Giáo án các môn lớp 4 năm 2010 - 2011 - Tuần 31

Giáo án các môn lớp 4 năm 2010 - 2011 - Tuần 31

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.

- Hiểu nội dung bài:Ca ngợi ăng –co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam –pu –chia

II. Đồ dùng dạy học

 - Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK

III. Hoạt động dạy học

 

doc 20 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 798Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 năm 2010 - 2011 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011
Taọp ủoùc
ĂNG - CO VÁT
I. Muùc tiêu
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
- Hiểu nội dung bài:Ca ngợi ăng –co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam –pu –chia
II. Đồ dùng dạy học
 - Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 
-GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài dòng sông mặc áo,trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-GV nhận xét _ ghi điểm. 
2. Bài mới:
Giới thiệu bài.
a. Luyện đọc 
-GV đọc diễn cảm toàn bài
-Gọi 1 HS đọc toàn bài .
H. Bài văn gồm có mấy đoạn ?
-Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài( đọc 3 lượt )
-GV viết lên bảng các tên riêng nước ngoài( Ăng- co Vát, Cam- pu- chia)
Gv theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS và giúp HS hiểu các từ ngữ: kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt, kì thú, muỗm, thâm nghiêm.
-Gọi HS đọc toàn bài.
b. Tìm hiều bài 
H. Ăng- co Vát được xây dựng ở đâu từ bao giờ?
H. Khu đền chính đồ sộ như thế nào?
H. Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào?
H. Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp? 
c.Luyện đọc diễn cảm 
-GV gọi ba HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
-Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn sau: “ Lúc hoàng hôn.khi đàn dơi bay toả ra từ các ngách”
+GV đọc mẫu .
+Cho HS luyện đọc trong nhóm .
+Cho Hs thi đọc diễn cảm 
GV nhận xét ghi điểm.
3.Củng cố _ dặn dò 
-Gọi HS nêu ý nghĩa của bài.
-Nhận xét tiết học.
-2 HS đọc thuộc lòng 
-Hs theo dõi SGK
-1 HS đọc 
-Có 3 đoạn:mỗi lần xuống dòng là một đoạn. 
- HS nối tiếp nhau đọc(9HS )
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
-HS đọc chú giả để hiểu các từ mới của bài.
-1 HS đọc toàn bài
- HS lần lượt đọc bài và trả lời cỏc cõu hỏi.
-3 HS đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc phù hợp .
+HS lắng nghe.
+HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 3
+Vài HS thi đọc trước lớp.
-2HS nêu.
-HS lắng nghe và thực hiện.
Toán
THỰC HÀNH (tiếp theo)
I/Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
II/Đồ dùng dạy học 
+ Thước thẳng có vạch chia xăng ti mét
III/Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ 
Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1.000., độ dài từ điểm A đến điểm B đo được là 3 mm. Tính độ dài thật từ điểm A đến điểm B trên sân trường.(bằng m)
2/Bài mới: 
a.Giới thiệu vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ
* GV nêu bài toán như SGK.
GV: Để vẽ được đoạn thẳng (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB đó trên bảng đồ có tỉ lệ 1 : 400. ta làm như sau:
+ Tính độ dài thu nhỏ của đoạn thẳng AB (theo tỉ lệ xăng- ti- mét).
+GV làm trên bảng- Độ dài thu nhỏ : 2000 : 400 = 5 (cm )
+ Cho HS tự vẽ vào giấy đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm.
b.Thực hành
Bài1: GV giới thiệu (chỉ lên bảng) chiều dài thật của bảng lớp học, có thể chiều dài khoảng 3 cm, các em hãy vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng đó trên bảng đồ có tỉ lệ 1 : 50.
 GV kiểm tra và hướng dẫn
Bài 2:
- Hướng dẫn như bài 1
- GV cho HS tính riêng chiều rộng, chiều dài hình chữ nhật trên bảng đồ – vẽ một hìng chữ nhật biết chiều dài và chiều rộng của hình đó.
-GV nhận xét , sửa bài.
3/ Củng cố- Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về làm lại bài tập 3
Giải
 Độ dài thật từ điểm A đến điểm B trên sân trường là: 
 3 x 1000 = 3000 ( mm) 
 3000 mm = 3m
 Đáp số: 3m
- HS theo dõi, làm theo hướng dẫn của GV .
- HS tự đổi vào nháp
- HS theo dõi
- HS cả lớp tự vẽ vào vở
- HS theo dõi– tìm hiểu đề bài.
- HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ vào vở.
- 1 HS lên bảng làm- HS khác nhận xét
- Đổi 3m = 300cm.
- Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6 ( cm)
- Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6cm.
- HS theo dõi – tìm hiểu đề bài.
- HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ vào vở.
- 1 HS lên bảng làm- HS khác nhận xét
+ Đổi 8m = 800cm; 6m = 600cm.
+ Chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ: 800 : 200 = 4 (cm).
+ Chiều rộng hìng chữ nhật thu nhỏ: 600 : 200 = 3(cm)
+ Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm:
Chính tả 
Nghe - viết: NGHE LỜI CHIM NểI
I. Muùc tiêu
- HS nghe – vieỏt đúng bài chính tả; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể 5 chữ.
- Làm đúng BTCT phương ngữ 2, 3. 
II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ BT3a và nội dung đoạn viết
III. Các họat động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/.Bài cũ: Viết bảng : SaPa, khoảnh khắc , hây hẩy , nồng nàn,... 
- Nhận xét, sửa sai 
2/ Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi bảng
A,Hướng dẫn nghe viết
- GV đọc mẫu .
- Yêu cầu học sinh đọc.
H: Loài chim nói về điều gì? 
- Yêu cầu tìm từ khó trong bài viết dễ lẫn
- Hướng dẫn phân tích, so sánh từ khó.
- Luyện đọc từ khó tìm được
- Giáo viên đọc cho hs viết bài vào vở
- Theo dõi nhắc nhở.
- Soát lỗi.
- Chấm một số bài, nhận xét.
B,Luyện tập
Bài 2: Nêu yêu cầu 
- Gv yêu cầu HS làm việc theo nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm 3 trường hợp chỉ viết l không viết n . VD: lạch, lâm, lệnh. lềnh, lí.
Tìm 3 trường hợp chỉ viết n không viết l .
 VD: này, nãy, nằm, nếm, nệm, nẽo, niễng, niết
- Thi tiếp sức giữa hai nhóm
- Nhận xét sửa sai.
Bài 3: Nêu yêu cầu: Chọn các tiếng cho trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh đoạn văn : Băng trôi 
- Yêu cầu HS dùng chì làm bài SGK .
- Gọi 1 HS làm bảng . Lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét, sửa sai, chốt lời giải đúng
4. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. 
-HS viết nháp, 2 HS lên bảng.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Nói về những cánh đồng mùa nối mùa với những con người say mê lao động, về những thành phố hiện đại,
- Lắng nghe, bận rộn, say mê, rừng sâu, ngỡ ngàng, thanh khiết.
- Luyện đọc từ khó tìm được.
- Nghe viết bài vào vở
- HS đổi vở soát lỗi
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm thảo luận và tìm.
- Cử 2 nhóm thi đua.Lớp nhận xét, tính điểm.
-Hs theo dõi
- Hs đọc bài, suy ngghĩ , làm bài cá nhân.
Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011
Luyện từ và câu
THấM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I./Mục tiêu:
-Hiểu thế nào là trạng ngữ.
-Nhận diện được trạng ngữ trong câu, bước đầu biết viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ.
II./Chuẩn bị: 
-Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn ở phần nhận xét.- Bảng phụ viết sẵn BT 1.
III/.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Câu cảm.
H. Câu cảm dùng để làm gì? Cho ví dụ.
H.Nhờ dấu hiệu nào em có thể nhận biết được câu cảm? 
GV nhận xét – ghi điểm.
2.Bài mới:Giới thiệu – ghi bảng.
a.Phần nhận xét
- Gọi HS đọc yêu cầu 1,2,3.
-Cho HS suy nghĩ, thực hiện từng câu, phát biểu ý kiến
H. Hai câu có gì khác nhau?
H.Đặt câu hỏi cho phần in nghiêng.
H.Tác dụng của phần in nghiêng.
-GV nhận xét- chốt lời giải đúng.
b.Phần ghi nhớ 
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
c. Luyện tập 
Bài 1:
-GV yêu cầu HS đọc nội dung bài.
-Cho HS làm vào vở.
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng: 
* Ngày xưa, rùa có một cái mai láng bóng.
* Trong vườn, muôn loài hoa đua nở.
* Từ tờ mờ sáng, cô Thảo đã dy sắm sửa đi về làng.Làng cô ở cách làng Mĩ Lý hơn mười lăm cây số. Vì vậy, mỗi năm cô chỉ về làng chừng hai ba lượt
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu
-Cho HS suy nghĩ làm bài.
-Sau đó cho HS đổi vở sửa lỗi cho nhau.
-Gọi HS đọc bài làm của mình.
-GV nhận xét, sửa chữa:
4. Củng cố - Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng
- 3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài.
- HS suy nghĩ và trả lời.
+ Câu b có thêm phần in nghiêng.
 + Nhờ đâu(Vì sao),(Khi nào)I–ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng?
 + Nêu nguyên nhân và thời gian xảy ra sự việc nói ở CN và VN. 
-Nghe.
-5 – 7 HS đọc.
- HS đọc yêu cầu bài.
-HS làm vở, 1 học sinh lên bảng.
- HS khác nhận xét.
-HS đọc yêu cầu bài.
-HS làm vào vở: Tối thứ sáu tuần trước, mẹ bảo: - Hs làm bài cá nhân.
-Đổi vở soát lỗi.
-Đọc bài làm của mình.
- HS khác nhận xét
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I.Mục tiêu
- Chọn được câu chuyện đã tham gia (hoặc chứng kiến) nói về một cuộc du lịch hay cắm trại, đi chơi xa,
- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lý để kể lại rõ ràng, biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II.Chuẩn bị:
 Bảng lớp. viết sẵn đề bài và gợi ý 2 . 
III.Hoạt động dạy- học:	
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1.Bài cũ Kể chuyện đã nghe, đã đọc
+ GV 1-2 HS kể lại một câu chuyện đã nghe, đã đọc về du lịch hay thám hiểm?
GV nhận xét – ghi điểm.
2/.Bài mới: Giới thiệu – ghi bảng.
a. Hướng dẫn HS phân tích đề.
-Gọi HS đọc đề và phân tích đề.
-GV gạch dưới những chữ sau: Kể chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia.
-Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
H. Khi kể các em cần chú ý điều gì?
-Cho HS giới thiệu về câu chuyện mình định kể.
GV lưu ý HS: 
b.Gợi ý kể chuyện
- SGK nêu 3 hướng xây dựng cốt truyện. Em có thể kể theo 1 trong 3 hướng đó
- Khi kể, nên dùng từ xưng hô – tôi (kể cho bạn ngồi bên, kể cho cả lớp)
c.HS thực hành kể chuyện
- Gọi 1 HS khá, giỏi kể mẫu.
*Kể chuyện trong nhóm: HS kể theo nhóm 4.Sau mỗi học sinh kể đều trao đổi với các bạn về ấn tượng của bản thân về cuộc du lịch hoặc cắm trại.
*Thi kể trước lớp:
- Gọi đại diện thi kể.
- GV và cả lớp nhận xét nhanh về nội dung, cách kể, cách dùng từ, đặt câu, ngữ điệu
- Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất, tuyên dương
3/. Củng cố - dặn dũ:
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương các em tích cực học tập. 
-1 HS đọc đề bài trong SGK.
- HS tiếp nối nhau đọc 2 gợi ý SGK
+ Khi kể chuyện xưng tôi, mình.
- Cả lớp đọc thầm phần gợi ý, suy nghĩ để chọn đề tài kể chuyện của mình.
-HS lần lượt giới thiệu câu chuyện mình định kể.
-Lắng nghe.
-1 HS khá, giỏi kể mẫu.
-HS kể theo nhóm.
-Đại diện thi kể. ( 5- 6 HS)
-Cả lớp nhận xét nhanh về nội dung, cách kể, cách dùng từ, đặt câu, ngữ điệu
-Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất
Toán
ễN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIấN
I.Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập và củng cố về:
- Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể .
- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.
* HS khuyết tật không phải làm BT4.
II. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Bài cũ: Thực hành
Học sinh làm bài số 3
2/ Bài mới:
-GV giới thiệu bài, ghi bảng
Bài 1: Củng cố cách đọc, viết số và cấu tạo thập phân của một số.
- GV hướng dẫn 1 bài mẫu, cho HS tự làm phần còn lại.
- GV nhận xét , sửa bài.
Bài 2:
-Cho HS đọc yêu cầu
-GV hướng dẫn 1 bài mẫu, cho HS tự làm ph ... Ngũ Hành Sơn , bảo tàng Chăm ...
- HS làm việc theo nhóm đôi 
- Đại diện các nhóm HS trình bày trước cả lớp kết quả làm việc nhóm 
- HS cả lớp nhận xét bổ sung
- 3 HS
Kĩ thuật
LẮP ễ Tễ TẢI (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp ô tô tải.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 -Mẫu xe ô tô tải đã lắp sẵn
 -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật	 
III/ Các hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
 -Kiểm tra bộ lắp ghép của HS 
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:
GV ghi đầu bài
*Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS và nhận xét mẫu
-GV cho HS quan sát mẫu ô tô tải đã lắp sẵn 
H: Để lắp được ô tô tải cần có bao nhiêu bộ phận?
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật
a, GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK
Các em hãy chọn các chi tiêt để lắp xe tải? 
b, Lắp từng bộ phận
+ Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca-bin ( H 2 )
H: Để lắp được bộ phận này, ta cần mấy phần?
Lắp giá đỡ trục bánh xe
+Lắp ca bin ( H 3)
-Lắp sàn ca-bin: lắp 2 thanh thẳng 7 lỗ và thnah chữ U dài vào tấm chữ L
- Nối sàn ca bin với tấm lớn.
Em hãy nêu các bước lắp ca bin ?
- Lắp thanh chữ U dài vào tấm sau của chữ U ( H. 3a )
- Lắp tấm nhỏ vào hai tấm bên của chữ U ( H. 3b )
-Lắp tấm mặt ca bin vào mặt trước của hình 3b ( H. 3c )
- Lắp hình 3a vào sau hình 3c để hoàn chỉnh ca bin ( H. 3d )
 Dựa vào H4 và H5 các em hãy thực hành lắp .
GV nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh.
+ Lắp thành sau của thùng xe và lắp trục bánh xe
-Lắp thành sau xe và tấm 25 lỗ(làm thành bên) vào thùng xe.
c,Lắp ráp xe ô tô tải:
-Lắp ca-bin vào sàn ca-bin và thùng xe.
-Lắp trục bánh xe vào giá đỡ trục bánh xe, sau đó lắp tiếp các bánh xe và các vòng hãm còn lại vào trục xe.
-Kiểm tra sự chuyển động của xe.
-Đọc ghi nhớ
d,Hướng dẫn HS thực hiện tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào trong hộp.
-Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp.
-Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp.
3. Nhận xét, dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Giờ sau các em mang túi hoặc hộp để cất giữ các bộ phận sẽ lắp.
+Cần 3 bộ phận : giá đỡ bánh xe và sàn ca bin; ca bin; thành sau của thùnh xe và trục bánh xe.
-HS cùng GV lựa chọ các chi tiết xép gọn vào nắp hộp. Các chi tiết không dùng đến cất vào hộp để xuống ngăn bàn.
-Lắp 2 phần: giá đỡ trục bánh xe, sàn ca-bin
-1 HS lên thực hành lắp
-HS khác nhận xét 
-HS nêu
- HS thực hành lắp hình 3a và hình 3c 
-HS thực hành lắp thành sau của thùng xe và lắp trục bánh xe.
-HS quan sát GV lắp ráp xe ô tô.
-2 HS đọc ghi nhớ
Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011
Khoa học
ĐỘNG VẬT CẦN Gè ĐỂ SỐNG?
I.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Bài cũ: Trao đổi chất ở thực vật
H. Trao đổi chất ở thực vật là gì?
H. Kể tên những gì thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
2/ Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bảng.
Hoạt động 1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống.
* Mục tiêu: Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật.
* Cách tiến hành: 
Gv đặt vấn đề: Chúng ta có thể sử dụng những kiến thức về cách làm thí nghiệm chứng minh thực vật cần gì để sống? để tìm ra cách làm thí nghiệm chứng minh : động vật cần gì để sống?
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4, giao nhiệm vụ cho các nhóm: 
+ Đọc mục quan sát trang 124/ SGK để xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm.
+ Nêu nguyên tắc của thí nghiệm.
+ Đánh dấu vào phiếu theo dõi điều kiện sống của từng con và dự đoán kết quả.
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
Gv cho HS làm việc, GVtheo dõi, giúp đỡ.
Bước 3: Làm việc cả lớp
Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả làm việc, Gv nhận xét, chốt ý đúng điền vào bảng sau:
Hoạt động 2:(12’)Dự đoán kết quả thí nghiệm
*Mục tiêu: Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Thảo luận nhóm
GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi trong SGK:
H. Dụ đoán xem con chuột trong hộp nào sẽ chết trước? Tại sao?những con chuột còn lại sẽ như thế nào?
H. Kể ra các yếu tố cần để một con vật sống và phát triển bình thường.
Bước 2: Thảo luận lớp.
Đại diện các nhòm trình bày dự đoán kết quả. Gv nhận xét chốt ý đúng:
Hộp 1: Sẽ chết sau con chuột ở hộp 2 và hộp 4.
Hộp 2: Sẽ chết sau con chuột ở hộp 4.
Hộp 3 : Sống bình thường.
Hộp 4: Sẽ chết trước tiên.
Hộp 5: Sống không khoẻ mạnh.
GV hướng dẫn lớp nêu kết luận như mục Bạn cần biết ở SGK.
3/ Củng cố- Dặn dò:
H. Kể tên các điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường.
-GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà coi lại bài.
-2 HS lên bảng, trả lời câu hỏi, lớp nhận xét.
-HS theo dõi.
-Các nhóm theo dõi, nhận nhiệm vụ.
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm việc.
-Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Nhóm trưởng điều khiển.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Hs nêu.
Toán
ễN TẬP VỀ CÁC PHẫP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu 
- Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.
- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
- Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. 
II. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/. Bài cũ: 
2/ Bài mới : Giới thiệu bài - Ghi bảng
Bài 1: Gọi HS đọc đề 
- Nêu cách đặt tính 
- Gọi 2 HS làm bảng. Lớp làm bài vào vở 
Nhận xét, sửa sai 
Bài 2: Nêu yêu cầu 
- Nêu cách tìm x ( số hạng, số bị trừ )
- Yêu cầu làm bài vào vở 
Nhận xét – Ghi điểm 
Bài 3: Nêu yêu cầu 
- Nhắc lại một số tính chất của phép cộng : Tính chất giao hoán , Tính chất kết hợp của phép cộng 
- Nhận xét - ghi điểm 
Bài 4: Nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS áp dụng một số tính chất đẫ học để giải toán 
- Cho HS làm bài vào vở 
Bài 5: Gọi 1 HS đọc đề 
- 1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở 
- Nhận xét – Ghi điểm
3/Củng cố - Dặn dò:
 Làm bài 1, / 162, 163.
Đặt tính rồi tính 
- HS làm bài, chữa bài.
Tìm x 
- HS làm bài, nờu cỏch thực hiện.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a+b=b+ a a - 0 = a
(a+b)+c = a +(b + c ) 0 - a = 0 
a + 0 = 0 + a = a
Tính bằng cách thuận tiện nhất 
b) 168 + 2080 + 32 = (168 + 32 ) + 2080 
 = 200+2080 
 = 2280 
 87 + 94 + 13 +6 = ( 87 + 13 ) + (94 + 6 ) 
 = 100 + 100
 = 200
Bài giải
Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là:
 1475 – 184 = 1291 ( quyển )
Cả hai trường quyên góp được số vở là:
 1475 + 1291 = 2766 ( quyển )
 Đáp số : 2766 quyển
Lịch sử
NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
I/.Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn. 
- Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị.
II.Chuẩn bị: 
Một số điều luật của bộ luật Gia Long.
III.Hoạt động dạy- học
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.Bài cũ: Các chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung.
H.Kể tên các chính sách của vua Quang Trung?
H.Nêu tác dụng của các chính sách đó?
H. Nêu bài học SGK
GV nhận xét – ghi điểm.
2.Bài mới:Giới thiệu – ghi bảng.
*Làm việc cả lớp
-GV cho HS đọc SGK và hỏi.
H.Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
H.Nguyễn ánh thế nào? Kinh đô đóng ở đâu?
H.Từ năm 1802 – 1858 nhà Nguyễn trải qua mấy đời vua?
-GV nhận xét, kết luận.
*Thảo luận nhóm 4
-GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận.
H.Nhà Nguyễn đã dùng nhiều chính sách để bảo vệ ngai vàng của vua. Đó là những chính sách gì?
-Theo dõi, giúp HS.
GV nhận xét và kết luận :
 -Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ.
4.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
 3 học sinh lên bảng, trả lời câu hỏi, lớp nhận xét.
-HS đọc SGK và trả lời.
+ Lợi dụng Quang Trung mất, triều đình suy yếu. Nguyễn ánh đem quân tấn công lật đổ Tây Sơn.
+ Lên ngôi hoàng đế. Đóng đô ở Huế.
- 4 đời vua: Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc SGK và thảo luận theo nhiệm vụ của GV giao.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.
-3 – 5 HS đọc ghi nhớ.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIấU TẢ CON VẬT
I. Mục tiêu
- Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước; biết sắp xếp các câu cho thành một đoạn văn; bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn.
II. Đồ dùng dạy học : 
- Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2 
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: Luyện tập niêu tả các bộ phận con vật.
- Gọi 2-3 HS đọc lại những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích ( BT 3 / tiết trước)
- Gv nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : 
Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu đọc thầm bài Con chuồn chuồn nuớc xác định các đoạn văn trong bài. Tìm ý chính của từng đoạn. 
- Gọi HS phát biểu ý kiến . Lớp nhận xét, theo dõi, bổ sung .
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
Đoạn 1:. ý chính: Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc ở một chỗ
Đoạn 2:. ý chính : Tả chú chuồn chuồn nước lúc cất cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm việc theo cặp 
- Gợi ý HS cách sắp xếp câu theo trình tự hợp lí khi miêu tả. Đánh số 1, 2, 3 để liên kết các câu theo thứ tự thành đoạn văn 
- Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh . Nhận xét 
- Gv nhận xét, chốt ý đúng:
Bài 3: Nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
 GV lưu ý HS: Đoạn văn đã có câu mở đoạn cho sẵn . Viết tiếp các câu sau bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống như : thân hình, bộ lông, cái mào, để thấy chú gà trống đã ra dáng một chú gà trống đẹp như thế nào .
- Gọi một số HS đọc bài làm. 
- Nhận xét. Sửa lỗi dùng từ, đặt câu – Ghi điểm 
3/ Củng cố - Dặn dò: 
Nhận xét tiết học . Hoàn thành tiếp đoạn văn, viết vào vở. 
2-3 HS đọc, lớp nhận xét.
- 1 HS đọc. lớp đọc thầm.
- Hs suy nghĩ, làm bài cá nhân.
- HS phát biểu ý kiến,lớp nhận xét bổ sung.
- 1 HSđọc , lớp đọc thầm.
- HS trao đổi theo cặp.
- 3-4 em đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh, lớp nhận xét.
- Nêu yêu cầu và làm bài vào vở 
-5- 6 HS đọc bài làm, các HS khác nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuần 31.doc