I. Mục tiêu:
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật ( lời mẹ ) Thần đêm tối, bụi gai, hồ nước, Thần chết).
- Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. vì con, người mẹ có thể làm tất cả.( trả lời được các câu hỏi tromh SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
- 1 Vài đạo cụ để HS dựng lại câu chuyện theo vai.
III.Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: 3HS đọc lại chuyện: Chú se và bông hoa bằng lăng.
Trả lời câu hỏi về ND truyện.
Tuần 4 Ngày soạn: 4/9/2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 5/9/2011 Tập đọc Tiết 10: ôn Người mẹ I. Mục tiêu: - Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật ( lời mẹ ) Thần đêm tối, bụi gai, hồ nước, Thần chết). - Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. vì con, người mẹ có thể làm tất cả.( trả lời được các câu hỏi tromh SGK) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. - 1 Vài đạo cụ để HS dựng lại câu chuyện theo vai. III.Các hoạt động dạy học: A. KTBC: 3HS đọc lại chuyện: Chú se và bông hoa bằng lăng. Trả lời câu hỏi về ND truyện. B. Bài mới Tập đọc 1. GT bài – ghi đầu bài 2. Luyện đọc: - Gv đọc toàn bài - GV tóm tắt nội dung bài - HS chú ý nghe - Gv hướng dẫn cách đọc. b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp - HS chia đoạn - HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của câu truyện - HS giải nghĩa 1 số từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm . - HS đọc đoạn theo N4 - Các nhóm thi đọc - 4HS dại diện 4 nhóm thi đọc - GV nhận xét chung - Lớp nhận xét bình chọn. 3. Tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn 1. - HS kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1. - 1HS đọc đoạn 2. - Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà? - Ôm ghì bụi gai vào lòng. - Lớp đọc thầm Đ3. - Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà - Bà khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ thành 2 hòn ngọc. - Lớp đọc thầm đoạn 4. - Thái độ của thần chết như thế nào khi thấy người mẹ? - Ngạc nhiên, không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến nơi mình ở. - Người mẹ trả lời như thế nào? - Người mẹ trả lời: Vì bà là mẹ có thể làm tất cả vì con - Nêu nội dung của câu chuyện - Người mẹ có thể làm tất cả vì con. - Luyện đọc lại - GV hướng dẫn và đọc lại đoạn 4 - HS chú ý nghe - 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) tự phân vai đọc diễn cảm đoạn 4 thể hiện được đúng lời của nhân vật. - 1 nhóm HS (6 em) tự phân vai đọc lại truyện . - GV nhận xét ghi điểm - Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất. c. Củng cố dặn dò: - Qua câu truyện này, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ? - HS nêu - Về nhà: chuẩn bị bài sau _____________________________________________ Ngày soạn: 4/9/2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 6/9/2011 Chính tả (Nghe viết) Tiết 7: ôn Người mẹ I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu hoặc vần dễ lẫn: d, gi, r hoặc ân/ âng. II. Đồ dùng dạy học: - 3 hoặc 4 băng giấy viết nội dung BT 2a. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - 3HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: Ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành, chúc tụng. B. Bài mới: 1. GT bài - ghi đầu bài . 2. Hướng dẫn nghe - viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - 2 - 3 HS đoạn văn sẽ viết chính tả - Lớp theo dõi. - HS quan sát đoạn văn, nhận xét. + Đoạn văn có mấy câu ? - 4 câu + Tìm các tên riêng trong bài chính tả? - Thần chết, thần đêm tối. + Các tên riêng ấy được viết như thế nào? - Viết hoa các chữ cái đầu mỗi tiếng. + Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn này? - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu 2 chấm. - Luyện viết tiếng khó: + GV đọc: Thần chết, thần đêm tối, khó khăn, hi sinh - HS nghe - luyện viết vào bảng con + GV sửa sai cho HS. - GV theo dõi , uấn nắn, sửa sai cho HS - HS nghe - viết vào vở. - Chấm chữa bài - GV theo dõi , uấn nắn, sửa sai cho HS - GV đọc lại bài chính tả GV thu bài chấm điểm. - HS dùng bút chì soát lỗi. - Gv nhận xét bài viết. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập. a. Bài tập 2 - HS nêu yêu cầu BT - GV hướng dẫn HS làm bài tập. - HS làm bài vào vở + 1 HS lên bảng làm. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét đánh giá + Lời giải: ra - da. b. Bài tập 3 (a) - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS làm và giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập - Lớp làm vào nháp + 4 HS nên thi viết nhanh. - Lớp nhận xét. + Lời giải: sự dịu dàng - giải thưởng. - GV nhận xét 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 4/9/2011 Ngày giảng: Thứ tư ngày 7/9/2011 Toán Tiết 18: ôn Bảng nhân 6 I. Mục tiêu: + Bước đầu thuộc bảng nhân 6 + Vận dụng trong giải bài toán bằng phép nhân . II. Đồ dùng dạy học : - Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn III. Các hoạt động dạy học: A. Ôn luyện: 2 HS lên bảng HS viết phép tính nhân tương ứng với mỗi tổng sau : 2+ 2+ 2+ 2+ 2 + 2 HS 2 : 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 -> Lớp , GV nhận xét B. Bài mới: Thực hành 1. Bài 1 : yêu cầu HS tính nhẩm đúng kết quả các phép nhân trong bảng 6 - HS nêu yêu cầu BT GV yêu cầu HS làm bài HS tự làm bài vào SGK - lớp đọc bài - Nhân xét 6 x 4 = 24 6 x 1 = 6 6 x 9 = 54 6 x 6 = 36 6 x 3 = 18 6 x 2 = 12 6 x 8 = 48 6 x 5 = 30 6 x 7 = 42 - Gv nhân xét, sửa sai 2. bài 2 : yêu cầu HS giải được rài tập có lời văn - HS nêu yêu cầu BT - Gv HD HS tóm tắt và giải - HS phân tích bài toán , giải vào vở - HS đọc bài làm , lớp nhận xét Tóm tắt Giải 1 thùng : 6l Năm thùng có số lít dầu là : 5 thùng : .l ? 6 x 5 = 30 ( lít ) Đáp ssó : 30 lít dầu - GV chữa bài nhận xét ghi điểm cho HS 3. Bài 3 : * Củng cố ý nghĩa của phép nhân - HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu cách làm, làm vào SGK - HS lên bảng làm , lớp nhận xét - GV nhận xét sửa sai 24, 30, 36, 42, 48, 54 4. Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học chuẩn bị bài sau ____________________________________ Luyện từ và câu Tiết 4: ôn Từ ngữ về gia đình Ôn tập câu : Ai là gì ? I. Mục đích yêu cầu : - Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình. - Xắp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp.(BT2) - Đặt được câu theo mẫu: Ai ( cái gì, con gì ) là gì ? II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn bài tập 2 III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: 1 HS làm lại bì tập 1 - Tiết LTVC tuần 3 1 HS làm lại bài tập 3 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập : a. Bài tập 1: - HS nêu yêu cầu bài tập - GV giúp hs nắm vững yêu cầu bài tập Những từ chỉ gộp là chỉ 2 người - 1-2 HS tìm từ mới - HS trao đổi theo cặp, viết ra nháp - HS nêu kết quả thảo luận - GV ghi nhanh những từ đó lên bảng - VD: Ông bà, cha mẹ, chú bác, chú dì Cậu mợ, cô chú, chị em - GV nhận xét ghi điểm - Lớp nhận xét b. Bài tập 2 : - HS nêu yêu cầu bài tập , lớp đọc thầm - Gv yêu cầu HS - 1 HS khá làm mẫu - HS trao đổi theo cặp - GV gọi HS nêu kết quả - Vài Hs trình bày kết quả trước lớp - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng - Lớp nhận xét chữa bài vào vở Cha mẹ đối với con cái Con cháu đối với ông bà Anh chị em đối với nhau - con có cha như nhà có nóc - con có mẹ như năng ấp bẹ - con hiền cháu thảo - con cái khôn ngoan vẻ vang cha mẹ - chị ngã em nâng - anh em.chân tay c. Bài tập 3 : - HS nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm nội dung bài - HS trao đổi cặp nói về các con vật - GV gọi HS nêu kết quả - Các nhóm nêu kết quả - Lớp nhận xét , chữa bài đúng vào vở - GV nhận xét , kết luận ( Với mỗi trường hợp a,b,c cần đặt ít nhất 1 câu) 3. Củng cố dặn dò : - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau ___________________________________________ Tập đọc: Tiết 12: ôn Ông Ngoại I. Mục tiêu: - Biết đọc đúng các kiểu câu. Phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật. - Nắm được nội dung của bài, hiểu được tình cảm ông cháu rất sâu nặng: Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông, người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi đoạn văn cần HĐ. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Mẹ vắng nhà ngày bão. Trả lời câu hỏi về ND bài. B. Bài mới: 1. GT bài - ghi đầu bài. 2. Luyện đọc: a. GV đọc toàn bài. - HS chú ý nghe - GV hướng dẫn cách đọc - HS quan sát tranh minh họa trong SGK. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - HS chia đoạn - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm: - HS đọc theo N4. - Đọc đồng thanh - Lớp đọc đồng thanh bài văn. 3. Tìm hiểu bài: * Lớp đọc thầm đoạn1: - Thành phố sắp vào thu có gì đẹp? - K2 mát dịu mới sáng; trời xanh ngắt trên cao * Lớp đọc thầm A2: - Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào? - Ông dẫn bạn đi mua vở, bút. * 1 HS đọc đoạn 3 + lớp đọc thầm. - Tìm1 hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường? - HS nêu ý kiến của mình. - Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên ? - Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên 4. Luyện đọc lại: - GV đọc diễn cảm Đ1 - HD học sinh đọc đúng, chú ý cách nhấn giọng, ngắt giọng - HS chú ý nghe - 3 - 4 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - 2 HS thi đọc toàn bài - HS + GV nhận xét ghi điểm. 5. Củng cố dặn dò: - Em thấy tình cảm của hai ông cháu trong bài văn ntn ? * Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. ________________________________________ Ngày soạn: 4/9/2011 Ngày giảng: Thứ năm ngày 8/9/2011 Tập viết: Tiết 4: Ôn chữ hoa C I. Mục tiêu: Viết đúng chữ hoa C (1dòng); viết đúng tên riêng Cửu Long (1dòng) và câu ứng dụng: Công cha như núi Thái Sơn/ Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa C. - Tên riêng Cửu Long và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li. - Vở TV, bảng con, phấn III. Các hoạt động dạy - học: A. KTBC: - 3HS lên bảng + lớp viết trên dòng kẻ ô li. - Cả lớp + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. GT bài - ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa 3. Hướng dẫn viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu - HS chú ý nghe - HS viết bài vào vở TV. - GV đến từng bàn quan sát, uấn nắn cho HS 4. Chấm, chữa bài: - GV thu bài chấm điểm. - Nhận xét bài viết. 5. Củng cố - dặn dò: - GV biểu dương bài viết đẹp - Dặn chuẩn bị bài sau _____________________________________________ Toán Tiết 19: Luyện Tập A. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng bảng nhân 6 trong tính giá trị biểu thức và giải toán. B. Đồ dùng dạy học Phiếu bài tập C. Các hoạt động dạy học: I. Ôn luyện: - Đọc bảng nhân 6 ( 2 HS ) - Chữa bài tập 2 (1HS) II. Bài mới: * Hoạt động 1: Bài tập. 1. Bài 1: Củng cố cho HS ghi nhớ bảng nhân 6. - HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm nhẩm - nêu kết quả - HS làm nhẩm sau đó chơi trò chơi truyền điện để nêu kết quả. 6x5 = 30 6x10 = 60 6x7 = 42 6 x 8 = 48 - Hãy nhận xét về đặc của từng cột tính ở phần b. 6 x2 = 12 3 x 6 = 18 2 x6 = 12 6 x 3 = 18 2. Bài 2: Yêu cầu tính được giá trị của biểu thức. - HS nêu yêu cầu của bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện bảng con. - HS nêu cách làm – làm bảng con 6 x 9 + 6 = 54 +6 = 60 6 x 5 + 29 = 30 + 29 = 59. - GV nhận xét sau mỗi lần gió bảng. 3. Bài 3: Yêu cầu vận dụng bảng nhân 6 giải được bài toán có lời văn - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV gọi HS - HS phân tích bài toán + nêu cách giải. - 1HS lên bảng giải + lớp làm vào vở. Bài giải 4 học sinh mua số quyển vở là: 6 x 4 = 24 (quyển) Đáp số: 24 quyển - GV nhận xét ghi điểm. 4. Bài 4: Yêu cầu HS viết đúng số thích hợp vào chỗ trống. - HS yêu cầu BT - HS làm bảng con: + 30; 30; 42; 48 + 24; 27 ; 30; 33 - GV sửa sai cho HS 5. Bài 5: Củng cố cho HS về cách xếp hình. - HS nêu yêu cầu BT - HS dùng hình tam giác xếp thành hình theo mẫu. - Lớp nhận xét III. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: