Tập đọc
ễN TẬP GIỮA HKII (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ khoảng 85 tiếng/ phút);
Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đoc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu ghi bài TĐ- HTL ( tuần 19 - 27)
III. Hoạt động dạy học:
Tuần 28 Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011 Tập đọc ễN TẬP GIỮA HKII (tiết 1) I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ khoảng 85 tiếng/ phút); Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đoc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi bài TĐ- HTL ( tuần 19 - 27) III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra tập đọc - HTL - HS lần lượt bốc thăm, chuẩn bị trong 2 phút. - HS đọc bài, trả lời câu hỏi theo yêu cầu của phiếu. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài tập - Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyện kể đã học trong chủ điểm: Người ta là hoa đất. - HS làm bài vào phiếu theo nhóm 4. - Các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. GV nhận xét bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ôn lại bài chuẩn bị cho kiểm tra giữa học kì II. - Lần lượt từng học sinh thực hiện theo yêu cầu của phiếu. Tên bài ND chính Nhân vật Bốn anh tài - Anh hùng LĐ Trần Đại Nghĩa Ca ngợi sức khoẻ tài năng nhiệt thành làm việc nghĩa... - ca ngợi TĐN có những cống hiến xs cho sự nghiệp QP... Cẩu khây và 3 người em. Yêu tinh. Bà lão chăn bò - TĐN Chính tả ễN TẬP GIỮA HKII( tiết 2) I. Mục tiêu: - Nghe, viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn miêu tả. - Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để kể, tả hay giới thiệu. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh hoa giấy hoặc vật thật. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ễn tập và kiểm tra - HS lần lượt bốc thăm, chuẩn bị trong 2 phút. - HS đọc bài, trả lời câu hỏi theo yêu cầu của phiếu. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Hướng dẫn HS nghe viết: - GV đọc bài chính tả Hoa giấy - HS quan sát tranh ( vật thật) hoa giấy. + Nêu nội dung của đoạn viết. - HS đọc thầm lại bài chính tả, ghi nhớ những từ dễ viết sai. - GV đọc, HS viết bảng con từ khó: - HS đọc thầm lại bài, ghi nhớ những từ, ngữ khó viết. GV dặn dò HS trước khi viết bài. - GV đọc HS viết bài. - HS dò bài theo nhóm 2. - GV chấm bài, nhận xét bài làm của HS. 2. Bài tập: - HS đọc yêu cầu bài tập 2( đặt một vài câu...) - HS làm bài vào vở. - HS trình bày bài làm của mình. - Cả lớp nhận xét câu của bạn vừa đặt. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS về nhà ôn bài chuẩn bị cho kiểm tra giữa kì II. - HS lần lượt bốc thăm và đọc, trả lời cõu hỏi theo yờu cầu của GV. - Đoạn văn tả vẻ đẹp đặc sắc của hoa giấy. - rực rỡ, trắng muốt, tinh khiết, bốc bay lên, lang thang, tản mát... - HS thực hiện vào vở. VD: Đến giờ ra chơi, chúng em ùa ra sân như một đàn ong vỡ tổ. Các bạn nam chơi đá cầu. Các bạn nữ chơi nhảy dây... *********************************** Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu BT ghi ND bài tập 2 III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: HS làm bài 2b Tính diện tích hình thoi biết độ dài các đường chéo là 4 m và 15 dm. - Nhận xột, ghi điểm. 2. Bài mới: Luyện tập chung Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập(đúng ghi Đ, sai ghi S) - HS làm bài miệng. Trình bày cách làm. - GV chốt ý đúng. Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S. - HS thực hiện vào phiếu theo nhóm. - Trình bày cách làm. - Nhận xột, sửa sai. Bài 3: Khoanh vào trước câu trả lời đúng. - HD cách làm: Tính diện tích từng hình sau đó mới so sánh diện tích của các hình đó. - HS làm việc theo nhóm, trình bày. Bài 4: (nếu cũn thời gian) - GV hướng dẫn HS + Tìm nửa chu vi HCN. + Tìm chiều rộng HCN. + Tính diện tích HCN. - HS làm bài vào vở, 1 HS giải bảng. - GV chấm, chữa, nhận xét bài làm của HS. 3. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống bài học. - GV nhận xét tiết học. Đổi 4 m = 40 dm S = 40 x 15 : 2 = 300 ( dm2) - HS lần lượt đọc các câu a,b,c,d và đối chiếu với hình vẽ xác định. - HS làm bài, sửa bài. - HS làm bài, chữa bài trước lớp. - Kết luận: hình vuông có diện tích lớn nhất. Bài giải: Nửa chu vi HCN: 56 : 2 = 28(m) Chiều rộng HCN: 28 - 18 = 10(m) Diện tích HCN: 18 x 10 = 180(m2) Đáp số: 180 m2 *********************************** Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011 Luyện từ và câu ễN TẬP GIỮA HKII (tiết 3) I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nghe – viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 85 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát. II. Đồ đùng dạy học: - Phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL tuần 19 - 27 III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra tập đọc và HTL(1/4 số HS) - HS lần lượt bốc thăm, chuẩn bị bài 2 phút. - HS đọc bài theo yêu cầu của phiếu, trả lời câu hỏi của GV. - GV nhận xét, ghi điểm. Bài 2: Nêu tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. Cho biết ND chính của mỗi bài. - HS làm việc theo nhóm 2, trình bày kết quả làm việc của nhóm. - GV nhận xét, bổ sung. - HS nhắc lại ND bảng tổng kết. 3. Hướng dẫn HS nghe- viết: Cô Tấm của mẹ - GV đọc bài viết, HS đọc thầm ở SGK + Bài thơ nói lên điều gì? - HS viết bảng theo yêu cầu của GV. - GV nhắc nhở HS trước khi viết bài. Lưu ý cách trình bày thể thơ lục bát. - GV đọc HS viết bài. - GV chấm một số bài, nhận xét bài viết của HS. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị ôn tập tiết sau. - HS thực hiện theo yêu cầu - 6 bài thuộc chủ điểm: sầu riêng, chợ tết, hoa học trò, khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, vẽ về cuộc sống an toàn, đoàn thuyền đánh cá. - HS suy nghĩ nêu ND. - Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha. - ngỡ, xuống trần, nết na, lặng thầm - HS viết bài vào vở *********************************** Kể chuyện ễN TẬP GIỮA HKII ( tiết 4) I. Mục tiêu: - Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm; biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi ND bài tập 1,2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: 2. Bài tập 1,2 - 1HS nêu yêu cầu bài tập - HS hoạt động nhóm 3 - nêu kết quả nhận xét a. Người ta là hoa đất Từ ngữ Thành ngữ, tục ngữ - Tài hoa, tàigiỏi - Người ta là hoa đất - Những đ2 của cơ thể - Nước lã mà vó nên hồ khoẻ mạnh: vạm vỡ,.. Chuông có đánh mới kêu - Những HĐ có lợi cho sk - Khoẻ như trâu tập thể dục, ăn uống điều độ - Nhanh như cắt 3. Bài tập 3: - HS nêu yêu cầu: chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống - HS làm vở - GV chấm vở, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Học bài - chuẩn bị tiết 5. Từ ngữ Thành ngữ... Tài hoa, tàigiỏi - Những đ2 của cơ thể Người ta là hoa đất - Nước lã mà vả nên hồ a. Một người tài đức vẹn toàn Nét chạm trổ tài hoa b. Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt Một ngày đẹp trời c. Một dũng sĩ diệt xe tăng Dũng cảm nhận khuyết điểm *********************************** Toán GIỚI THIỆU TỈ SỐ I. Mục tiêu: - Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi ND bài tập 3 III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Nêu khái niện về hình thoi. - Muốn tính diện tích hình thoi ta làm thế nào? Hãy viết công thức tính. - Nhận xột, ghi điểm. 2. Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bảng. a. Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5 VD: một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách. - GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ minh hoạ 5 xe Số xe tải: 7 xe Số xe khách: - Giới thiệu tỉ số: + Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5 : 7 hay tỉ số này cho biết: số xe tải bằng số xe khách + Tỉ số của số xe khách và số xe tải là 7 : 5 hay tỉ số này cho biết số xe khách bằng số xe tải. b. Giới thiệu tỉ số a : b ( b khác 0) - Hướng dẫn HS cách lập tỉ số của 2 số a và b( b khác 0) là a : b hoặc - VD: Lập tỉ số của 2 số: 5 và 7; 3 và 6. - HS nêu miệng. Lưu ý: Khi viết tỉ số của 2 số không kèm theo tên đơn vị. VD: tỉ số của 3m và 6m là 3 : 6 hay 3. Thực hành: Bài 1: - HS nêu yêu cầu( viết tỉ số của a và b...) - HS làm bảng con, nêu lại cách viết tỉ số. Bài3: HS đọc yêu cầu bài tập - HS thực hiện nhóm 2, trình bày kết quả làm việc. - Cả lớp nhận xét ghi kết quả đúng. Bài 2:(nếu cũn thời gian) Thực hiện tương tự như bài 3 - GV củng cố lại cách ghi tỉ số Bài 4: HS đọc bài toán( GV HD về nhà) - HD vẽ sơ đồ minh hoạ. + Số trâu là 1 phần, số bò là 4 phần. 4. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại cách viết tỉ số. - GV nhận xét tiết học, dặn HS ôn lại cách viết tỉ số - HS thực hiện - HS quan sát, theo dõi. - 5 : 7 hay ; 3 : 6 hay - HS làm bài, chữa bài. - 1 HS lờn bảng. - 1 em lờn bảng. *********************************** Khoa học ễN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (tiết 1) I. Mục tiêu: . II. Đồ dùng dạy học: * Chuẩn bị chung: + Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như: cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi-lanh, đèn, nhiệt kế. + Một số tranh ảnh liên quan đến nội dung ôn. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: + GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1. Nêu vai trò của nhiệt đối với con người, động vật, thực vật? 2. Điều gì xảy ra nếu trái đất không được mặt trời chiếu sáng? + Nhận xét câu trả lời của HS và ghi điểm. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. Hoạt động 1: Các kiến thức khoa học cơ bản Mục tiờu: Củng cố cỏc kiến thức về phần Vật chất và năng lượng. + GV cho HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGK. + GV treo bảng phụ ghi nội dung câu hi 1,2. + Yêu cầu HS tự làm bài. + Gọi HS nhận xét và chữa bài. * GV chốt lời giải đúng. -2 HS lên bảng - Lớp theo dõi và nhận xét. + HS lắng nghe và nhắc lại tên bài. + HS trả lời câu hỏi. + HS làm bài. + Nhận xét bài của bạn. + Lắng nghe. 1. So sánh tính chất của nước ở các thể: lỏng, khí, rắn dựa trên bảng sau: Nước ở thể lỏng Nước ở thể khí Nước ở thể rắn Có mùi không? Không Không Không Có vị ... - Qua các hoạt động tìm hiểu trên hãy cho biết: Người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung có những hoạt động sản xuất nào? *Hoạt động 3: Lễ hội ở đồng bằng duyên hải miền Trung - Kể tên các lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng duyên hải miền Trung? Lễ hội Tháp Bà, lễ hội Cá Ông, lễ hội Ka-tê mừng năm mới của người chăm. - Hãy nêu một số hoạt động của lễ hội Tháp Bà. Các hoạt động lễ hội ở Thác Bà. 3. Củng cố- dặn dò : - Đọc bài học - Nhận xét tiết học. - 2 HS - 1 HS - HS quan sát và trả lời + Các dải đồng bằng duyên hải miền Trung nằm ở sát biển. + ở vị trí này các dải đồng bằng duyên hải miền Trung có nhiều bãi biển đẹp, thu hút khách du lịch - HS lắng nghe - Treo hình 9 Bãi biển Nha trang và giới thiệu về bãi biển Nha trang, chỉ cho HS những bãi cát, nước biển xanh, hàng dừa xanh - Mỗi HS chỉ đọc tên 1 bãi biển mà mình biết. - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi Mỗi HS đưa ra một ý kiến - Giao thông đường biển. - Phát triển ngành công nghiệp đóng tàu và sửa chữa tàu thuyền. - HS trả lời - 5 HS lên bảng, lần lượt mỗi em xếp 1 bức tranh/hình của mình lên bảng theo đúng quy trỡnh sản xuất đường. - HS thảo luận nhóm đôi - 1 số HS trình bày . - 2 HS *********************************** Kỹ thuật LẮP CÁI ĐU (tiết 2) I. Mục tiêu: -HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu -Lắp được từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật, đúng quy trình. -Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc theo quy trình II. Đồ dùng dạy-học: -Mẫu cái đu đã lắp sẵn -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra hộp lắp ghép của HS. -Đọc ghi nhớ. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài *Hoạt động 3: HS thực hành lắp cái đu: a,HS chọn các chi tiết để lắp cái đu: - Các em hãy chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp. b,Lắp từng bộ phận: - GV chia lớp làm 8 nhóm, yêu cầu HS lần lượt thực hành lắp từng bộ phận của cái đu theo hướng dẫn của tiết trước. Lưu ý 1 số điểm sau: -Vị trí trong,ngoài giữa các bộ phận của giá đỡ đu (cọc đu, thanh giằng và giá đỡ trục đu). c,Lắp ráp cái đu: -Thứ tự bước lắp tay cầm và thành sau ghế vào tấm nhỏ (thanh thẳng 7 lỗ, thanh chữ U dài, tấm nhỏ) khi lắp ghế đu. -Vị trí của các vòng hãm. - Các em quan sát hình 1 SGK để lắp ráp hoàn thiện cái đu. - Trong khi học sinh thực hành, GV theo dõi , quan sát HS để kịp thời uốn nắn, bổ sung các HS còn lúng túng *Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành . Tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành : + Lắp đu đúng mẫu và theo đúng quy trình . +Đu lắp chắc chắn , không bị xộc xệch. + Ghế đu dao động nhẹ nhàng. - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. - GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết để xếp gọn vào hộp 3. Nhận xét, dặn dò - GV nhận xét sự chuẩn bị của HS , tinh thần thái độ học tập , kĩ năng lắp ghép cái đu. -2 HS - HS chọn đủ các chi tiết, để gọn các chi tiết không dùng đến vào hộp cất xuống ngăn bàn. - HS thực hành theo nhóm lắp ráp từng bộ phận của cái đu - HS hoàn thành lắp ráp cái đu - HS trưng bày sản phẩm theo nhóm - HS dựa vào tiêu chuẩn GV nêu để tự đánh giá sản phẩm của mình , của bạn *********************************** Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2011 Khoa học ễN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (tiết 2) I. Mục tiờu: - Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ. II. Đồ dùng dạy - học: - Đồ dùng đã chuẩn bị làm thí nghiệm: Nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như: cốc, túi nilông, miếng xốp, xi lanh, đèn, nhiệt kế, - Tranh ảnh của những tiết học trước về việc sử dụng: nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày, lao động sàn xuất và vui chơi giải trí. - Bảng lớp hoặc bảng phụ viết sẵn nội dung câu hỏi trang 110. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy 1.Bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị của HS về tranh ảnh đã dặn ỏ tiết trước. GV nhận xét. Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động 3 : triển lãm -GV phát giấy A0 cho nhóm 6 HS . -Yêu cầu các nhóm dán tranh, ảnh nhóm mình sưu tầm được , sau đó tập thuyết minh, -giới thiệu về các nội dung tranh, ảnh. Trong lúc các nhóm dàn tranh , ảnh; GV cùng 3HS làm ban giám khảo thống nhất tiêu chí đánh giá. + Nội dung đầy đủ, phong phú, phản ánh các nội dung đã học: 10 điểm. + Trình bày đẹp , khoa học: 3 điểm. + Thuyết minh rõ , đủ ý , gọn : 3 điểm . Trả lời được các câu hỏi đặt ra : 2 điểm . + Có tinh thần đồng đội khi triển lãm : 2 điểm - Ban giám khảo chấm điểm và thông báo kết quả Hoạt động 4 : Thực hành -GV vẽ lên bảng các hình sau: - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ. + Nêu từng thời gian trong ngày tương ứng với sự xuất hiện của bóng cọc. -Nhận xét câu trả lời của học sinh 3. Củngcố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học Hoạt động học - HS hoạt động theo nhóm 6, đại diễn nhóm trình bày. - Cả lớp đi tham quan khu triển lãm của từng nhóm. - HS quan sát hình minh hoạ. + Vài HS lần lượt nêu từng thời gian trong ngày tương ứng với sự xuất hiện của bóng cọc ; lớp nghe và nhận xét. + HS lắng nghe và thực hiện. *********************************** Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - 1HS lên bảng làm bài tập 4/148 - Nhận xét - ghi điểm 2. Bài mới: luyện tập Bài 1: - HS đọc đề bài - làm vở - GV chữa bài, nhận xét Bài 3: - HS đọc đề bài - Hoạt động nhóm 2 - Các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét Bài 2: (nếu cũn thời gian) - HS giải vở - GV chấm, nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống lại bài học. - Nhận xét tiết học Giải: Ta có sơ đồ Đoạn 1 28 m Đoạn 2 Tổng số phần bằng nhau: 3 + 1 = 4 ( phần) Đoạn thứ nhất dài là: 28:4 x 3 = 21 ( m) Đoạn thứ hai dài là: 28 - 21 = 7 (m) Đáp số: 21 m 7 m Giải: Vì số lớn giảm 5 lần thì được số bé nên số lớn gấp 5 lần số bé Ta có sơ đồ: Số lớn 72 Số bé Tổng số phần bằng nhau là: 5+ 1= 6 ( phần) Số lớn là: 72: 6 x 5 = 60 Số bé là: 72 - 60 = 12 Đáp số: Số lớn: 60 Số bé: 12 Giải: Ta có sơ đồ Số bạn trai 12 bạn Số bạn gái: Tổng số phần bằng nhau là: 1+ 2 = 3( phần) Số bạn gái là: 12: 3 x 2 = 8 ( bạn) Số bạn trai là: 12 - 8 = 4 ( bạn) Đáp số: Bạn trai: 4 bạn Bạn gái: 8 bạn *********************************** Lịch sử NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN VÀO THĂNG LONG ( Năm 1786) I. Mục tiêu: - Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh (1786): + Sau khi lật đổ chớnh quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long, lật đổ chớnh quyền họ Trịnh ( năm 1786). + Quõn của Nguyễn Huệ đi đến đõu đỏnh thắng đến đú, năm 1786 nghĩa quõn Tõy Sơn làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước. - Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh, mở đầu cho việc thống nhất đất nước. * HS khỏ, giỏi: Nắm được nguyờn nhõn thắng lợi của quõn Tõy Sơn khi tiến ra Thăng Long: Quõn Trịnh bạc nhược chủ quan, quõn Tõy Sơn tiến như vũ bóo, quõn Trịnh khụng kịp trở tay, II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. - Bản đồ Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: + Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng, yêu cầu trả lời 2 câu hỏi cuối bài 23. + Nhận xét việc học bài ở nhà của học sinh + 2 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: + Giáo viên sử dụng lược đồ (bản đồ) chỉ vùng đất Tây Sơn, Đàng Trong, Đàng Ngoài và giới thiệu sơ lược về khởi nghĩa nhân dân Tây Sơn sau đó dẫn vào bài. + HS theo dõi, lắng nghe Mở SGK T.59 b. Tìm hiểu bài Hoạt động 1:(Cả lớp) Giới thiệu về vùng đất Tây Sơn + Em hãy lên bảng tìm và chỉ trên bản đồ vùng đất Tây Sơn + Giáo viên giới thiệu về vùng đất Tây Sơn cho học sinh biết +2 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu + Cho học sinh thảo luận nhóm với nội dung câu hỏi: + Học sinh làm nhóm 4 dựa vào SGK để trả lời Hoạt động 2:(Nhóm) Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc tiêu diệt chúa Trịnh 1. - Nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra Bắc vào khi nào? Ai là người chỉ huy? Mục đích của cuộc tiến công là gì? 2) Chúa Trịnh và bầy tôi khi được tin nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra Bắc đã có thái độ như thế nào? 3) Những sự việc nào cho thấy bọn chúng rất chủ quan, coi thường lực lượng của nghĩa quân? 4) Khi nghĩa quân Tây Sơn tiến vào Thăng Long, quân Trịnh đã chống đỡ như thế nào? 5) Kết quả và ý nghĩa của cuộc tiến công ra Thăng Long của Nguyễn Huệ. + Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận. + 2 nhóm trình bày, lần lượt mỗi em 1 câu. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung + Kết luận về các ý kiến đúng + Yêu cầu học sinh dựa vào nội dung thảo luận để trình bày lại toàn bộ diễn biến của cuộc tiến quân ra Bắc của nghĩa quân Tây Sơn. + 2 học sinh trình bày Lớp nhận xét, bổ sung Hoạt động 3:(nhúm) Thi kể chuyện về Nguyễn Huệ: + Giáo viên tổ chức cho học sinh kể những mẩu chuyện, tài liệu đã sưu tầm được về anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ (hoặc những nhân vật có liên quan đến nhà Tây Sơn) + Mỗi tổ cử 1 học sinh đại diện tham gia cuộc thi. + Hỏi: Vì sao nhân dân ta lại gọi Nguyễn Huệ là “Người anh hùng áo vải” + Học sinh nói theo hiểu biết 3. Củng cố, dặn dò: + Cho học sinh đọc ghi nhớ + Nhận xét tiết học. + 1 – 2 học sinh đọc PHẦN KÍ DUYỆT CỦA BGH Nội dung: ...................................................... ........................................................................ ........................................................................ Hỡnh thức: .................................................... ........................................................................ ........................................................................ Đất Mũi, ngày thỏng 3 năm 2011 PHT Nguyễn Văn Toàn Nội dung: ...................................................... ........................................................................ ........................................................................ Hỡnh thức: .................................................... ........................................................................ ........................................................................ Đất Mũi, ngày thỏng 3 năm 2011 HT Mai Kiến Oanh
Tài liệu đính kèm: