Giáo án các môn lớp 4 năm 2010 - 2011 - Tuần 12

Giáo án các môn lớp 4 năm 2010 - 2011 - Tuần 12

Tập đọc:

“VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI

I/ Mục tiêu:

- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ 1 cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy

- GD ý thức học tập theo tấm gương của Bạch Thái Bưởi

II.Chuẩn bị:

1. GV: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK

2. HS: - SGK

IV/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 20 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 812Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 năm 2010 - 2011 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Thứ hai ngày 08 tháng 11 năm 2010
Tập đọc:
“VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI
I/ Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ 1 cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy
- GD ý thức học tập theo tấm gương của Bạch Thái Bưởi
II.Chuẩn bị:
1. GV: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK
2. HS: - SGK
IV/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- ổn định
2- Kiểm tra bài cũ
 - GV nhận xét
3- Dạy bài mới 
- Giới thiệu bài: SGV 243
- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
 - GV đọc mẫu toàn bài.
 - Hướng dẫn chia đoạn: 4 đoạn.
 - YC học sinh đọc nối tiếp. GV kết hợp sửa sai phỏt õm, giải nghĩa từ.
 - YC HS đọc theo cặp đoõi.
 - Gọi 1 HS đọc toàn bai.
b)Tìm hiểu bài 
- GV yờu cầu học sinh đọc bài, trả lời cỏc cõu hỏi:
- Bạch Thái Bưởi xuất thân ntn ?
- Ông đã làm những công việc gì ?
- Chi tiết nào cho thấy ông là người rất có ý chí ?
- Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thuỷ và đã thắng chủ tàu người nước ngoài như thế nào ?
- Em hiểu thế nào là 1 bậc anh hùng kinh tế?
 - Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công ?
? Nội dung chính của bài là gì?
- GV ghi bảng nội dung( như mục I)
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
 - GV hướng dẫn HS chọn giọng đọc
 - GV đọc mẫu 1 đoạn tiêu biểu.
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
 - Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố - nhận xột:
- Dặn học sinh về nhà học bài.
- Nhận xột tiết học.
 - Hát
 - 2 em đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ của bài tập đọc: Có chí thì nên.
 - Nghe, mở sách
- Lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài. 
- Luyện đọc theo cặp, 
- 1 em đọc cả bài, cả lớp đọc thầm.
 - Nghe, theo dõi sách
- HS đọc thành tiếng, đọc thầm TLCH:
- HS trả lời( như mục 2/I) 
- Nhiều học sinh nhắc lại.
- 4 em đọc diễn cảm 4 đoạn
 - Chọn giọng đọc, chọn đoạn
 - Nghe, theo dõi sách
 - Thực hành đọc diễn cảm
 - Mỗi tổ cử 1 em thi đọc diễn cảm
Toán
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I. Mục tiêu:
 Giúp HS: 
- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm
- Biết vận dụng tính toán vào thực tế
II.Chuẩn bị:
Bảng lớp kẻ bài tập 1 SGK
III . Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định:
2.Kiểm tra: 
Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức 4 x ( 3+ 5) và 4 x 3+ 4 x 5
3.Bài mới: 
- Giới thiệu bài.
- Các hoạt động :
a.Hoạt động 1: Nhân một số với một tổng
- Nhìn vào kết quả trên hãy nêu kết luận và viết dưới dạng tổng quát?
b.Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1(66)
- GV kẻ baỷng như SGK và cho HS nêu cấu tạo của bảng.
Đọc mẫu và nêu cách làm?
- GV nhận xét, chữa.
Bài 2(66)
- Tính bằng hai cách?
- YC HS lên bảng- lớp làm vào vở.
- GV chữa bài, nhận xét.
Bài 3(67)
- Tính và so sánh giả trị của hai biểu thức?
- Nêu cách nhân một tổng với một số?
4. Củng cố bài học:
- GV nhaỏn maùnh laùi caựch nhaõn moọt soỏ vụựi moọt toồng. 
- Daởn hoùc sinh veà nhaứ laứm baứi vaứo VBT
- 2 em lên bảng tính và so sánh- Cả lớp làm vở nháp:
 4 x (3 + 5 ) = 4 x 8 = 32
 4 x(3 + 5) = 4x3 + 4 x 5 = 12 + 20 
= 32
Nhận xét:
4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
- 2,3 em nêu( Quy tắc SGK).
- Viết dưới dạng tổng quát:
a x (b + c) = a x b + a x c
-3, 4 em nêu và lên bảng điền vào chỗ trống-cả lớp làm nháp. KQ:
a
b
c
ax(b+c)
axb+axc
3
4
5
3x(4+5)=27
3x4+3x5=27
6
2
3
6x(2+3)=30
6x2+6x3=30
a) Cả lớp làm vào vở, 2 em lên bảng.
36 x (7 + 3) = 36 x 10 = 360
36 x (7 + 3) = 36 x7 + 36 x 3 
 = 252 + 108 = 360
b) HS làm theo mẫu.
- 2 em lên bảng – cả lớp làm vở nháp
(3 + 5) x 4 = 8 x 4 = 32
3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32 
Vậy: (3+5) x 4= 3 x 4 + 5 x 4
Chính tả: 
Nghe - vieỏt: NGệễỉI CHIEÁN Sể GIAỉU NGHề LệẽC
I/ Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả,trình bày đúng đoạn văn:Người chiến sĩ giàu nghị lực.
- Luyện viết đúng những chữ có vần dễ lẫn: ươn/ ương.
- Có ý thức viết đúng, đẹp thường xuyên
II.Chuẩn bị:
1. GV: - Bảng phụ kẻ nội dung bài 2
2. HS: - SGK, vở chính tả
III/ Các hoạt động dạy học:
Họat động của thầy
Họat động của trò
1- ổn định
2- Kiểm tra bài cũ
3- Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu tieỏt hoùc.
b. Hướng dẫn HS nghe viết
 - GV đọc bài chính tả: Người chiến sĩ giàu nghị lực.
 - Nêu ý nghĩa của truyện
 - Luyện viết chữ khó: GV đọc cho HS viết
 - GV đọc chính tả cho HS viết bài
 - GV đọc cho học sinh soát lỗi
 - GV chấm 10 bài, nhận xét
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
 - GV nêu yêu cầu bài tập 
 - Chọn cho học sinh làm bài 2b
 - GV treo bảng phụ
 - GV mời 1 tổ trọng tài chấm điểm
- GV chốt lời giải đúng
b) Vươn lên, chán chường, thương trường, 
khai trương, đường thuỷ, thịnh vượng.
4. Củng cố bài học :
- GV tổng kết bài
- Nhận xét giờ
 - Hát
 - 2 em đọc thuộc 4 câu thơ, văn ở bài tập 3
 - 1 em viết lên bảng đúng CT
- Nghe giới thiệu
- Nghe, theo dõi sách. 1 em đọc, lớp đọc thầm
 - 1 em nêu: Kể về tấm gương người chiến sĩ, hoạ sĩ Lê Duy ứng.
 - HS viết chữ khó vào nháp.
 - HS viết bài vào vở
 - Đổi vở theo bàn, soát lỗi
 - Nghe nhận xét
 - Tự chữa lỗi vào vở
 - Học sinh đọc thầm yêu cầu
 - 1 em đọc yeõu caàu cuỷa baứi taọp.
 - 1 em điền bảng phụ
 - Nhiều em đọc bài làm
 - Lớp nhận xét
 - Học sinh làm bài đúng vào vở
Thứ ba ngày 09 tháng 11 năm 2010
Luyện từ và câu:
MễÛ ROÄNG VOÁN Tệỉ: YÙ CHÍ - NGHề LệẽC
I/ Mục tiêu: 
- Nắm được 1 số từ, 1 số câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người.
- Biết cách sử dụng các từ ngữ đó.
- Có ý thức sử dụng các vốn từ đã học trong quá trình đặt câu, viết đoạn văn. 
II/Chuẩn bị:
1.GV: Bảng lớp chép nội dung bài tập 1,3
2.HS: SGK
III. Các họat động dạy hoc:
Họat động của thầy
Họat động của trò
1- ổn định
2- Kiểm tra bài cũ
3- Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC
b. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài tập 1(118)
- GV gọi HS đọc BT.
- YC HS làm bài theo cặp
- GV nhận xét, chốt lời ý đúng:
a) Chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công
b) ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí. 
Bài tập 2(118)
- Gọi HS đọc YC, suy nghĩ và trả lời.
- GV nhận xét, chốt ý đúng: ý b) là nghĩa của từ: “ nghị lực”
- GV giúp HS hiểu các ý a,c,d
Bài tập 3(118)
- Gọi HS đọc BT.
- BT cho trước mấy chỗ trống, mấy từ ?
 - Chọn từ hợp nghĩa điền đúng.
 - GV nhận xét, chốt ý đúng
 - Lần lượt điền: Nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng
Bài tập 4(118)
- Gọi HS đọc YC bài tập.
- YC HS suy nghĩ, trả lời.
- GV chốt ý đúng( SGV 248)
4. Củng cố bài học:
- Daởn hoùc sinh veà nhaứ ủoùc thuoọc loứng caực caõu thaứnh ngửừ, tuùc ngửừ vửứa hoùc.
- Nhaọn xeựt tieỏt hoùc.
 - Hát
 - 2 em làm miệng bài tập 1, 2 của bài:Tính từ ( T111; 112)
- Nghe, mở sách
- 1 học sinh đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
- Trao đổi cặp- ghi kết quả vào nháp.
- 1 em chữa bài trên bảng
- Lớp nhận xét
- Học sinh đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài cá nhân
- Lần lượt nhiều em đọc phương án đã chọn
- ý a là nghĩa của từ “kiên trì”
- ý c là nghĩa của từ “ kiên cố”
- ý d là nghĩa của từ “chí tình, chí nghĩa”
- 1 em đọc yêu cầu của bài
- 6 chỗ trống, 6 từ
 - Học sinh làm bài cá nhân vào vở,1 em điền bảng lớp.
 - Lớp sửa bài đúng vào vở
 - 3 em đọc bài đúng
 - 1 em đọc nội dung và chú thích
- Lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời miệng.
 - Lần lượt nêu ý nghĩa từng câu tục ngữ
Kể chuyện:
KEÅ CHUYEÄN ẹAế NGHE, ẹAế ẹOẽC
I/ Mục tiêu: 
- HS kể câu chuyện đã nghe, đã đọc có cốt truyện, nhân vật nói về người có nghị lực, có ý chí vươn lên.
- Hiểu và trao đổi với bạn bè về nội dung, ý nghĩa chuyện.
- Nghe bạn kể, nhận xét đúng.
- Có ý thức ghi nhớ truyện để kể lại cho người thân, bạn bè
II.Chuẩn bị:
- Bảng lớp ghi đề bài
- Bảng phụ chép tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Họat động của thầy
Họat động của trò
1- ổn định
2- Kiểm tra bài cũ
3- Dạy bài mới
- Giới thệu bài: SGV (248)
- Hướng dẫn kể chuyện
a) Hướng dẫn hiểu yêu cầu đề bài
- Mở bảng lớp
- GV gạch dưới những từ quan trọng
 - Em chọn kể chuyện gì ? Chuyện đó có nhân vật nào ?
- Gọi 1 học sinh kể mẫu
- Treo bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
b)Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
 - Gọi học sinh kể trước lớp
 - Thi kể chuyện.
 - GV nhận xét, biểu dương học sinh kể hay
4. Củng cố bài học:
- Nhaọn xeựt tieỏt hoùc.
- Daởn doứ.
 - Hát
 - 2 em kể chuyện: Bàn chân kì diệu - TLCH : Em học tập được gì ở Nguyễn Ngọc Kí ?
- 1 em đọc đề bài
 - Lớp đọc thầm. Gạch dưới từ ngữ quan trọng.
 - 4 em nối tiếp đọc 4 gợi ý. Lớp theo dõi sách
 - Lần lượt nêu tên chuyện đã chọn và nhân vật
 - Lớp đọc gợi ý 3
 - 1 em khá kể ( giới thiệu tên chuyện, tên nhân vật và kể )
- Học sinh kể theo cặp, trao đổi về ý nghĩa chuyện
 - Học sinh thực hành kể 
 - Lớp nhận xét
 - Mỗi tổ cử 1-2 em thi kể trước lớp, nêu ý nghĩa truyện
 - Lớp bình chọn người kể hay và nêu ý nghĩa đúng.
Toán
NHAÂN MOÄT SOÁ VễÙI MOÄT HIEÄU
I. Mục tiêu:
 Giúp HS củng cố về: 
- Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm
II. Chuẩn bị:
Bảng lớp kẻ bài tập 1 SGK
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. OÅn định:
2. Kiểm tra: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức
 3 x ( 7 - 5) và 3 x 7- 3 x 5
3. Bài mới:
a.Hoạt động 1: Nhân một số với một hiệu
- Nhìn vào kết quả trên hãy nêu kết luận? và viết dưới dạng tổng quát?
- GV chỉ cho HS đâu là 1số, đâu là 1hiệu
b. Hoạt động 2: Thực hành:
Bài 1(67)
- GV kẻ bảng như SGK và cho HS nêu cấu tạo của bảng.
- Gọi 2HS nối tiếp nhau lên bảng làm.
- GV chữa bài- nhận xét
Bài 2(68)
- Đọc mẫu và nêu cách làm?
- YC 2 dãy thi. Đại diện lên chữa bài
- GV nhận xét- cho điểm.
Bài 3(68)
- Gọi HS đọc BT.
- YC làm bài vào vở- GV chấm, nhận xét. Gọi 1HS lên chữa bài.
Bài 4(68)
- Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức?
- Nêu cách nhân một hiệu với một số?
4. Củng cố bài học:
- GV nhaọn xeựt tieỏt hoùc.
- Daởn doứ.
- 2 em lên bảng tính và so sánh, cả lớp làm vở nháp:
 3 x (7 - 5 ) = 3 x 2 = 6
 3 x (7 - 5 ) = 3x 7 -3 x 5 =21 -15 =6
Vậy: 3 x (7- 5) = 3 x 7 -3 x 5
- 2,3 em nêu.
- Viết dưới dạng tổng quát:
a x (b - c) = a x b - a x c
-3, 4 em nêu và lên bảng điền vào chỗ trống, cả lớp làm nháp.
a
b
c
a x ( b ...  học:
- Goùi hoùc sinh ủoùc laùi muùc ghi nhụự.
- Daởn HS veà nhaứ tỡm theõm caực tỡnh tửứ chổ muực ủoọ khaực nhau cuỷa sửù vaọt.
- Nhaọn xeựt tieỏt hoùc.
 - Hát
 - 2 em làm lại bài 3 và bài 4 tiết mở rộng vốn từ: ý chí - Nghị lực
 - Nghe giới thiệu
 - HS đọc yêu cầu suy nghĩ, phát biểu ý kiến
 - Mức độ đặc điểm của các tờ giáy có thể được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép (trắng tinh) hoặc từ láy từ láy(trăng trắng)
 - Từ tính từ gốc (trắng).
- Học sinh đọc yêu cầu của bài suy nghĩ làm việc cá nhân, đọc bài làm
 - Rất trắng
 - Trắng hơn, trắng nhất
 - 3 em đọc ghi nhớ SGK
 - 1 em đọc nội dung bài 1, lớp đọc thầm làm bài cá nhân vào vở
 - 2 em trình bày bài làm
- HS đọc yêu cầu
- 2 em tra từ điển, đọc các từ vừa tìm được trong từ điển.
 - Học sinh đọc yêu cầu, đặt câu vào nháp
 - Học sinh đọc câu vừa đặt
- Hai hoùc sinh ủoùc laùi muùc ghi nhụự.
Toán
NHÂN VỚI SỐ Cể HAI CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS: 
- Biết cách nhân với số có hai chữ số.
- Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai trong phép nhân với số có hai chữ số
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế
II. Chuẩn bị:
1. GV: - Bảng phụ chép bài tập 2 SGK
2. HS: - SGK, vở nháp
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Họat động của thầy
Họat động của trò
1. ổn định:
2. Kiểm tra: 
-Tính: 36 x 3 = ? ; 36 x 20 = ?
3. Bài mới:
a.Hoạt động 1: 
Tìm cách tính 36 x 23
-Tách số 23 thành tổng của chục và đơn vị ta được số nào?
36 x 23 = 36 x ( 20 + 3) = ?
Vậy 36 x 23 = 828
b.Hoạt động 2: Giới thiệu cách đặt tính và tính.
- GV ghi bảng, hướng dẫn HS cách đặt tính và giải thích:
108 là tích của 36 và 3: 108 là tích riêng thứ nhất.
72 là tích của 36 và 2 chục vì vậy ta viết lùi sang bên trái một cột so với 108; 72 là tích riêng thứ hai.
c.Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: Đặt tính rồi tính?
Bài 2:
- Tính giá trị của biểu thức?
Bài 3:
Đọc đề - tóm tắt đề
- GV chấm bài - nhận xét
4. Củng cố bài học :
- GV nhaỏn maùnh laùi caựch nhaõn vụựi soỏ coự hai chửừ soỏ.
- Daởn hs veà nhaứ tửù ủaờt moọt soỏ pheựp tớnh nhaõn vụựi soỏ coự hai chửừ soỏ vaứ tớnh.
- Nhaọn xeựt tieỏt hoùc.
- 2 em lên bảng tính - Cả lớp làm vở nháp :
- 1em nêu: 23 = 20 + 3
- Cả lớp làm nháp 1 em lên bảng tính
- HS nghe, nhắc lại
- Cả lớp làm vở- 4 em lên bảng
- Cả lớp làm vào vở - 1 em lên bảng.
Với a = 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585
- 1 em lên bảng – cả lớp làm vụỷ.
Baứi giaỷi:
25 quyeồn vở có số trang là:
48 x 25 = 1200 (trang)
 ĐS : 1200 trang
Tập làm văn: 
KỂ CHUYỆN
( Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu: 
- Học sinh thực hành viết 1 bài văn kể chuyện. 
- Bài viết đáp ứng với yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện, diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên, chân thật.
II.Chuẩn bị:
- Giấy, bút làm bài KT. 
- Bảng lớp viết đề bài, dàn ý vắn tắt của bài văn KC
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Họat động của thầy
Họat động của trò
1- Ôn định
2- Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS
3- Dạy bài mới:
a. Chuẩn bị:
 - GV đọc, ghi đề bài lên bảng
 - Chọn 1 trong 3 đề sau để làm bài
 + Đề 1: Hãy tưởng tượng và kể một câu chuyện có ba nhân vật: Bà mẹ ốm, người con hiếu thảo và một bà tiên.
 + Đề 2: Kể lại chuyện Ông Trạng thả diều theo lời kể của Nguyễn Hiền ( Kết bài theo lối mở rộng)
 + Đề 3: Kể lại chuyện Vẽ trứng theo lời kể của Lê- ô-nác-đô đa Vin-xi( Mở bài theo cách gián tiếp).
 - GV nhắc nhở HS trước khi làm bài
b. Làm bài:
 - GV theo dõi để nhắc nhở và giúp đỡ những học sinh còn lúng túng
c. Thu bài về nhà chấm
- GV thu bài cả lớp
 - GV nhận xét ý thức làm bài của HS
4. Củng cố bài học:
- Nhận xét ý thức làm bài của HS
- Hát
- Nghe GV đọc đề bài
- Chọn đề làm bài
- Học sinh tực hành làm bài vào vở TLV
- Nộp bài cho GV
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Khoa học:
NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG 
I. Mục tiêu: 
Sau bài học HS có khả năng:
- Nêu một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động, thực vật
- Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp ,công nghiệp và vui chơi giải trí.
- Biết sử dụng nước hợp lý, tiết kiệm
- Có ý thức tuyên truyền nhắc nhở mọi người sử dụng tiết kiệm nước
II. Đồ dùng dạy học
- Hình trang 50, 51 SGK
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra : Trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ?
2. Các hoạt động :
a) HĐ1 : Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật, thực vật :
+ Mục tiêu : Nêu được 1số VD chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động – thực vật
+ Cách tiến hành :
- Chia lớp làm 3 nhóm – giao nhiệm vụ :
*)N1 : Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đối với cơ thể người
*)N2 : Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đối với đ/v
*)N3 : Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đối với t/v
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
- GV cho cả lớp cùng thảo luận về vai trò của nước đối với sự sống của sinh vật nói chung
+) KL : Như mục“Bạn cần biết”  - SGK
b) HĐ2 : Tìm hiểu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí :
+ Mục tiêu : Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí.
+ Cách tiến hành :
- GV : ? Con người còn sử dụng nước vào những việc gì khác ?
- GV nhận xét, bổ sung
+) KL : Như mục “Bạn cần biết”  - SGK
3. Củng cố bài học :
- GV tổng kết nội dung bài
- Nhận xét giờ học 
- HS chỉ vào sơ đồ, trình bày
- Lớp nhận xét
- Các nhóm làm việc theo nhiệm vụ GV đã giao
- Cả nhóm cùng nghiên cứu mục “Bạn cần biết” rồi cùng nhau bàn cách trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS nối tiếp nhau trả lời:
+ Dùng để cấy lúa; tưới cây
+ Dùng trong các nhà máy, xí nghiệp
+ Dùng trong các bể bơi công cộng
Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS: 
- Rèn kĩ năng nhân với số có hai chữ số.
- Giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.
- Rèn kĩ năng tính toán thành thạo
II. Chuẩn bị: 
- Bảng phụ chép bài tập 2 SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Họat động của thầy
Họat động của trò
1. ổn định:
2. Kiểm tra: 
- Đặt tính rồi tính:
17 x 86 = ? ; 428 x 39 = ? ; 2057 x23 =?
3. Bài mới:
Bài 2: 
- GV treo bảng phụ :
Viết giá trị của biểu thức vào ô trống?
Bài 3:
- Bài toán cho biết gì ? hỏi gì?
1 giờ = ? phút.
- Đọc đề – tóm tắt đề
- Bài toán cho biết gì ? hỏi gì?
Bài 4:
- Đọc đề – tóm tắt đề
- Bài toán cho biết gì ? hỏi gì?
- GV chấm bài- nhận xét
Bài 5:
- Đọc đề – tóm tắt đề
- Bài toán cho biết gì ? hỏi gì?
- GV chấm bài- nhận xét
4. Củng cố bài học:
- GV tổng kết bài
- Nhận xét giờ học
- 3 em lên bảng tính - Cả lớp làm vở nháp:
- cả lớp làm vở nháp - 4 em lên bảng
- Cả lớp làm vào vở- 1 em lên bảng
 1 giờ tim đập :
 75 x 60 = 4500 (lần).
 24 giờ tim đập số lần:
 4500 x 24 = 108 000 (lần)
- Cả lớp làm vở – 1 em lên bảng chữa bài.
- 1em lên bảng- cả lớp làm vở
 12 lớp có số HS :
30 x 12 = 360 (học sinh)
6 lớp có số HS:
35 x 6 = 210 (học sinh)
Cả trường có số HS:
 360 + 210 = 570 (học sinh)
Kĩ thuật
KHÂU GHẫP HAI MẫP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT
( Tiết 3)
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức:HS cần phải : 
 - HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau
2. Kĩ năng: - Gấp được mép vải và khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâuđột đúng quy trình, đúng kỹ thuật
3. Thái độ: - Yêu thích sản phẩm mình làm được
II.Chuẩn bị:
 - Một mảnh vải kích thước: 20 cm x 30 cm
 - Len khác màu vải
 - Kim khâu len, thước kẻ, bút chì, kéo cắt vải
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Họat động của thầy
Họat động của trò
1. Tổ chức
2. Kiểm tra: Dụng cụ vật liệu học tập
3. Dạy bài mới
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu
- Bài mới:
a) HĐ3: Học sinh thực hành khâu viền đường gấp mép vải
 - GV gọi học sinh nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải
 - Nhận xét và củng cố cách khâu
 - GV nhắc lại một số điểm lưu ý
 - Kiểm tra vật liệu dụng cụ thực hành
- Học sinh thực hành
 - GV quan sát uốn nắn học sinh làm yếu
b) HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của học sinh
 - GV tổ chức trưng bày sản phẩm
 - Nêu các tiêu chí đánh giá:
+ Gấp đường mép vải, tương đối thẳng, phẳng, đúng kỹ thuật
+ Khâu viền được đường gấp bằng mũi khâu đột
+ Mũi khâu tương đối đều, không dúm
+ Hoàn thành đúng thời gian quy định
 - GV nhận xét đánh giá kết quả
4. Củng cố bài học:
 - Hát
 - Học sinh tự kiểm tra chéo
 - Nhận xét và báo cáo
- Vài học sinh nhắc lại
 - Nhận xét và bổ xung
 - Học sinh lấy vật liệu dụng cụ thực hành
 - Cả lớp thực hành làm bài
 - Học sinh trưng bày sản phẩm thực hành
 - Nhận xét và đánh giá
Lịch sử:
CHÙA THỜI Lí
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS biết:
 - Đến thời Lý, đạo phật phát triển thịnh đạt nhất
 - Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi
 - Chùa là công trình kiến trúc đẹp, là nơi tu hành của các nhà sư, nơi sinh hoạt văn hoá của cộng đồng.
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích tranh ảnh trong SGK
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng, chùa chiền ở địa phương.
II. Chuẩn bị:
1. GV : - ảnh chụp chùa Một Cột, chùa Keo, tượng phật A-di-đà
 - Phiếu học tập của HS
2. HS: - SGK
III. Các họat động dạy hoc:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: Thăng Long thời Lý đã được xây dựng như thế nào?
3. Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài
- Các hoạt động: 
a) HĐ1: Làm việc cả lớp
 + Vì sao nói: “ Đến thời Lý đạo phật trở nên phát triển nhất?”
- Nhận xét và bổ sung
b) HĐ2: Làm việc cá nhân
 - Phát phiếu cho HS
 - Yêu cầu HS tự điền dấu nhân vào ô trống sau những ý đúng :
+) Chùa là nơi tu hành của các nhà sư
+) Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật
+) Chùa là trung tâm văn hoá của làng xã
+) Chùa nơi tổ chức văn nghệ
 - Gọi HS trả lời
 - Nhận xét và bổ sung
c) HĐ3: Làm việc cả lớp
 - Cho HS xem tranh ảnh
 - GV mô tả chùa Một Cột, chùa Keo,...
 - Gọi HS mô tả bằng lời
- Nhận xét và bổ sung 
4. Củng cố bài học :
- 2 HS trả lời
 - Nhận xét và bổ sung
 - HS lắng nghe
 - HS thảo luận và trả lời
 - Đạo phật được truyền bá rộng rãi trong cả nước, các đời vua đều theo đạo phật
-Nhiều nhà sư là quan của triều đình
 - HS nhận phiếu và điền 
 - HS tự điền vào ý kiến đúng 
 - Vài HS lên trả lời
 - Nhận xét và bổ sung
- HS theo dõi
 - Vài em lên mô tả
 - Nhận xét và bổ sung
Tổ trưởng
Phú hiệu trưởng
Hiệu trưởng
Hỡnh thức:
Hỡnh thức:
Hỡnh thức:
Nội dung:
Nội dung:
Nội dung:
Đất Mũi: ngày
Đất Mũi: ngày
Đất Mũi: ngày

Tài liệu đính kèm:

  • doctuần 12.doc