Giáo án các môn lớp 4 năm 2010 - 2011 - Tuần 20

Giáo án các môn lớp 4 năm 2010 - 2011 - Tuần 20

Tập đọc

BỐN ANH TÀI ( tt )

I Mục Đích – Yêu Cầu

- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện.

- Hiểu nội dung : Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

II Đồ Dùng Dạy - Học

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.

IIICác Hoạt Động Dạy – Học

 

doc 21 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 859Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 năm 2010 - 2011 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
 Thứ hai, ngày 10 tháng 01 năm 2011
Tập đọc
BỐN ANH TÀI ( tt )
I Mục Đích – Yêu Cầu
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II Đồ Dùng Dạy - Học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. 
IIICác Hoạt Động Dạy – Học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định : 
2. Bài cũ : 
- Kiểm tra 2,3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới 
GV giới thiệu bài, ghi bảng.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- Giáo viên đọc diễn cảm bài văn. Chia đoạn .
- Giáo viên theo dõi sửa lỗi phát âm,kết hợp giải nghĩa từ khó trong bài.
- Cho hs luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
- Tới nơi yêu tinh ở , anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào ? 
- Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ? 
-Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu tinh?
- Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh ?
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm 
- Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với diễn biến truyện. Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn: Cẩu Khây hé cửa  tối sầm lại . 
+ Đọc mẫu đoạn văn . Sửa chữa , uốn nắn .
- Nhận xét, khen ngợi những em đọc hay.
4. Củng cố: 
- Ý nghĩa của truyện này là gì?
- GV ghi bảng nội dung bài.
5.Dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị : Trống đồng Đông Sơn. 
- HS hát 
- Xem tranh minh hoạ 
+ Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn .
+ Hs đọc theo cặp.
+ 1-2 hs đọc toàn bộ bài.
- HS đọc thầm, thảo luận trả lời câu hỏi. 
- 2 em tiếp nối nhau đọc 2 đoạn .
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp .
- HS nêu.
*************************************
Toán 
PHÂN SỐ
I - Mục Tiêu :Giúp Hs : 
- Bước đầu nhận biết phân số, biết phân số có tử số và mẫu số.
- Biết đọc, viết phân số .
- Bài tập cần làm: Bài 1,2
- Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập .
II- Đồ Dùng Dạy Học:
- Bộ đò dùng dạy toán lớp 4 .
III - Các Hoạt Động Dạy Học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hs
1.Ổn định: Hát
 2.Kiểm tra bài cũ: 
Nhận xét phần sửa bài.
3.Bài mới: 
- GV giới thiệu bài, ghi bảng.
Hoạt động 1: Giới thiệu phân số 
- Hướng dẫn HS quan sát hình tròn được chia làm 6 phần bằng nhau
- GV nói: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu 5/6 hình tròn
- 5/6 được viết thành 5/6 và cho HS đọc 
- 5/6 được gọi là phân số. 
- Phân số 5/6 có tử số là 5, mẫu là 6. 
- Hướng dẫn cách viết phân số, nhận biết tử số và mẫu số.
- Làm tương tự với các phân số ½;¾;4/7; rồi cho HS nhận xét.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
- HS nêu yêu cầu từng phần a, b. Sau đó cho HS làm bài và chữa bài. 
Bài 2: 
HS dựa vào bảng trong SGK để nêu hoặc viết trên bảng (khi chữa bài). 
4.Củng cố: 
– Gọi HS nêu lại cấu tạo phân số.
5.Nhận xét- dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.	
- Chuẩn bị bài : Phân số và phép chia số tự nhiên .
Hát
-HS sửa bài tập ở nhà. 
Học sinh đọc : Năm phần sáu
HS nhắc lại
HS nhận xét
HS làm bài, chữa bài. 
HS làm bài, chữa bài
*************************************
Chính tả
CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 
- Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2b, hoặc 3b.
- Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Tranh minh họa 2 truyện ở BT3 .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Kim tự tháp Ai Cập .
3. Bài mới: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp .
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe – viết 
a. Hướng dẫn chính tả: 
- Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.
- Học sinh đọc thầm đoạn chính tả tìm từ khó, luyện viết từ khó vào bảng con
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
- Nhắc cách trình bày bài
- Giáo viên đọc cho HS viết 
- Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
- Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
- Giáo viên nhận xét chung.
Hát.
- HS theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm. 
- HS viết bảng con.
- HS nghe.
- HS viết chính tả. 
- HS dò bài. 
- HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập.
HĐ2 : Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
 Bài 2b: 
+ Nêu yêu cầu BT.	
 Bài 3b: 
+ Nêu yêu cầu BT, hướng dẫn quan sát tranh minh họa để hiểu thêm nội dung mỗi mẩu chuyện.
+ Tổ chức cho HS làm bài như BT2.
 -Hướng dẫn HS tìm hiểu điểm khôi hài của câu chuyện.
 4.Nhận xét- Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học . 
- Chuẩn bị bài sau: Chuyện cổ tích về loài người.
- Đọc thầm khổ thơ, làm bài vào vở.
- Từng em đọc kết quả.
- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng .
- Vài em thi đọc thuộc lòng khổ thơ.
- Làm bài vào vở.
- Từng em đọc kết quả.
- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Đọc lại truyện, nói về tính khôi hài của truyện. 
Thứ ba, ngày 11 tháng 01 năm 2011
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN,VN trong câu kể tìm được (BT2).
- Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? (BT3)
- HS K-G viết được đoạn văn ( ít nhất 5 câu có 2, 3 câu kể đã học (BT3).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sơ đồ cấu tạo 2 bộ phận của các câu mẫu.
- Tranh: cảnh làm trực nhật lớp để gợi ý viết đoạn văn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động HS
1.Ổn định: 
2Bài cũ: 
- Mở rộng vốn từ: Tài năng 
- Nhận xét.
3. Bài mới: Luyện tập về câu kể Ai, làm gì?
Bài tập 1: 
- HS đọc nội dung.
- Yêu cầu HS làm việc nhóm tìm câu kể kiểu “Ai làm gì?”
- Gạch dưới các câu tìm được bằng bút chì.
- GV nhận xét.
Giáo viên chốt lại lời giải đúng: câu 3,4,5,7. 
Bài tập 2: HS làm việc cá nhân. 
- Gọi Hs nêu yêu cầu BT.
+ Mời 3 em lên bảng xác định CN, VN của các câu đã viết trên phiếu.
- GV sửa bài.
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- GV gợi ý: Có thể viết ngay vào phần thân bài, kể công việc cụ thể của từng người sau để chỉ ra đâu là câu kiểu “Ai, làm gì?”
- GV nhận xét.. 
5.Nhận xét– dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học: 
- Yêu cầu về nhà viết đoạn văn vào vở.
- Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: Sức khoẻ. 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS nêu.
- Nhận xét.
- Nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài, trình bày bài làm
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS viết.
- 1 số HS đọc đoạn văn, chỉ rõ câu đã viết câu nào là câu kể Ai làm gì?
	*************************************
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)
- Truyện về người có tàiGiấy khổ tó viết dàn ý KC.
- Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần, nêu ý nghĩa của truyện.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài:
-Yêu cầu hs đọc đề bài, gợi ý 1, 2.
-Lưu ý hs:
+Tài năng có thể trong các lĩnh vực khác nhau (trí tuệ, sức khoẻ).
+Truyện có thể có hoặc không có trong SGK.
-Yêu cầu hs tự giới thiệu câu chuyện mình sắp kể.
*Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện :
- Dán bảng dàn ý kể chuyện yêu cầu hs đọc lại dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc hs :
+Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể.
+Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).
+Với truyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn.
- Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Cho hs thi kể trước lớp.
-Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện.
- Khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể.
4. Nhận xét, dặn dò: 
- Gv nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau: Kể chuyện chứng kiến hoặc tham gia.
Hát. 
- 2 HS lên bảng kể.
-Đọc đề và gợi ý 1, 2:
+Nhớ lại những bài em đã học về tài năng của con người.
+Tìm thêm những truyện tương tự trong sách báo.
-Yêu cầu hs đọc lại dàn ý kể chuyện.
-Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
-Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời.
-Nhận xét tính điểm theo tiêu chuẩn đã nêu, bình chọn người kể hay nhất.
*************************************
TOÁN
PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I - MỤC TIÊU:
- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số: tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 ( 2 ý đầu), bài 3
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bộ đò dùng dạy toán 4.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hs
1.Ổn định: 
2.Kiểm trabài cũ: 
- YC sửa bài tập ở nhà. 
- Nhận xét phần sửa bài.
3Bài mới : Phân số và phép chia số tự nhiên 
HĐ1:GV nêu từng vấn đề rồi hướng dẫn HS tự giải quyết vấn đề. 
-Nêu: Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em được mấy quả cam?
-Nhận xét: Kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể là một số tự nhiên. 
+Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần cuả cái bánh? Hướng dẫn HS chia như SGK
3 : 4 = ¾ (cái bánh ). 
Nhận xét: Kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 là một phân số. 
 GV kết luận: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. 
* GV HD hs so sánh một phân số với 1.
HĐ 2: Thực hành
Bài1: 
- Yêu cầu chuyển đổi thương thành phân số. 
Bài 2:
Yêu cầu chuyển đổi thương thành phân số rồi tính.
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 3:
- Giải thích cho HS biết số tự nhiên có mẫu số là 1 
Nhận xét: Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử là số tự nhiên đó và mẫu bằng 1.
 4.Củng cố:
- Cho HS thi đua viết các thương dưới dạng phân số ở bảng.
5. Nhận xét– dặn dò: 
-Nhận xét tiết học: 
-Chuẩn bị: Phân số và phép chia số tự nhiên (tt)
- 2 HS lên bảng.
- HS trả lời. 
- HS nhắc lại.
- HS nhắc lại
- HS làm rồi sửa bài. 
- HS làm bài theo mẫu và chữa bài ...  .
- Bảng phụ viết dàn ý của bài giới thiệu .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Hát . 
2. Bài cũ: .
3. Bài mới: Luyện tập giới thiệu địa phương .
 Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT
-Yêu cầu HS đọc lại bài: Nét mới ở Vĩnh Sơn “ và trao đổi trả lời các câu hỏi: 
Câu a: Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa phương nào? 
Câu b: Kể lại những nét đổi mới nói trên. 
- GV nhận xét rút ra dàn bài chung cho bài giới thiệu.
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài. 
- GV hướng dẫn phân tích đề, giúp HS nắm vững yêu cầu: 
Cần phải nhận ra những đổi mới của xóm làng, phố phường nơi mình đang ở, có thể giới thiệu những nét đổi mới đó. 
Có thể chọn trong những đổi mới đó một hoạt động em thích nhất hoặc có ấn tượng nhất để giới thiệu. 
 - Gv nhận xét tuyên dương có bài giới thiệu tốt.
- Gọi HS nêu lại dàn ý chung cho bài giới thiệu. 
4.Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau: Trả bài văn miêu tả đồ vật. 
HS đọc yêu cầu bài tập 1
Cả lớp theo dõi trong SGK.
HS làm việc cá nhân, suy nghĩ trả lời các câu hỏi
HS nhận xét.
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS nối tiếp nhau nói nội dung mình muốn giới thiệu.
Thực hành giới thiệu về những đổi mới ở địa phương. 
Thực hành giới thiệu trong nhóm, thi trước lớp. 
-Lớp bình chọn bạn giới thiệu hay.
	*************************************
Toán 
LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU :
- Biết đọc, viết phân số.
- Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số.
- Bài tập cần làm : Bài 1, 2, 3
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bảng phụ 
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt độ của trò .
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Phân số và phép chia số tự nhiên (tt).
3. Bài mới: Luyện tập .
Bài 1: 
-Yêu cầu HS đọc từng số đo đại lượng
½ kg đọc là: một phần hai ki-lô- gam
Bài 2: 
 HS tự viết các phân số theo yêu cầu SGK rồi chữa bài. 
Bài 3:
 Viết số tự nhiên dưới dạng phân số. 
 4.Củng cố: 
Tìm các phân số lớn hơn 1
5. Nhận xét – dặn dò: 
-Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau: Phân số bằng nhau.
- HS đọc bài, sửa bài.
HS làm bài vào vở, sửa bài.
HS đọc yêu cầu và làm bài, sửa bài
 *************************************
Kĩ thuật
VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU, HOA
I. MỤC TIÊU :
- Biết đặc điểm, tác dụng của một số vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
- Biết cách sử dụng một số dụng cụ trồng rau, hoa đơn giản.
- HS có ý thức giữ gìn bảo quản và đảm bảo an toàn LĐ khi sử dụng dụng cụ gieo trồng 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Giáo viên : 
-Mẫu hạt giống, một số loại phân hoá học, phân vi sinh, cuốc, cào, đầm xới, bình có vòi hoa sen, bình xịt nước.
-Học sinh: Một số vật liệu và dụng cụ như GV.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Hát. 
2. Bài cũ: Lợi ích của việc trồng rau, hoa.
- Gọi HS nêu một số lợi ích của việc trồng rau, hoa.
3. Bài mới: Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa
*Hoạt động 1:GV hướng dẫn hs tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau, hoa. 
-Yêu cầu hs đọc mục I SGK và trả lời các câu hỏi:
-Khi trồng hoa ta cần có những vật liệu dụng cụ gì?
- Tác dụng của vật liệu đó là để làm gì?
-Nhận xét bổ sung:
+Ta cần có hạt giống, hoặc cây giống.
+Phân bón.
+Đất trồng
*Hoạt động 2:GV hướng dẫn hs tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
-Yêu cầu hs đọc mục 2 trong SGK mô tả cấu tạo, đặc điểm, hình dạng và cách sử dụng các dụng cụ trồng trọt.
-GV lưu ý HS: không đứng hoặc ngồi trước người đang cuốc, không đùa nghịch với các dụng cụ và vệ sinh bảo quản sau khi dùng.
4.Củng cố: 
 Gọi HS đọc ghi nhớ.
5.Nhận xét-Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau: Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa.
-Đọc SGK.
-Nêu tên và tác dụng của các dụng cụ mà hs biết.
-Hs đọc mục 2.
-Mô tả cấu tạo, đặc điểm, hình dạng và cách sử dụng các dụng cụ như: cuốc, xẻng ,
+Một số dụng cụ khác như: cày, bừa, máy bơm, xẻng, ..
 Thứ sáu, ngày 14 tháng 01 năm 2011
Khoa học
BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH
I-MỤC TIÊU:
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch: thu gom, xử lí phân, rác hợp lí; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây,
- Có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch .
- GDBVMT: Giáo dục HS biết cách bảo vệ bầu không khí trong sạch. Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 80,81 SGK.
-Tư liệu, hình vẽ, tranh ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường không khí (sưu tầm).
-Giấy A0 cho các nhóm, bút màu cho mỗi học sinh.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Không khí bị ô nhiễm .
-Những nguyên nhân nào gây ô nhiễm bầu không khí?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Bảo vệ bầu không khí trong sạch HĐ1:Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch 
MT: Giúp HS nêu được những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch .
-Yêu cầu HS quan sát hình trang 80, 81 SGk và trả lời câu hỏi.
-Gọi một số hs trình bày.
- GV kết luận: Chống ô nhiễm không khí bằng cách:
-Thu gom và xử lý rác, phân hợp lí.
-Giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng, dầu và giảm khói đun bếp..
-Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh để giữ cho bầu không khí trong lành.
HĐ2:Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong lành.
MT: Giúp HS cam kết tham gia bảo vệ bầu không khí trong sạch và tuyên truyền, cổ động người khác cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch.
-Chia nhóm giao các nhóm nhiệm vụ: xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch. Các nhóm thảo luận tìm ý tưởng cho nội dung tranh cổ động.
-Đánh giá nhận xét, tuyên dương nhóm có ý tường hay.
4.Củng cố: Em đã bảo vệ bầu không khí trong sạch như thế nào?
5.Nhận xét- Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau: Âm thanh
-Làm việc theo cặp, trao đổi trình bày trước lớp.
*Những việc nên làm
*Những việc không nên làm
Để bảo vệ bầu không khí trong sạch.
-Nhóm trưởng phân công các bạn làm việc.
-Trình bày sản phẩm làm được.
-Đại diện các nhóm phát biểu cam kết. Các nhóm khác góp ý bổ sung
******************************
Lịch sử
CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn ( tập trung vào trận Chi Lăng): Lê Lợi chiêu tập binh sĩ xây dựng lực lượng, diễn biến trận Chi Lăng, ý nghĩa.
- Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập: Thua trận Chi Lăng và một số trận khác, quân Minh phải đầu hàng, rút về nước. Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế, mở đầu thời Hậu Lê.
-Nêu các mẫu chuyện về Lê Lợi ( kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho Rùa thần)
- HS K-G : nắm được lí do vì sao quân ta chọn ải Chi lăng làm trận địa đánh địch và mưu kế của ta trong trận Chi Lăng: Ải là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm; giã vờ thua để nhử địch vào ải, khi giặc vào đầm lầy thì quân ta phục sẵn ở hai bên sườn núi đồng loạt tấn công.
-Cảm phục sự thông minh, sáng tạo trong cách đành giặc của ông cha ta qua trận Chi Lăng.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình trong SGK phóng to .- Phiếu học tập của HS .- SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định: hát
2.Bài cũ: Nước ta cuối thời Trần 
- Tình hình nước ta cuối thế kỉ thứ XIV?
-Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ có hợp lòng dân không? Vì sao?
-GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới: (27’) Chiến thắng Chi Lăng
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng mà tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi xướng .
Hoạt động2: Hoạt động cả lớp
- GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK và đọc các thông tin trong bài để thấy được khung cảnh của Ải Chi Lăng.
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
- Đưa ra câu hỏi cho HS thảo luận nhóm
+ Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị binh ta đã hành động như thế nào? 
+ Kị binh nhà Minh đã phản ứng thế nào trước hành động của quân ta?
+ Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra sao?
+ Bộ binh nhà Minh thua trận như thế nào?
- Gv nhận xét, kết luận.
Hoạt động 4 : Hoạt động cả lớp
- Nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận để nắm được tài thao lược của quân ta và kết quả, ý nghĩa của trận Chi Lăng.
- Gọi HS đọc phần bài học trong SGK.
4. Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Nhà hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước
- 2 HS lên bảng
- HS theo dõi.
- HS quan sát hình 15 và đọc các thông tin trong bài để thấy được khung cảnh Ải Chi Lăng
HS thảo luận nhóm . 
- Dựa vào dàn ý trên thảo luận thuật lại diễn biến chính của trận Chi Lăng .
-Lớp nhận xét
- HS trao đổi phát biểu ý kiến, trình bày ý nghĩa của trận Chi Lăng
*************************************
Toán 
PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I - MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau.
- Bài tập cần làm: bài 1
- Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 	
- Bảng phụ
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hs
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập.
3. Bài mới: Phân số bằng nhau .
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết và tự nêu được tính chất cơ bản của phân số. 
- GV hướng dẫn như SGK
- Kết luận : 3/4 = 6/8 
Làm thế nào để từ phân số 3/4 có phân số 6/8 ? 
Giáo viên hướng dẫn rút ra tính chất cơ bản của phân số:
Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Nếu cả tử và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho. 
Hoạt động 2: Thực hành. 
Bài 1:
- HS tự làm và đọc kết quả. 
4.Củng cố: Gọi hS nêu lại tính chất của phân số.
5.Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét tiết học: 
- Chuẩn bị bài sau: Rút gọn phân số
HS quan sát. 
HS tự nêu. 
 Vài HS nhắc lại. 
HS làm bài, nêu kết quả.
DUYỆT CỦA BGH
DUYỆT CỦA PHT
Nội dung:.........
..........................................................................................................................................................................................................................
Hìnhthức:................................................................................................................................................
...........................................................................
 Đất Mũi, ngày .. tháng 01 năm 2011
 PHT
 Nguyễn Văn Toàn

Tài liệu đính kèm:

  • doctuần 20.doc