I. Mục tiêu:
- Viết đúng, đẹp các chữ, tiếng, từ có nét khuyết trên.
- Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp.
II. Đồ dùng dạy- học.
- Học sinh: bảng con, vở nháp, vở.
III. Hoạt động dạy- học:
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề toán +Phân tích đề toán: Số sách của Minh là mấy phần? Số sách của Khôi là mấy phần? - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng. - Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài. - Nhận xét, đánh giá Bài 3: GV hướng dẫn HS giải. - GV tóm tắt, yêu cầu HS tóm tắt vào vở rồi tự làm bài. Kho 1 : 125 tấn Kho 2 : - Yêu cầu HS tự làm. - GV chấm một số bài. Nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Nhắc HS ghi nhớ các bước giả toán. - HS đọc đề- phân tích, vẽ sơ đồ. + Minh 2 phần, Khôi 3 phần. HS vẽ sơ đồ. Minh : 25 quyển Khôi : - HS tự làm. Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Số sách của Minh là: 25 : 5 x 2 = 10 (quyển) Số sách của Khôi là: 25 - 10 = 15 ( quyển) Đáp số: 10 quyển 15 quyển - Nhận xét. - 1HS làm bài trên bảng lớp. Lớp làm vào vở. Bài giải Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau: 3+ 2= 5( phần) Số thóc ở kho thứ nhất là 125 : 5 x 3 = 75 ( tấn) Số thóc ở kho thứ 2 là 125 - 75 = 50 ( tấn) Đáp số: kho 1: 75 tấn kho 2: 50 tấn ___________________________________ Tiếng Việt( Rkn) RÈN CHỮ: LUYỆN VIẾT CÁC NÉT KHUYẾT TRÊN I. Mục tiêu: - Viết đúng, đẹp các chữ, tiếng, từ có nét khuyết trên. - Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp. II. Đồ dùng dạy- học. - Học sinh: bảng con, vở nháp, vở. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS viết bài. a.HD viết âm. - Gv viết từng âm, từ lên bảng, yêu cầu Hs quan sát cách viết ( điểm đặt bút,dừng bút). + h, b, l, ch, th, nh, kh; hồng hà, hoa hồng, bồng bềnh, lonh lanh, thanh thanh, nhanh nhẹn, khẳng khiu. - Nhận xét đánh giá. b.HD cách viết. - Theo dõi giúp đỡ Hs còn lúng túng. - Nhận xét đánh giá. c. Viết bài. - Yêu cầu Hs từng âm, vần, tiếng, từ vào vở. - Theo dõi giúp đỡ Hs yếu. - Chấm, đánh giá. 3. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Nhắc Hs tích cực rèn chữ cho đẹp. - Quan sát, nhận xét. - Nêu miệng cách viết. - Nhận xét, bổ sung. - Hs viết từng âm, từ ra bảng con- 3 Hs viết bảng lớp. - Nhận xét, bổ sung. - Viết bài vào vở. __________________________________ Tiếng Việt( Rkn) LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CON VẬT Đề bài: Tả con gà trống của nhà em ( hoặc của nhà hàng xóm). I.Mục tiêu: Giúp HS: - Dựa vào dàn ý của bài văn tả con vật, học sinh viết được bài văn miêu tả con gà trống với đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. - Rèn kĩ năng quan sát và viết văn. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng phụ chép dàn ý bài văn tả con vật. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn HS làm bài a. Hướng dẫn chuẩn bị viết bài - HD nắm vững yêu cầu đề bài - GV gọi học sinh đọc dàn ý b. HD xây dựng kết cấu 3 phần của bài - Chọn cách mở bài: + Trực tiếp + Gián tiếp - Viết từng đoạn thân bài( mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn) - Gọi HS dựa vào dàn ý đọc thân bài - Chọn cách kết bài:+ Mở rộng, + Không mở rộng Chú ý HS cần tả kĩ đặc điểm riêng của con gà. c. Cho học sinh viết bài - GV theo dõi và nhắc nhở giúp đỡ các em còn yếu. - Thu bài 3.Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét ý thức làm bài. - Nhắc HS về viết lại bài, chuẩn bị bài giờ sau. - 1 em đọc yêu cầu - 4 em nối tiếp đọc gợi ý - 1-2 em đọc dàn ý - 2 em làm mẫu 2 cách mở bài - 1 em làm mẫu: Giới thiệu con gà trống. - 1 em đọc: Tả bao quát, hình dáng, đặc điểm: đầu, thân, cánh, lông, đuôi, chân, tiếng gáy, ích lợi của con gà,... - 2 em làm mẫu kết bài: Nêu tình cảm vớicon gà, ích lợi của con gà,.... - Học sinh làm bài vào vở - Nộp bài cho GV. ________________________________________________________________________ Thứ năm ngày 29 tháng 3 năm 2012 Tiếng Việt( Rkn) LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CON VẬT Đề bài: Tả con mèo của nhà em ( hoặc của nhà hàng xóm). I.Mục tiêu: Giúp HS: - Dựa vào dàn ý của bài văn tả con vật, học sinh viết được bài văn miêu tả con mèo với đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. - Rèn kĩ năng quan sát và viết văn. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng phụ chép dàn ý bài văn tả con vật. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn HS làm bài a. Hướng dẫn chuẩn bị viết bài - HD nắm vững yêu cầu đề bài - GV gọi học sinh đọc dàn ý b. HD xây dựng kết cấu 3 phần của bài - Chọn cách mở bài: + Trực tiếp + Gián tiếp - Viết từng đoạn thân bài( mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn) - Gọi HS dựa vào dàn ý đọc thân bài - Chọn cách kết bài:+ Mở rộng, + Không mở rộng Chú ý HS cần tả kĩ đặc điểm riêng của con mèo. c. Cho học sinh viết bài - GV theo dõi và nhắc nhở giúp đỡ các em còn yếu. - Thu bài 3.Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét ý thức làm bài. - Nhắc HS về viết lại bài, chuẩn bị bài giờ sau. - 1 em đọc yêu cầu - 4 em nối tiếp đọc gợi ý - 1-2 em đọc dàn ý - 2 em làm mẫu 2 cách mở bài - 1 em làm mẫu: Giới thiệu con mèo. - 1 em đọc: Tả bao quát, hình dáng, đặc điểm: đầu, thân, lông, đuôi, chân, hoạt động bắt chuột, ích lợi của con mèo,... - 2 em làm mẫu kết bài: Nêu tình cảm với con mèo, ích lợi của con mèo,.... - Học sinh làm bài vào vở - Nộp bài cho GV. TUẦN 31 Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2012 Toán(Rkn) TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Mục tiêu :Giúp HS củng cố về: - Giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ”. - Có lòng say mê và yêu thích môn Toán. II.Đồ dùng dạy-học: - HS: Vở BT Toán III. Hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS làm bài Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề toán +Phân tích đề toán: Số bé là mấy phần? Số lớn là mấy phần? +Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng. Hướng dẫn HS giải theo các bước. + Tổng số phần bằng nhau + Tìm giá trị một phần + Tìm số bé + Tìm số lớn: Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề toán - Tóm tắt, yêu cầu HS giải Chiều rộng: 125m Chiều dài: - Chấm, chữa bài Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề toán - Tóm tắt, yêu cầu HS giải Số bé: Số lớn: 99 - Nhận xét, chữa bài. 3.Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét ý thức làm bài. - Nhắc HS ôn bài, nhớ các bước làm bài. - HS đọc đề toán Ta có sơ đồ: Số thứ nhất: 1080 Số thứ hai : Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 7 = 8 (phần) Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135 Số thứ hai là: 1080 - 135 = 945 Đáp số : Số thứ nhất: 135 Số thứ hai : 945. - Làm bài, chữa bài. Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật là: 125 : 5 x2 = 50(m). Chiều dài hình chữ nhật là: 125 - 50 = 75 (m) Đáp số: Chiều rộng : 50m Chiều dài: 75 m - HS làm vở, 1 HS chữa bài Bài giải Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau: 4 + 5 = 9 ( phần) Số bé là: 99 : 9 x 4 = 44 Số lớn là: 99 - 44 = 55 Đáp số: Số bé:44 Số lớn: 55
Tài liệu đính kèm: