( 5, 10, 15 , 20, 25)
- 25 phút nữa thì đến 9h nên đồng hồ chỉ 9h kém 25’ 
- Vậy 8h 35’ hay 9h kém 25’ đều được.
- GV hướng dẫn đọc các thời điểm của đồng hồ theo hai cách .
2. Hoạt động 2: Thực hành 
a. Bài 1: Củng cố cách xem đồng hồ. Yêu cầu quan sát và trả lời đúng 
- HS nêu yêu cầu bài tập
-
- HS trả lời lần lượt theo từng đồng hồ.
- Lớp chữa bài 
b. Bài 2: Thực hành trên mặt đồng hồ bằng bìa ( vị trí phút ) 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu vị trí phút theo từng trường hợp tương ứng.
- GV nhận xét chung 
- HS so sánh vở bài làm của mình rồi sửa sai.
c. Bài 3: Yêu cầu quan sát và đọc đúng các giờ đã cho ứng với các đồng hồ: A, B, C, D, E, G. 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS thảo luận nhóm 
- Đại diện các nhóm trình bày
- GV nhận xét chung 
- Lớp nhận xét.
d. Bài 4: Yêu cầu nêu được thời điểm tương ứng trên mặt đồng hồ và trả lời được câu hỏi tương ứng 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS quan sát tranh và nêu miệng 
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét 
III. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
______________________________________
Tập viết
Tiết 3: Ôn Chữ Hoa B
I. Mục tiêu: 
Viết đúng chữ hoa B (1dòng), H,T (1 dòng); viết đúng tên riêng Bố Hạ (1dòng) và câu ứng dụng: Bầu ơi thương lấy bí cùng. Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Mẫu chữ viết hoa B
	- Các chữ: Bố Hạ và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy học: 
A. KTBC: 	- 1HS nhắc lại từ và các cụm từ ứng dụng ở bài trước.
	- 2HS viết bảng lớp – lớp viết bảng con. Âu Lạc, ăn quả.
B. Bài mới:
1. GT bài – ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn viết bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa
- HS tìm các chữ hoa có trong bài:
B, H, T.
- GV đưa ra chữ mẫu 
- HS đọc
+ Nhận xét điểm bắt đầu, điểm dừng bút? Nêu độ cao của chữ ?
- HS nêu
- GV gắn chữ mẫu lên bảng?
- HS quan sát
- GV hướng dẫn HS điểm đặt bút và điểm dừng bút. 
- HS chú ý nghe 
- GV viết bảng chữ mẫu (vừa viết vừa phân tích lại).
- Vài HS nhắc lại
- HS quan sát
+ GV đọc: B, H, T.
- HS viết bảng con.
b. Luyện viết từ ứng dụng.
- GV đưa ra từ ứng dụng.
- GV giải thích địa danh “ Bố Hạ”
+ Những chữ nào có độ cao bằng nhau?
- HS nêu
+ Khoảng cách các chữ như thế nào?
- HS nêu
- HS tập viết vào bảng con.
c. Luyện viết câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng.
- HS đọc câu dụng
- HS chú ý nghe
- Những chữ nào có độ cao bằng nhau?
- HS nêu
- GV hướng dẫn cách nối và khoảng cách chữ.
- HS tập viết vào bảng con; Bầu, Tuy.
3. HD viết vào vở 
- GV nêu cầu: Viết chữ B: 1 dòng
+ Viết chữ H, T: 1 dòng 
+Viết tên riêng: 2 dòng 
- HS chú ý nghe.
+ Câu tục ngữ: 2 dòng 
- HS viết bài vào vở
4. Chấm – Chữa bài
- GV thu bài chấm điểm 
- Nhận xét bài viết. 
5. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 28/8/2011
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 02/9/2011
Toán
Tiết 15: Luyện tập
A. Mục tiêu: 
- Biết xem giờ ( chính xác đến 5 phút).
- Biết xác định 1/2, 1/3 của một nhóm đồ vật
B. Đồ dùng dạy học
- Mô hình đồng hồ
C. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện:
	- 1HS làm lại bài tập 2
	- 1HS làm lại bài tập 3 tiết 14
II. Bài mới.
1. Bài 1: Học sinh quan sát và trả lời được chính xác các đồng hồ chỉ (giờ phút) (chính xác đến 5 phút).
- Gv dùng mô hình đồng hồ HD học sinh làm bài tập.
- HS quan sát các đồng hồ trong SGK.
- HS nêu miệng BT
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?
+ Hình A: 6h 15 phút C: 9h kém 5’
 B: 2h 30’ D: 8h
- Gv nhận xét
- Lớp nhận xét
2. Bài 2: Củng cố cho HS về bài toán có lời văn. 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Gv hướng dẫn HS phân tích + giải 
- HS phân tích + nêu cách giải 
- 1HS nên bảng + lớp làm vào vở.
Bài giải
5 x 4 = 20 ( người)
Đáp số: 20 người
- GV nhận xét.
- Lớp nhận xét
3. Bài 3: Yêu cầu HS chỉ ra được mỗi hình xem đã khoanh vào một phần mấy của quả cau và bông hoa.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS quan sát và trả lời miệng,
- GV nhận xét
- Lớp nhận xét.
4. Bài 4:Củng cố cho HS so sánh giá trị của 2 biểu thức.
- HS nêu yêu cầu BT
- 3HS lên bảng + lớp làm bảng con
 4 x 7 > 4 x 6 4 x5 = 5 x 4
 28 24 20 20
- GV nhận xét
III. Củng cố dặn dò :
 Nhận xét tiết học
 Chuẩn bị bài sau
____________________________________
Tập làm văn
Tiết 3: Kể về gia đình: điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục tiêu:
- Kể được một cách đơn giản về gia đình một người bạn mới quen theo gợi ý(BT1).
- Biết viết một lá đơn xin phép nghỉ học đúng mẫu (BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
	- Mẫu đơn xin nghỉ học
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: 	- 2HS đọc lại đơn xin vào Đội	
	- Lớp nhận xét.
B. Bài mới:
1. GT bài ghi đầu bài.
2. HD làm bài tập 
a. Bài 1:
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập: Kể về gia đình mình cho một người bạn mới ( đến lớp, quen...)
- HS chú ý nghe.
- HS kể về gia đình theo bàn (nhóm)
- Đại diện các nhóm thi kể 
- Lớp nhận xét,bình chọn.
- Gv nhận xét 
VD: Nhà tớ chỉ có 4 người...Bố tớ là công nhân. Mẹ tớ là cô giáo ...
b. Bài 2:
- HS nêu yêu cầu Bài tập
- 1HS đọc mẫu đơn. Sau đó mới đưa về trình tự của lá đơn.
- GV phát mẫu đơn cho từng HS điền nội dung. 
- 2 –3 HS làm miệng bài tập.
- GV thu bài – chấm điểm
- GV nhận xét bài viết 
3. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
____________________________________
Chính tả (tập chép)
Tiết 6: Chị em
I. Mục tiêu:
- Chép và trình bày đúng bài chính tả.
- Làm đúng bài tập về các từ chứa tiếng có vần ăc/oăc (BT2), BT 3a.
II. Đồ dùng dạy học:
A. KTBC: 	- 3HS viết bảng lớp: Trăng tròn, chậm trễ, chào hỏi.
	- Lớp viết bảng con: Trung thực.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài 
2. Hướng dẫn nghe viết.
a. Hướng dẫn chuẩn bị
- GV đọc bài thơ trên bảng phụ 
- HS chú ý nghe
- 2 HS đọc lại
+ Người chị trong bài thơ làm những việc gì?
- Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ, quét nhà sạch thềm....
+ Bài thơ viết theo thể thơ gì?
- Thơ lục bát 
+ Cách trình bày bài thơ lục bát như thế nào ?
- HS nêu.
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Các chữ đầu dòng. 
- Luyện viết tiếng khó:
- Gv đọc: Trải chiếu, lim dim, luống rau, hát ru...
- HS luyện viết vào bảng con.
+ GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
b. Chép bài.
- HS nhìn vào SGK – chép bài vào vở.
- GV theo dõi HS viết, uấn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu bài chấm điểm.
- Nhận xét bài viết.
3. HD làm bài tập.
a. Bài 2:
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào nháp + 3 HS lên bảng làm.
- Lớp đọc bài của mình – nhận xét bài của bạn.
+ Lời giải: Đọc ngắc ngứ 
Ngoắc tay nhau 
- GV nhận xét kết luận.
Dấu ngoặc đơn.
b. Bài 3 
- HS nêu yêu cầu BT
- GV quan sát, hướng dẫn thêm cho HS 
- HS làm vào nháp + 3 HS lên bảng.
- Lớp nhận xét.
+ Chung
- GV nhận xét
+ Trèo; chậu.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
______________________________________
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu
	- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình
	- Nhận thấy kết quả của mình trong tuần
	- GDHS có ý thức trong học tập, trong mọi hoạt động
II Nội dung sinh hoạt
1 GV nhận xét u điểm :
	- Đi học đều đúng giờ
	- Giữ gìn vệ sinh chung
	- Ngoan lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè
	- Thực hiện tốt nề nếp lớp
 - Trong lớp chú ý nghe giảng : Lam, Linh, Huy....
2. Nhược điểm :
	- Chưa chú ý nghe giảng : Trung, Tỉnh....
 - Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả : Ngậu, Võn, Nguyện, Quyết ,...	
 - Cần rèn thêm về đọc : Nguyện, Ngậu, Võn, Ba, Lõm, Quyết, Tỉnh, Nam 
3 HS bổ xung
4. Đề ra phương hướng tuần sau
 - Thực tốt nền nếp , nội quy lớp học .
 - Đi học đúng giờ .Những em học yếu cần cố gắng .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 3 Sang.doc