Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 7

Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 7

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật ( bác đứng, tuổi, quang ).

- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện muốn nói: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, qui tắc chung của cộng đồng.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

B. Kể chuyện:

 - Kể lại được một đoạn của câu chuyện.

* Quang thấy ân hận khi gây ra tai nạn.

* Không chơi bóng dưới lòng đường

2. Rèn kỹ năng nghe .

II. đồ dùng dạy học :

 

doc 18 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1125Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
Ngày soạn: 25/9/2011
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 26 tháng 9 năm 2011	
Tập đọc - Kể chuyện 
Tiết 19+20: Trận bóng dưới lòng đường
I. Mục tiêu: 
A. Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật ( bác đứng, tuổi, quang ). 
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện muốn nói: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, qui tắc chung của cộng đồng.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B. Kể chuyện:
 - Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
* Quang thấy ân hận khi gây ra tai nạn.
* Không chơi bóng dưới lòng đường
2. Rèn kỹ năng nghe .
II. đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK 
III. Các hoạt động dạy học :
Tập đọc :
A. KTBC : 	- Đọc thuộc lòng 1 đoạn của bài : Nhớ lại buổi đầu đi học ( 3 HS ) trả lời câu hỏi với ND đoạn vừa đọc .
-> GV nhận xét ghi điểm .
B. Bài mới: 
1 GTB : ghi đầu bài lên bảng 
2. Luyện đọc :
a. GV đọc toàn bài 
- GV HD cách đọc 
- HS chú ý nghe 
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
+ Đọc từng câu 
- HS nối tiép nhau đọc từng câu trong bài 
+ Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
- HS giải nghĩa từ mới 
+ Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 3 
- 1 vài nhóm thi đọc 
-> GV nhận xét ghi điểm 
- Lớp bình xét 
+ Đọc đồng thanh 
- Lớp đọc đồng thanh bài 1 lần 
3. Tìm hiểu bài :
- Các bạn nhỏ chơi bóng ở đâu ? 
- Chơi bóng dưới lòng đường 
- Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu ? 
- Vì Long mải đá bóng suýt tông phải xe gắn máy 
- Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn ? 
- Quang sút bóng vào đầu 1 cụ già 
- Thái độ của các bạn như thế nào khi tai nạn sảy ra ? 
- Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy 
- Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận khi mình gây ra tai nạn ? 
- Quang sợ tái cả người, Quang thấy chiếc lưng còng của ông cụ giống ông nội mình thế 
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? 
- HS nêutheo ý hiểu 
* GV chốt lại : Các em không được chơi bóng dưới lòng đường vì sẽ gây tại nạn
- HS chú ý nghe 
4. Luyện đọc lại :
- GV HD HS đọc lại đoạn 3 
-1 HS đọc lại 
-1 vài HS thi đọc diễn cảm đoạn 3 
- 1 vài tốp HS phân vai thi đọc toàn truyện 
-> GV nhận xét ghi điểm 
-> Lớp nhận xét bình chọn 
Kể chuyện:
1. GV nêu nhiệm vụ : Mỗi em sẽ nhập vai một nhân vật trong câu chuyện, kể lại một đoạn của câu chuyện .
2.GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập 
- Câu chuyện vốn được kể theo lời của ai ? 
- Người dẫn chuyện 
- Có thể kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của những nhận vật nào ? 
- Kể đoạn 1: Theo lời Quang, Vũ, Long bác lái xe máy 
- Đoạn 2 : theo lời Quang, Vũ, Long , cụ già, bác đứng tuổi .
- Đoạn 3 : Theo lời Quang, ông cụ , bác đừng tuổi, bác xích lô.
- GV nhắc HS thực hiện đúng yêu cầu của kiểu bài tập " Nhập vai " 
- GV gọi HS kể mẫu 
- 1 HS kể mẫu đoạn 1 
- Cae lớp nghe 
- GV nhận xét lời kể mẫu -> nhắc lại cách kể 
- GV mời từng cặp kể 
- Từng cặp HS kể 
-3- 4 HS thi kể 
- > Lớp bình chọn người kể hay nhất 
-> GV nhận xét tuyên dương 
IV. Củng cố dặn dò: 
- Em có nhận xét gì về nhân vật Quang ? 
- HS nêu 
* GV nhắc HS lời khuyên của câu chuyện 
* Không chơi bang dưới lòng đường 
- GV nhận xét tiết học 
___________________________________
Toán 
Tiết 31: Bảng nhân 7
I. Mục tiêu:
- Bước đầu thuộc bảng nhân 7.
- Vận dụng bảng nhân 7 trong giải toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- 10 tấm bài, mỗi tấm bìa có gắn 7 hình tròn .
- Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 7 ( không ghi kết quả ) 
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: 	- 2 HS lên bảng làm bài tập 1 VBT ( trang 30 ) 
	-> GV nhận xét ghi điểm 
B. Bài mới: 
1. hoạt động 1: Thành lập bảng nhân 7 
* HS lập và nhớ được bảng nhân 7 
- GV gắn tấm bìa 7 hình tròn lên bảng hỏi : Có mấy hình tròn ? 
- Có 7 hình tròn 
- Hình tròn được lấy mấy lần ? 
- 7 được lấy 1 lần 
-> 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép tính nhận 7 x 1 -> GV ghi bảng phép nhân này 
- Vài HS đọc 7 x 1 = 7 
- GV gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng 
- HS quan sát 
+ Có 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 7 hình tròn . Vậy 7 tấm bìa được lấy mấy lần ? 
- 7 hình tròn được lấy 2 lần 
-Vậy 7 được lấy mấy lần ? 
- 7 được lấy 2 lần 
+ Hãy lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 2 lần ? 
- Đó là phép tính 7 x 2 
- 7 nhân 2 bằng mấy ? 
- 7 nhân 2 bằng 14 
- Vì sao em biết 7 nhân 2 bằng 14 ?
-> Vì 7 x 2 = 7 + 7 = 14 nên 7 x 2 = 14
- GV viết lên bảng phép nhân 7 x 2 = 14 
- Vài HS đọc 
- GV HD phân tích phép tính 7 x 3 tương tự như trên 
+ Bạn nào có thể tìm được kết quả của phép tính 7 x 4 = ? 
- HS nêu : 7 x 4 = 7 + 7+ 7+ 7 = 28 
 7 x 4 = 21 + 7 vì ( 7 x 4 ) = 7 x 3 + 7 
- Yêu cầu HS tìm kết quả của phép tính nhân còn lại 
- 6 HS lần lượt nêu 
+ GV chỉ bảng nói : đây là bảng nhân 7 
- GV yêu cầu HS đọc bảng nhân 7 vừa lập được 
- Lớp đọc 2 – 3 lần 
- HS tự học thuộc bảng nhân 7 
- GV xoá dần bảng nhân cho HS đọc thuộc lòng 
- HS đọc thuộc lòng 
- GV tổ chức thi đọc thuộc lòng 
- HS thi đọc thuộc lòng 
2. Hoạt động 2 : Thực hành 
a. Bài 1 : Củng cố cho HS bảng nhân 7 .
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi chuyền điện 
- HS làm vào SGK – 2 HS lên bảng làm 
- HS chơi trò chơi -> nêu kết quả 
7 x 3 = 21 7 x 8 = 56 7 x 2 = 14 
7 x 5 = 35 7 x 6 = 42 7 x 10 = 70
7 x 7 = 49 7 x 4 = 28 7 x 9 = 63
-> GV nhận xét sửa sai cho HS 
b. Bài 2 : Củng cố về tuần lễ có liên quan đến bảng nhân 7 .
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu 
- GV HD HS làm bài vào vở 
- HS phân tích bài toán -> giải vào vở 
 Bài giải :
 4 tuần lễ có số ngày là :
 7 x 4 = 28 (ngày ) 
 Đáp số : 28 ngày 
-> GV nhận xét sửa sai cho HS 
c. Bài 3 : Củng cố cho HS về cách đếm thêm 7. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS đếm thêm 7 -> nêu miệng 
- HS làm vào Sgk -> đọc bài 
- Vài HS đọc bài làm 
-> GV nhận xét ghi điểm 
IV. Củng cố dặn dò :
- đọc lại bnảg nhân 7 ? 
- 1 HS 
- Về nhà dọc bài chuân bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
____________________________________
Ngày soạn: 25/9/2011
Ngày giảng: Thứ ba, ngày 27 tháng 9 năm 2011
Tập đọc
Tiết 21: Bận
I. Mục tiêu : 
- Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng vui, khẩn trương, thể hiến sự bận rộn của mọi vật, mọi người .
- Hiểu Hiểu nội dung: Mọi người, moị vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời. (Trả lời được CH 1,2,3; thuộc được một số câu thơ trong bài).
* Làm việc có ích đem lại niềm vui.
II . Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGk. 
III . Các hoạy động dạy học.
A. KTBC. 2 HS đọc lại tryuện lừa và ngựa và nói đến câu chuyện muốn khuyên các em .
B. bài mới .
1 . Giới thiệu bài .
2. Luyện đọc .
a. GV đọc diễn cảm bài thơ 
- HS chú ý nghe 
- GV hướng dẫn cách đọc 
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
- Đọc từng dòng thơ
- Mỗi HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ 
- Đọc từng khổ thơ trước lớp 
- HS nối tiếp đọc 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 3 
- 3 nhóm tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ 
3. Tìm hiểu bài . 
+ Đọc thầm khổ 1+2 
- Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận
Những việc gì ? 
- Trời thu, bận xanh, xe bận chạy , mẹ bận hát ru, bà bận thổi nấu .
- Bé bận những việc gì ? 
- Bé bận bú, bận ngủ, bận chơi 
* GV nói : Bé bú mẹ, ngủ ngoan, tập khóc
 Cười  cũng là em đang bận rộn với công việc của mình 
- HS chú ý nghe 
+ 1 HS đọc đoạn 3 
- Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui 
- HS nêu theo ý hiểu 
VD : vì những việc có ích luôn mang lại niềm vui 
* Em có bận không ? Em thường bận rộn 
Với những công việc gì ? Em có bận rộn 
- HS tự liên hệ 
Mà vui không ? 
4. Học thuộc lòng bài thơ .
- GV đọc diễn cảm bài thơ .
- HS chú ý nghe 
-1 HS đọc lại 
- GV HD HS đọc thuộc lòng từng khổ, 
- HS đọc theo dãy, nhóm, cá nhân 
Cả bài 
- HS thi đọc thuộc từng khổ, bài
-> lớp nhận xét bình chọn 
-> Gv nhận xét ghi điểm 
5. Củng cố dặn dò .
- Nêu lại nội dung bài 
- 1 HS nêu 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiết học 
Toán
Tiết 32: 	Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức, giải bài toán .
- Nhận xét được về tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể .
II. Đồ dùng dạy học
 Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: 	 - Đọc bảng nhân 7 ( 2 HS ) 
	 - > GV nhận xét ghi điểm 
B. Bài mới: 
1 GTB : ghi đầu bài 
2. Hoạt động 1 : Bài tập 
a. Bài 1 : Củng cố bảng nhân 7 . 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài và cách làm 
- HS nêu yêu cầu và cách làm 
- HS làm nhẩm , nêu miệng kết quả 
a.
7 x 1 = 7 7 x 8 = 56 7 x 6 = 42
7 x 2 = 14 7 x 9 = 63 7 x 4 = 28
7 x 3 = 21 7 x 7 = 49 7 x 0 = 0
b. 
- Hãy nhận xét về đặc điểm của các phép nhân trong cùng cột 
- Các thừa số giống nhau nhưng thứ tự của chúng thay đổi, kết quả bằng nhau 
VD : 7 x 2 và 2 x 7 đều = 14 
- Vậy trong phép nhân khi thay đổi thứ tự các thừa số thì tích như thế nào ? 
- Tích không thay đổi 
- HS làm nháp -> nêu miệng kết quả 
7 x 4 = 28 3 x 7 = 21 5 x 7 = 35 
4 x 7 = 28 7 x 3 = 21 7 x 5 = 35 
b. Bài 2 : Củng cố cách tính giá trị biểu thức .
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Ta phải thực hiện các phép tính như thế nào ? 
-> Thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải 
- HS thực hiện vào bảng con 
 7 x 5 + 15 = 35 + 15 
 = 50 
 7 x 7 + 21 = 49 + 21 
 = 70 
 7 x 9 + 17 = 63 + 17 
 = 80
 4 x 7 + 32 = 28 + 32 
 = 60 
-> GV quan sát sửa sai cho HS 
c. Bài 3 : Giải được bài toán có lời văn .
- GV HD HS phân tích và giải 
- HS nêu yêu cầu bài tập -> phân tích bài toán -> giải 
 Bài giải : 
 5 lọ như thế có số bông hoa là : 
 7 x 5 = 35 ( bông ) 
 Đáp số : 35 bông hoa 
-> GV sửa sai cho HS 
d. Bài 4+ 5 : Tiếp tục củng cố bảng nhân 7 và tính chất của phép tính nhân .
-HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu cách làm -> làm vào nháp 
* Bài 4 : 
- GV HD HS phân tích – giải 
- 1 HS lên bảng làm -> lớp chữa bài 
 a. 7 x 4 = 28 ( ô vuông ) 
 b. 4 x 7 = 28 ( ô vuông ) 
-> Gv sửa sai cho HS 
* Bài 5 : 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV HD HS cách làm 
- HS làm vào giấy nháp -> nêu miệng 
 a. 35; 42 
 b. 35; 28 
- GV quan sát 
- Lớp nhận xét 
-> GV sửa sai cho HS 
III. Củng cố dặn dò :
- Nêu lại nội dung bài học ? 
- 1 HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đán ... n cho cụ già ở đoạn nào ? 
- Cuối đoạn 2, 3 
- HS đọc thầm đoạn văn, trao đổi theo cặp để làm bài 
-GV gọi HS lên bảng làm 
- 3- 4 HS lên bảng làm bài 
-> Cả lớp nhận xét 
-> GV nhận xét, kết luận lời giải đúng 
a. Chỉ hoạt động : cướp bóng, bấm bong, dẫn bóng, chuyền bóng, dốc bóng, sút bóng, chúi .
b. Chỉ hoạt động : hoảng sợ, tái cả người 
C. Củng cố dặn dò :
- Nhắc lịa ND vừa học ? 
- 1 HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
_______________________________
Ngày soạn: 25/9/2011
Ngày giảng: Thứ tư, ngày 28 tháng 9 năm 2011
Toán 
Tiết 34: Luyện tập
I. Mục tiêu : 
- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng vào giải toán.
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số .
II. Đồ dùng dạy học
 Phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy học .
1. Ôn luyện . – Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào ? ( 2 HS ) 
	 - Gv + HS nhận xét 
2. Bài mới .
a. Hoạt động 1: Bài tập 
1. Bài tập 1 : (34 ) 
* Củng cố gấp một số lên nhiều lần .
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1 HS đọc bài mẫu 
+ Em hãy giải thích cách làm ở bài mẫu 
- Gấp 4 lên 6 được 24 
( nhân nhẩm 4 x 6 = 24 ) 
- GV yêu cầu HS làm nháp , mời 2 hS lên bảng 
- HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng 
- Lớp nhận xét.
 7->35 gấp 5 lần 6-> 42 gấp 7 lần 
- GV nhận xét sửa sai
 5 -> 40 gấp 8 lần 4 -> 40 gấp 10 lần
2. Bài tập 2 (34)
* Củng cố về nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu bài tập 2
- GV yêu cầu HS thực hiện bảng con.
- HS làm vào bảng con.
12 14 35 29 44
 6 7 6 7 6
72 98 210 203 264
3. Bài tập 3 ( 34 )
* Vận dụng được qui tắc gấp 1 số lên nhiều lần để giải bài có lời văn.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS phân tích bài toán và giải.
- HS phận tích bài toán – giải vảo vở.
- Lớp đọc bài – nhận xét.
Bài giải
Số bạn nữ tập múa là:
6 x 3 = 18 (bạn nữ)
- GV nhận xét – kết luận bài giải đúng 
Đáp số: 18 bạn nữ
4. Bài tập 4 (34)
* Vẽ được các đoạn thẳng bằng cách vận dụng về gấp 1 số lên nhiều lần 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 4
- Gv yêu cầu học sinh vẽ vào vở.
- HS dùng thước vẽ các đoạn thẳng có số đo cho trước vào vở
- 3 HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét – kết luận bài đúng
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học 
Tập viết
Tiết 7 : 	 Ôn chữ hoa E, Ê
I, Mục tiêu : 
- Viết đúng chữ hoa E (1 dòng), Ê (1 dòng) H(1 dòng); viết đúng tên riêng (Ê - đê) (1 dòng) và câu ứng dụng: " Em thuận anh hoà là nhà có phúc " bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học : 
-Mẫu chữ E , Ê . 
- Từ Ê- đê và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li .
III. Các hoạt động dạy học :
A. KTBC: 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng tuần 6 
	Lớp viết bảng con : Kim Đồng, Dao 
B. Bài mới: 
1. GTB - ghi đầu bài .
2. Hướng dẫn viết bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa .
- GV yêu cầu HS quan sát vào VTV 
- HS quan sát 
- Tìm các chữ hoa trong bài ? 
- Chữ , E , Ê 
- GV treo chữ mẫu 
- HS quan sát 
- GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại qui trình 
Viết . 
- HS chú ý quan sát 
- GV đọc E, Ê 
- HS tập viết bảng con ( 2 lần ) 
-> GV quan sát , sửa sai cho HS 
b. Luyện viết từ ứng dụng.
- GV gọi HS đọc 
- HS đọc từ ứng dụng 
- GV giới thiệu : E- đê là người dân tộc 
Thiểu số, có trên 270.000 người 
- GV đọc : Ê - đê 
- GV HD HS viết
- HS luyện viết bảng con
- GV : quan sát sửa sai 
c. Tập viết câu ứng dụng.
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng 
- HS đọc câu ứng dụng 
- GV giúp HS hiểu ND câu tục ngữ : Anh
Em thương yêu nhau, sống hoà thuận 
- GV đọc Ê - đê, Em 
- HS luyện viết bảng con 
-> GV quan sát, hướng dẫn các em viết dúng nét, độ cao, khoảng cách 
- HS viết bài 
4. Chấm chữa bài .
- GV thu bài chấm điểm 
- GV nhận xét bài 
- HS chú ý nghe 
5. Củng cổ dặn dò.
- Nêu lại ND bài 
- VN học bài chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiết học 
___________________________
Ngày soạn: 25/9/2011
Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 30 tháng 9 năm 2011
Toán 
Tiết 35: 	Bảng chia 7
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu thuộc bảng chia 7.
- Vận dụng phép chia 7 trong giải toán có lời văn ( có một phép chia 7)
II. Đồ dùng dạy học :
- Các tấm bìa, mỗi tấm bài có 7 chấm tròn 	
III. Các hoạt động dạy học :
A. Ôn luyện : 	- Đọc bảng nhân 7 ( 2 HS ) 
	- GV nhận xét 
B. Bài mới :
1. Hoạt động : HD HS lập bảng chia 7 
Yêu cầu lập và nhớ được bảng chia 7 
- GV cho HS lấy 1 tấm bìa ( có 7 chấm tròn ) 
- HS lấy 1 tấm bìa 
+ 7 lấy 1 lần bằng mấy ?
- 7 lấy 1 lần bằng 7 
- GV viết bảng : 7 x 1 = 7 
- GV chỉ vào tấm bìa có 7 chấm tròn và hỏi : 
+ Lấy 7 chấm tròn chia thành các nhóm 
Mỗi nhóm có 7 chấm tròn thì được mấy nhóm ? 
- Thì được 1 nhóm 
- GV viét bảng : 7 : 7 = 1 
- GV chỉ vào phép nhân và phép chia ở trên 
- HS đọc 
- GV cho HS lấy 2 tấm bìa ( mỗi tấm có 7 chấm tròn )
- HS lấy 2 tấm bìa 
+ 7 Lấy 2 lần bằng mấy ? 
- 7 lấy 2 lần bằng 14 
- GV viết bảng : 7 x 2 = 14 
- Gv chỉ vào 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 7 
Chấm tròn và hỏi : Lấy 14 chấm tròn chia đều thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 chấm tròn thì được mấy nhóm ?
- Được 2 nhóm 
- GV viết lên bảng : 14 : 7 = 2 
- GV chỉ vào phép nhân và phép chia 
- HS đọc 
* Làm tương tự đối với 7 X 3 = 21 Và 
21 : 7 = 3 
- GV HD HS tương tự các phép chia còn lại 
- GV cho HS đọc lại bảng chia 7 
- HS luyện đọc lại theo nhóm, dãy bàn, cá nhân 
- GV gọi HS luyện đọc bảng chia 7 
- 1 vìa Hs đọc thuộc bảng chia 7 
2. Hoạt động 2 : thực hành 
a. Bài 1 : Củng cố về bảng chia 7 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu BT1 
- Yêu cầu HS nêu miệng kết quả 
- HS làm nhẩm -> nêu miệng kết quả 
 28 : 7 = 7 70 : 7 = 10 
 14 : 7 = 2 56 : 7 = 8 
 49 : 7 = 7 35 : 7 = 5 ..
-> cả lớp nhận xét 
-> GV nhận xét 
b. Bài 2 : Củng cố về mối quan hệ giữa nhân với chia .
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu Bài tập 
- GV yêu cầu HS tính nhẩm -> nêu kết quả 
- HS tính nhẩm nêu miêng kết quả 
 7 x 5 = 35 7 x 6 = 42 
 35 : 7 = 5 42 : 6 = 7 
 35 : 5 = 7 42 : 7 = 6 
- Gv hỏi : 
+ Làm thế nào nhẩm nhanh được các phép tính chia ?
- Lấy tích chia chi 1 thừa số, được thừa số kia 
- cả lớp nhận xét 
-> Gv nhận xét ghi điểm 
c. Bài tập 3+ 4: * Giải được bài toán có lời văn về chia thành 7 phần bằng nhau 
Và chia theo nhóm 7 
Bài tập 3 : 
- Gv gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu BT 
- GV HD HS phân tích giải 
- HS phân tích giải vào vở 
 Bài giải :
 Mỗi hàng có số HS là :
 56 : 7 = 8 ( HS ) 
Đáp số : 8 HS 
-> GV nhận xét sửa sai cho HS 
* Bài 4 : - GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
 - HS nêu yêu cầu BT 
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm , lớp làm vào vở 
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm 
-> lớp nhận xét 
Bài giải :
 Xếp được số hàng là :
 56 : 7 = 8 ( hàng ) 
 Đáp số : 8 hàng 
-> GV sửa sai cho HS 
III. Củng cố dặn dò : 
- Đọc lại bảng chia 7 
- 1 HS 
- Về nhà đọc lại bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giái tiết học 
_______________________________________ 
 Chính tả : ( nghe – viết )
Tiết 14: Bận
I. Mục tiêu : 
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 4 chữ.
- Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần en/oen.
- Làm đúng BT phân biệt tiếng bắt đầu bằng tr/ ch.
II. Đồ dùng dạy học .
- Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 
- Mấy từ giấy khổ to kẻ bảng làm BT 3a 
III. Các hoạt động dạy học .
A. KTBC: - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp theo lời đọc của GV : Tròn trĩnh, chảo sán, giò chả 
- 1 HS đọc thuộc lòng tên 11 chữ cuối bảng chữ .
B. bài mới:
1. GTB ghi đầu bài .
a. HD HS chuẩn bị .
- GV đọc 1 lần khổ thơ 2 và 3 
- HS chú ý nghe 
- 2 HS đọc lại bài 
- GV HD HS nhận xét chính tả 
+ Bài thơ viết theo thể thơ gì ? 
- Thơ 4 chữ 
+ Những chữ nào cần viết hoa ? 
- Các chữ đầu mỗi dòng thơ 
+ Nên bắt đầu viết từ ô nào vào trong vở ?
- Viết lùi vào 2 ô 
- GV cho HS luyện viết tiếng khó 
+ GV đọc : thổi nấu, hát ru 
- HS luyện viết vào bảng con 
-> GV quan sát sửa sai cho HS 
b. GV đọc bài .
- HS nghe viết bài vào vở 
- GV theo dõi, uốn nắn và sửa sai cho HS 
c. Chấm, chữa bài .
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu bài chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết
3. Hướng dẫn làm bài tập .
a. bài tập 2 .
- HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV mời 2 HS lên bảng thi lamg bài tập 
- 2 HS lên bảng làm 
- Lớp nhận xét 
-> GV nhận xét chốt lại lời giải đúng : 
Nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, sắt hoen 
Gỉ, hèn nhát 
b. Bài tập 3 ( a) 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài vào nháp 
- GV dán phiếu viết sẵn cho một số HS làm bài 
- HS dán bài trên bảng 
- Cả lớp nhận xét 
-> Gv nhận xét , kết luận bài đúng 
+ Trung : trung thành, trung kiên ..
+ Chung : chung thuỷ, chung sức,..
- Lớp sửa chữa bài đúng vào vở 
+ Chai : chai sạn, chai tay,.
4. Củng cố dặn dò :
- Nêu lại ND bài 
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
_________________________________
Tập làm văn
	Tiết 7: 	Nghe - kể: Không nỡ nhìn 
I. Mục tiêu : 
- Nghe kể lại được câu chuyện không nỡ nhìn.
 II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK 
- Bảng lớp viét 4 gợi ý kể chuyện của BT 1 . 5 bước tổ chức cuộc họp 	
III. các hoạt động dạy học .
A. KTBC:	- 3 HS đọc lại bài viết : Nhớ lại buổi đầu đi học 
	- GV + HS nhận xét 
B. dạy bài mới :
1. GTB ghi đầu bài .
2. HD HS làm bài tập 
a. Bài tập 1 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu Bài tập 
- HS nêu yêu cầu Bài tập 1 
- GV yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh hoạ truyện, đọc thầm 4 câu hỏi gợi ý 
- HS quan sát tranh đọc thầm câu hỏi gợi ý 
- GV kể chuyện 
- HS chú ý nghe 
+ Anh thanh niên làm gì tren chuyến xe buýt ? 
- Anh ngồi 2 tay ôm mặt 
+ Bà cụ bên cạnh hỏi anh điều gì ?
Cháu nhức đầu à ? có când dầu xoa không ? 
+ Anh trả lời thế nào ?
- Cháu không nỡ nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng 
- GV kể 2 lần 
- HS chú ý nghe 
- GV gọi HS giỏi kể 
- 1 HS giỏi kể lại chuyện 
- Từng cặp HS tập kể 
-> lớp nhận xét, bình chọn 
+ Em có nhận xét gì về anh thanh niên ?
- HS phát biểu theo ý mình 
-> GV chốt lại tính hôi hài của câu chuyện 
- HS chú ý nghe 
3. Củng cố dặn dò :
- Nêu lại ND bài ? (1 HS) 
- Về nhà học baìu chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
____________________________________________
Hoạt Sinh lớp :
Nhận xét trong tuần

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 7.doc