I. Mục tiêu:
Tập đọc
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật " tôi " và lời người mẹ .
- Hiểu ý nghĩa: Lời nói của học sinh phảI đI đôI với việc làm, đã nói thì phảI cố làm cho được điều muốn nói (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
Kể chuyện
- Biết sắp xếp các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện. Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa .
* Trung thực có nghĩa là cần làm những điều mình đã nói.
* Xác định phải làm những việc mình đã nói
II. Đồ dùng dạy học:
Tuần 6 Ngày soạn: 18/9/2011 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 19 tháng 9 năm 2011 Tập đọc - Kể chuyện Tiết 16 + 17: Bài tập làm văn I. Mục tiêu: Tập đọc - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật " tôi " và lời người mẹ . - Hiểu ý nghĩa: Lời nói của học sinh phảI đI đôI với việc làm, đã nói thì phảI cố làm cho được điều muốn nói (trả lời được các câu hỏi trong SGK). Kể chuyện - Biết sắp xếp các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện. Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa . * Trung thực có nghĩa là cần làm những điều mình đã nói. * Xác định phải làm những việc mình đã nói II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK . III. Các hoạt động dạy học: Tập đọc: A. KTBC: - 2 HS đọc lại bài : Cuộc họp chữ viết . Sau đó trả lời câu hỏi - HS + GV nhận xét B. Bài mới: 1. GTB: Ghi đầu bài 2. Luyện đọc : a. GV đọc diễn cảm toàn bài : - GV hướng dẫn HS cách đọc - HS chú ý nghe b. GV HD HS luyện đọc, két hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu + GV viết bảng : Liu - xi – a , Cô - li – a - 1- 2 HS đọc , lớp đọc đồng thanh - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Đọc từng đoạn trước lớp + GV gọi HS chia đoạn - 1 HS chia đoạn - GV HD HS chia đọc đúng 1 số câu hỏi ( bảng phụ ) - Vài HS đọc lại - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS nối tiếp nhau đọc theo nhóm 4 - 3 nhóm thi đọc -> GV nhận xét ghi điểm - 1 hS đọc cả bài - Lớp bình chọn 3. Tìm hiểu bài : * Lớp đọc thầm đoạn 1+2 - Nhân vật " tôi " trong truyện này tên là gì ? - Cô - li – a - Cô giáo ra cho lớp đề văn như thế - Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ Nào ? - Vì sao Cô - li – a thấy khó viết bài tập làm văn ? - Vì ở nhà mẹ thường làm mọi việc, dành thời gian cho Cô - li – a học . * Lớp đọc thầm đoạn 3 . - Thấy ccá bạn viết nhiều, Cô - li – a làm cách gì để bài viết dài ra ? - Cô - li –a cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng bạn mới làm và kể ra những việc bạn chưa làm bao giờ * Lớp đọc thầm đoạn 4 . Vì sao mẹ bảo Cô - li – a đi giặt quần áo Lúc đầu Cô - li – a ngạc nhiên ? - Cô - li –a ngạc nhiên vì chưa bao giờ phải giặt quần áo - Vì sao sau đó, Cô - li – a vui vẻ làm theo lời mẹ ? - Vì bạn nhớ ra đó là việc bạn đã nói trong bàic TLV. - bài đọc giúp em điều gì? - lời nói phải đi đôi với việc làn. 4. Luyện đọc lại. - GV đọc mẫu đoạn 3 và 4 -HS chú ý nghe. - 1 vài HS đọc diễn cảm - 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn văn -> GV nhận xét gghi điểm - > Lớp nhận xét bình chọn Kể chuyện : 1. GV nêu nhiệm vụ: Trong phần kể chuyện các em sẽ sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện " bài tập làm văn ". Sau đó chọn kể lại 1 đoạn của câu chuyện bằng lời của em ( không phải bằng lời của nhân vật " tôi ") 2. HD kể chuyện: a. Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện . - GV nêu yêu cầu - HS quan sát lần lượt 4 tranh đã đánh dấu - GV theo dõi, giúp đỡ thêm những HS còn lúng túng - HS tự sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy trình tự đúng của 4 tranh - GV gọi HS phát biểu - 1 vài HS phát biểu – lớp nhận xét - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng là : 3- 4 – 2- 1 . b. Kể lại 1 đoạn của câu chuyện theo lời của em - 1 HS đọc yêu cầu kể chuyện và mẫu - GV nhắc HS : BT chỉ yêu cầu em chọn Kể 1 đoạn của câu chuyện và kể bằng lời của em -> HS chú ý nghe - 1 HS kể mẫu đoạn 1 và 3 - Từng cặp HS tập kể - 4 HS nối tiếp nhau thi kể 1 đoạn bất kì của câu chuyện -> Lớp nhận xét – bình chọn bạn kể hay nhất -> GV nhận xét ghi điểm 5. Củng cố dặn dò: - Trung thực có nghĩa là gì? - Về nhà tập kể lại cho người thân nghe Trung thực có nghĩa là cần làm những điều mình đã nói. Chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Toán Tiết 26: Luyện tập I. Mục tiêu: + Biết tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn . II Đồ ding dạy học - Phiếu bài tập III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: 1 HS làm BT 1 , 1 HS làm BT 2 ( Tiết 25 ) - GV nhận xét ghi điểm B.Bài mới : 1. Hoạt động 1 : Bài tập a. Bài 1 : * Yêu cầu HS tìm đúng các phần bằng nhau của một số trong bài tập . - HS nêu yêu cầu BT - GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT - HS nêu cách thực hiện – HS làm bảng con của 12 cm là : 12 : 2 = 6 ( cm ) của 18 kg là : 18 : 2 = 9 ( kg ) của 10 l là : 10 : 2 = 5 ( l ) của 24 m là : 24 : 6 = 4 ( m ) của 30 giờ là : 30 : 6 = 5 ( giờ ) . b. Bài 2+ 3 : Yêu cầu giải được bài toán Có lời văn liên quan đến tìm một trong ccá thành phần bằng nhau của một số . + Bài 2 : - HS nêu yêu cầu BT - GV HD HS phân tích và nêu cách giải - HS phân tích bài toán – nêu cách giải - GV theo dõi HS làm - HS giải vào vở + 1 HS lên bảng làm -> Lớp nhận xét Giải : Vân tặng bạn số bông hoa là : 30 : 6 = 5 ( bông ) Đáp số : 5 bông hoa -> GV nhận xét sửa sai cho HS + Bài 3 : - HS nêu yêu cầu BT * GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT - HS phân tích bài toán – làm vào vở - HS đọc bài làm -> lớp nhận xét Giải : Lớp 3A có số HS đang tập bơi là : 28 : 4 = 7 ( HS ) Đáp số : 7 HS -> Gv nhận xét, sửa sai cho HS c. Bài 4 : * yêu cầu nhận dạng đượchình và trả lời đúng câu hỏi của bài tập . - HS nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát – trả lời miệng Đã tô màu số ô vuông của hình 2 và hình 4 -> GV nhận xét , sửa sai cho HS III. Củng cố dặn dò : - Nêu nội dung chính của bài ? ( 1 HS ) - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học _______________________________ Ngày soạn: 18/9/2011 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 20 tháng 9 năm 2011 Tập đọc Tiết 18: Nhớ lại buổi đầu đi học I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc bài văn với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, tình cảm . - Hiểu nội dung bài : Bài văn là những hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học (trả lời được các CH 1,2,3) . II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK . - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học. A. KTBC : - 2- 3 HS đọc thuộc lòng bài : Ngày khai trường và trả lời câu hỏi về nội dung bài B. bài mới: 1. GTB: ghi đầu bài 2 . Luyện đọc . a. GV đọc diễn cảm toàn bài - GV HD cách đọc - HS chú ý nghe b. HD HS luyện đọc két hợp giải nghĩa từ . + Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu + Đọc từng đoạn trước lớp - HS chia đoan ( 3 đoạn ) - HS nối tiếp nhau đọc bài - HS giải nghĩa từ mới + Đọc từng đoạn trong nhóm . - HS đọc theo nhóm 3 - 3 nhóm tiếp nối nhau đọc 3 đoạn - 1 HS đọc toàn bài 3. Tìm hiểu bài . * HS đọc thầm đoạn 1+ 2 và trả lời - Trong ngày đến trường đầu tiên, vì sao tác giải thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn - Nhiều HS phát biểu theo ý hiểu - Điều gì gợi tác giải nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường ? - Lá ngoài đường rụng nhiều * GV chốt lại SGV * HS đọc thầm đoạn 3 - Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ rụt rè của đám bạn học trò mới tựu trường - Bỡ ngỡ đứng nép bên người thân chỉ dám đi từng bước nhẹ 4. Học thuộc lòng đoan văn . - GV đọc 1 đoạn văn ( Đ1 ) và hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS chú ý nghe - 3 –4 HS đọc đoạn văn - GV yêu cầu mỗi em cần đọc thuộc 1 trong 3 đoạn của bài - HS cả lớp đọc nhẩm - HS thi đọc học thuộc lòng 1 đoạn văn -> GV nhận xét , ghi điểm - Lớp nhận xét 5. Củng cố dặn dò . - Nêu lại ND bài ? - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học ____________________________________________ Toán Tiết 27: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số A. Mục tiêu: + Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và chia hết ở tất cả các lượt chia . + Biết tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số . B Đồ ding dạy học Phiếu học tập C. Các hoạt động dạy học : I. KTBC: 2 HS lên bảng làm 2 phép tính - HS 1 : Tìm của 12cm - HS 2 : Tìm của 24m -> GV + HS nhận xét ghi điểm II. Bài mới : 1. Hoạt động 1: HD thực hiện phép chia 96 : 3 * Yêu cầu HS nắm được cách chia - GV viết phép chia 96 : 3 lên bảng - HS quan sát + Đây là phép chia số có mấy chữ số cho số có mấy chữ số ? -> Là phép chia số có 2 chữ số ( 96 ) cho số có một chữ số ( 3 ) + Ai thực hiện được phép chia này ? - HS nêu - GV hướng dẫn : + Đặt tính : 96 3 - HS làm vào nháp + Tính : 9 chia 3 được 3, viết 3 3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0 - HS chú ý quan sát Hạ 6, 6 chia 3 được 2, viết 2 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0 - Vài HS nêu lại cách chia và nêu miệng 96 : 3 = 32 Vậy 96 : 3 = 32 2. Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 1: * Củng cố cho HS kỹ năng thực hành chia số có hai chữ số cho số có một chữ số . - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện vào bảng con - HS thực hiện vào bảng con -> GV nhận xét sửa sai cho HS b. bài 2: * Củng cố cách tìm một trong Các phần bằng nhau của một số . - HS nêu yêu cầu bài tập - GV HD HS làm vào bảng con - HS thực hiện vào bảng con a. của 96 kg là : 69 : 3 = 23 ( kg ) của 36 m là : 36 : 3 = 12 ( m ) b. của 24 giờ là : 24 : 2 = 2 ( giờ ) của 48 phút là : 48 : 2 = 24 ( phút ) -> GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ Bảng c. Bài 3: * Củng cố cách tìm một phần mấy của một số thông qua bài toán có lời văn . - HS nêu yêu cầu bài tập - GV HD HS làm vào vở - HS nêu cách giải – giải vào vở - 1 HS lên bảng giải -> cả lớp nhận xét Giải : Mẹ biếu bà số quả cam là : 36 : 3 = 12 ( quả ) Đáp số : 12 quả cam -> GV nhận xét, sửa sai cho HS III. Củng cố dặn dò : - Nêu lại cách chia vừa học ? - 1 HS * Về nhà học bài cuẩn bị bài sau ________________________________ Chính tả : ( nghe - viết ) Tiết 11: Bài tập làm văn I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả;trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo/ oeo (BT2) - Làm đúng BT(3) a/b . II. Đồ dùng dạy học : - Bảng lớp, bảng quay viết nội dung bài tập 2 BT 3a III. Các hoạt động dạy học : A. KTBC : - 3 HS viết bảng lớp vần oan - 1 HS viết bảng lớp : nắm cơm, lắm việc -> GV + HS nhận xét B. Bài mới: 1. GTB: ghi đầu bài . 2. HD HS viết chính tả . a. HD HS chuẩn bị . - GV đọc đoạn viết - HS chú ý nghe - 2 HS đọc lại bài - GV hỏi : + Tìm tên riêng trong bài chính tả - Cô - li – a + Tên riêng trong bài chính tả được viết như htế nào ? - Viết hoa chữ cái đầu trên, đặt gạch nối giữa các tiếng - Luyện ... _________________________________ Luyện từ và câu : Tiết 6: từ ngữ về Trường học. Dấu phẩy I. Mục tiêu: - Tìm được một từ ngữ về trường học qua bài tập giải ô chữ . - Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn. II. Đồ dùng dạy học : - Ba tờ phiếu khổ to kẻ sẵn ô chữ ở BT 1 . - các tờ phiếu cỡ nhỏ phô tô ô chữ đủ phát cho từng học sinh nếu có . - Bảng lớp viết 3 câu văn ở BT 2 . III. Các hoạt động dạy học : A. KTBC : - 2 HS làm miệng các bài tập 1 và 3 . -> GV + HS nhận xét ghi điểm B. Bài mới : 1 Giới thiệu bài: ghi đầu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập : a. Bài tập 1: - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập - GV chỉ bảng, nhắc lại từng bước thực hiện + Bước 1 : Dựa theo gợi ý, các em phải đoán đó là từ gì ? VD : được học tiếp lên lớp trên ( gồm 2 tiếng bắt đầu bằng L) ? + Bước 2: Ghi từ vào các ô trống theo hàng ngang . - 1 vài HS nối tiếp nhau đọc toàn bài yêu cầu của bài tập + cả lớp đọc thầm, quan sát ô chữ và chữ điền mẫu ( Lên lớp ) - HS nêu lên lớp - HS chú ý nghe + Bước 3: Sâu khi điền đủ 11 từ vào ô trống theo hàng ngang thì đọc để biết từ xuất hiênn ở cột tô màu . - HS trao đổi theo cặp - GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu - 3 nhóm HS lên thi tiếp sức - Đại diện các nhóm đọc kết quả -> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Lớp nhận xét 1. Lên lớp 5. Cha mẹ 2. Diễu hành 6. Ra chơi 3. Sách giáo khoa 7. Học giỏi 4. Thời khoá biểu 8. Lười học 9. Giảng bài 10. Thông minh 11. Cô giáo - Từng hàng dọc tô màu : Lễ khai giảng b. Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - Lớp đọc thầm từng câu văn – làm bài vào vở - GV mời HS lên bảng làm bài - 3 HS lên bảng đièn dấu phẩy vào chỗ thích hợp -> lớp nhận xét - GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng a. Ông em, bố em, chú em b. Các bạn . đều là con ngoan, trò giỏi c. Nhiệm vụ Bắc Hồ dạy, tuân theo .. -> Lớp chữa bài vào vở 3. Củng cố dặn dò : - Nêu lại ND bài ? - Về nhà học bài, tập giải các ô chữ trên các tờ báo * Nhận xét tiết học . ________________________________ Ngày soạn: 18/9/2011 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 21 tháng 9 năm 2011 Toán Tiết 29: Phép chia hết và phép chia có dư I. Mục tiêu: + Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư . + Biết số dư phải bé hơn số chia . II. Đồ dùng dạy học . - Các tấm bìa có các chấm tròn III. Các hoạt động dạy học . A. KTBC : 2 HS lên bảng làm bài HS 1: 96 3 84 2 B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: HD HS nhận biết phép chia hết và phép chia có dư . * Yêu cầu HS nắm được phép chia . - GV viết lên bảng phép tính 8 2 - 1 HS lên bảng thực hiện 8 2 8 4 0 - GV yêu cầu HS nêu lại cách chia - HS nêu lại cách chia - GV viết phép chia 9 : 2 = ? lên bảng - HS nêu lại cách chia 9 2 8 4 1 - GV hỏi : 1 có chia được cho 4 không ? - HS nêu : 1 không chia được cho 4 - GV kết luận : 1 chính là số dư + GV viét : 9 : 2 = 4 ( dư 1 ) + Em thấy số dư như thế nào so với số chia ? - Số dư bé hơn số chia ( nhiều HS nhắc lại) 2. Hoạt động 2: Thực hành a. bài 1 : Củng cố về phép chia có dư - HS nêu yêu cầu bài tập Và phép chia hết - HS thực hiện bảng con, 2 HS làm vào bảng lớp - GV quan sát HS làm 20 4 15 3 24 4 20 5 15 5 24 6 0 0 0 - GV nhận xét, sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng b. 19 3 29 6 19 4 18 6 24 4 16 4 1 5 3 19 : 3 = 6 ( dư 1 ) 29 : 6 = 6 ( dư 5 ) 19 : 4 = 4 ( dư 3 ) b. Bài 2 : Tiếp tục củng cố về phép chia Hết và chia có dư - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thảo luận - HS trao đổi theo cặp - điền kết quả vào SGK - Gọi HS giơ bảng - 4 HS lên bảng làm – lớp nhận xét 32 4 30 6 48 6 20 3 32 8 24 4 48 8 15 5 0 6 0 5 Đ S Đ S -> GV nhận xét kết luận 3. Bài 3 : Củng cố tìm một phần mấy của một số . - HS nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát vào hình vẽ + Đã khoanh vào số ô tô ở hình nào ? - HS nêu miệng - Đã khoanh vào số ô ở hình a -> GV nhận xét -> lớp nhận xét III. Củng cố dặn dò : - Nêu lại cách chia hết và cách chia có dư ? - HS nêu - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học ________________________________________________ Tập viết: Tiết 6: Ôn chữ hoa D, Đ I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa D (1 dòng), Đ(1 dòng) H(1 dòng); viết đúng tên riêng ( Kim Đồng ) (1 dòng) và câu ứng dụng : " Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn " bằng chữ cỡ nhỏ . II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viét hao D, Đ - Tên riêng Kim đồng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li . III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - KT vở tập viết của HS - 2, 3 HS lên bảng viết : Chu Văn An B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD HS viết trên bảng con : a. Luyện viết chữ hoa : - GV yêu cầu HS quan sát vào vở tập viết - HS quan sát vào vở tập viết + Hãy tìm các chữ hoa có trong bài ? - D, Đ, K - GV treo chữ mẫu - HS quan sát nêu cách viết - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ - HD chú ý nghe và quan sát - GV đọc K, D, Đ - HS luyện viết rrên bảng con 2 lần - GV quan sát, sửa sai cho HS b. Luyện viét từ ứng dụng . - GV gọi HS đọc từ ứng dụng - 2 HS đọc từ ứng dụng + Hãy nói những điều em biết về anh Kim Đồng ? - HS nêu - GV đọc Kim Đồng -HS tập viết vào bảng con -> Gv quan sát, sửa sai cho HS c. Luyện viết câu ứng dụng . - GV gọi HS đọc - HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu câu ứng dụng : Con người phải chăm học mới khôn ngoan - GV đọc : Dao - HS tập viết trên bảng con -> Gv quan sát, sửa sai cho HS 3. HD HS tập viết vào vở tập viết . - GV nêu yêu cầu + Viết chữ D : 1 dòng + Viết chữ Đ, K : 1 dòng + Viết tên Kim Đồng : 2 dòng + Viết câu tục ngữ : 5 lần -> GV quan sát, uống nắn cho HS - HS viết vào vở tập viết 4. Chấm chữa bài ; - GV thu bài chấm điểm - GV nhận xét bài viết -HS chú ý nghe 5. Củng cố dặn dò . - về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học ___________________________________ Toán Tiết 30: Luyện tập I. Mục tiêu: - Xác định định được phép chia hết và chia có dư - Vận dụng phép chia hết trong giải toán. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập IIICác hoạt động dạy học : A. KTBC: -2 HS lên bảng làm phép tính 19 3 và 29 6 II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Bài tập * Bài 1+2 : Củng cố về cách đặt tính và kỹ năng thực hành chia . - HS nêu yêu cầu bài tập - HS thực hiện vào bảng con 17 2 35 4 42 5 58 6 16 8 32 8 40 8 54 9 1 3 2 4 -> GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng b. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp 24 6 32 5 30 5 34 6 24 4 30 6 30 6 30 5 0 2 0 4 -> GV nhận xét -> Lớp nhận xét c. Bài 3 : Củng cố về phép chia hết thông qua bài toán có lời văn - HS nêu yêu cầu bài tập - HS phân tích bài toán – giải vào vở - GV HD HS phân tích và giải vào vở - HS đọc bài của mình , lớp nhận xét Bài giải : Lớp học đó có số HS giỏi là : 27 : 3 = 9 ( HS ) Đáp số : 27 học sinh -> GV nhận xét - Cả lớp nhận xét d. Bài 4 : Củng cố phép chia hết, phép chia có dư . - HS nêu yêu cầu bài tập - HS dùng bút khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng -> GV nhận xét sửa sai cho HS C. Củng cố dặn dò : - Nêu lại ND bài ? - 1 HS - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học ________________________________________________ _________________________ Chính tả : ( nghe – viết ) Tiết 12: Nhớ lại buổi đầu đi học Phân biệt eo/ oeo ; s / x ; ươn / ương I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo / oeo; phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn ( s / x; ươn / ương ) . II. Đồ dùng dạy học : - Bảng lớp viết 2 lần BT2 - Bảng quay làm BT3 . III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - GV đọc : khoeo chân, đèn sáng, xanh xao -> Lớp viết bảng con B. Bài mới: 1. GTB : ghi đầu bài 2. HD nghe – viết : a. HD HS chuẩn bị . - GV đọc 1 lần đoạn văn sẽ viết chính tả - HS chú ý nghe - 1, 2 HS đọc lại - Luyện viét tiếng khó + GV đọc : bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập ngừng - HS luyện viết vào bảng con b. GV đọc : - HS nghe viết bài vào vở - GV quan sát, sửa và hướng dẫn cho HS c. Chấm chữa bài : - GV đọc lại bài - HS dùng bút chì soát lỗi - GV thu vở chấm điểm - GV nhận xét bài viết 3. HS làm bài tập : a. Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Vài HS nêu yêu cầu bài tập - Cả lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm -> GV nhận xét chốt lại lời giải đúng - Lớp nhận xét Nhà nghèo, đường ngoằn ngèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu . - Cả lớp chữa bài đúng vào vở b. Bài 3a : - HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS lên bảng làm bảng quay, lớp làm vào nháp -> GV nhận xét - Cả lớp nhận xét a. Siêng năng ; xa xiết 3. Củng cố dặn dò : - Nêu lại ND bài học - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau ____________________________________ Tập làm văn: Tiết 6: Kể lại buổi đầu đi học I. Mục tiêu: - Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học. - Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu. * HS được trình bày suy nghĩ, lắng nghe tich cực. II. Đồ dùng dạy học : - Vở bài tập III. Các hoạt động dạy học : A. KTBC : - Để tổ chức tốt cuộc họp cần chú ý điều gì ? - Nêu vai trò của người điều khiển cuộc họp ? B. Bài mới : 1. GTB: ghi đầu bài 2. Hướng dẫn làm bài . a. Bài tập 1 : Trình bày suy nghĩ, lắng nghe tích cực - HS nêu yêu cầu bài tập - GV nêu yêu cầu ; cần nhớ lại buổi đầu đi học của mình để kể bằng lời chân thật, có cái riêng - GV gợi ý : Cần nói rõ buổi đầu em đi học là buổi sáng hay buổi chiều, thời tiết nào? âi dẫn em đến trường, lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao ? buổi đầu kết thúc thế nào ? cảm xúc của em về buổi học đó - HS chú ý nghe - 1 HS khá giỏi kể mẫu -> GV nhận xét - Lớp nhận xét - HS kể theo cặp - 3 – 4 HS thi kể -> Gv nhận xét ghi điểm b. Bài tập 2 : Viết tích cực - Hs nêu yêu cầu bài tập2 - GV nhắc HS chú ý viết giản dị, chân thật những điều vừa kể . Viết từ 5-7 câu - HS chú ý nghe Hoặc nhiều hơn 7 câu - HS viết bài vào vở - 5-7 em đọc bài làm -> GV nhận xét –ghi điểm -> Lớp nhận xét 3. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - 1 HS - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau Sinh hoạt lớp: Nhận xét trong tuần
Tài liệu đính kèm: