Giáo án các môn lớp 4 năm 2010 - 2011 - Tuần 5

Giáo án các môn lớp 4 năm 2010 - 2011 - Tuần 5

 NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, phõn biệt lời cỏc nhõn vật với lời người kể chuyện.

2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.(Trả lời cõu hỏi 1, 2, 3)

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ ghi đoạn văn cần HD đọc

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

 

doc 21 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 654Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 năm 2010 - 2011 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN THAO GIẢNG
Người dạy: Nguyờn Thị Võn
Ngày dạy: 20/09/2010
 Những hạt thóc giống 
I. MụC đích, yêu cầu
1. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, phõn biệt lời cỏc nhõn vật với lời người kể chuyện. 
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.(Trả lời cõu hỏi 1, 2, 3)
II. đồ dùng 
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần HD đọc
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài "Tre Việt Nam" và trả lời câu hỏi 1
2. Bài mới:
* GT bài
- Trung thực là 1 đức tính đáng quý, được đề cao. Qua truyện đọc "Những hạt thóc giống", các em sẽ thấy người xa đã đề cao tính trung thực nh thế nào.
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi HS đọc tiếp nối nhau 4 đoạn
- GV kết hợp sửa sai phát âm, ngắt nghỉ hơi.
- Chia nhóm luyện đọc
- Gọi HS đọc cả bài
- Gọi 1 em đọc chú giải
- GV đọc mẫu.
HĐ2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc thầm cả bài và TLCH :
– Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ?
- Gọi 1 em đọc đoạn 1 và TLCH :
– Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực ?
– Theo em, nhà vua có mưu kế gì trong việc này ?
- Gọi 1 em đọc đoạn 2 và TLCH :
– Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì ? Kết quả ra sao ?
– Đến kì nộp thóc, mọi người làm gì ? Chôm làm gì ?
– Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người ?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và 4, TLCH :
– Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm ?
– Vua khen cậu bé Chôm những gì ?
– Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý ?
- Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào ?
- GV ghi bảng.
HĐ3: Đọc diễn cảm
- Gọi 4 em nối tiếp đọc
- GT đoạn văn cần luyện đọc trên bảng phụ "Chôm lo lắng ... của ta".
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc
- Gọi nhóm 3 em đọc phân vai
3. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
- Nhận xét 
- CB : Gà Trống và Cáo
- 2 em đọc và trả lời.
- Lắng nghe
- Mở SGK
- 2 lượt đọc
– HS 1 : từ đầu ... trừng phạt
– HS 2 : tt ... nảy mầm được
– HS 3 : tt ... của ta
– HS 4 : còn lại
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 2 em đọc.
- 1 em đọc.
- Theo dõi SGK
– chọn người trung thực
- 1 em đọc.
– phát cho mỗi người dân 1 thúng thóc đã luộc kĩ về gieo trồng và giao hẹn ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc sẽ bị trừng phạt.
– Vua muốn tìm xem ai là người 
trung thực, ai là kẻ tham lam quyền chức.
- 1 em đọc.
– Chôm đã dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm.
– Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành, Chôm lo lắng đến trước mặt vua nói thật.
– Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không sợ trừng phạt.
- HS đọc thầm.
– sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi
– trung thực, dũng cảm
– nói đúng sự thật, không vì lợi ích riêng mà nói dối ...
– Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật.
- 2 em nhắc lại.
- 4 em đọc.
- Tìm ra giọng đọc đúng
- HS đọc thầm trên bảng phụ.
- Theo dõi
- Tìm ra giọng đọc cho từng nhân vật. Luyện đọc theo vai
- 2 nhóm thi đọc.
- Cả lớp nhận xét.
– Trung thực là đức tính quý, cần sống trung thực.
- Lắng nghe
 Toỏn :Tiết 21 
Luyện tập
I. MụC tiêu
	Giúp HS :
- Biết số ngày của từng tháng trong1 năm, của năm nhuận và năm khoõng nhuận. 
-Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phỳt, giõy.
-Xỏc định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
-Bài tập cần làm 1,2,3.
II. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi HS lên bảng giải bài 1/25 SGK
- Củng cố :
1 giờ = 60 phút
 1 phút = 60 giây
 1 thế kỉ = 100 năm
2. Luyện tập :
Bài 1: 
- Yêu cầu HS đọc nội dung BT
- HD HS dùng 2 nắm tay để tính tháng có 31, 30, 28 (29) ngày
- Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận làm VT 
- Giảng : năm nhuận tháng Hai có 29 ngày, năm thường tháng 2 có 28 ngày.
Bài 2: 
- Cho HS đọc đề
- Yêu cầu HS tự làm VT
Bài 3: 
- HDHS thực hiện phép trừ để biết năm sinh của Nguyễn Trãi
- Cho HS làm VT, 1 em trình bày
- GV kết luận.
Bài 5 (K G)
 5a) B 5b) C
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét 
- CB: Bài 22
- 2 em lên bảng.
- HS trung bình
- 1 em đọc.
- 2 em dùng nắm tay trình bày trước lớp.
- HS làm VT rồi trình bày miệng.
- HS dựa vào bài 1a để làm bài 1b.
– Năm nhuận : 366 ngày
– Năm thường : 365 ngày
- 1 em đọc, cả lớp theo dõi.
- HS làm VT, 2 em lên bảng
- Lớp nhận xét, sửa bài
- 1 em làm mẫu.
1 980 - 600 = 1 380
- HS làm VT, 1 em trình bày miệng.
- Cả lớp nhận xét
- Lắng nghe
Thứ ba ngày 22 thỏng 9 năm 2010
Tập làm văn
Viết thư (kiểm tra viết) 
I. MụC tiêu
-Viết được 1 lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (đủ 3 phần : đầu thư - phần chính - cuối thư ).
II. đồ dùng dạy học :
- Giấy viết, phong bì, tem thư
- Bảng phụ viết vắn tắt nội dung chính của 1 bức thư
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: GT mục đích - yêu cầu của giờ kiểm tra
- Trong tiết này, các em làm bài kiểm tra viết thư để tiếp tục rèn luyện và củng cố kĩ năng viết thư. Thi xem bạn nào viết lá thư đúng thể thức, hay nhất. 
HĐ2: HD nắm yêu cầu đề
- Gọi 2 em nhắc lại các nội dung chính của 1 bức thư
- Treo bảng phụ lên bảng
- Kiểm tra việc chuẩn bi giấy, phong bì của HS
- Gọi 4 em tiếp nối đọc đề trong SGK
+ Lu ý :
– lời lẽ chân thành, thể hiện sự quan tâm
– viết xong cho vào phong bì, ngoài phong bì ghi tên, địa chỉ người nhận - gửi
– chọn 1 trong 4 đề
- Hỏi 1 số em : Em viết thư cho ai ? Viết thư với mục đích gì ?
HĐ3: Viết thư
- Cho HS viết thư
- Cuối giờ, cho thư vào phong bì, viết tên, địa chỉ người nhận - gửi (không dán)
HĐ4: Củng cố, dặn dò
- Nhận xét
- CB : Bài 10
- Lắng nghe
- 2 em nhắc lại.
- HS đọc thầm.
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của tổ mình.
- 4 em đọc tiếp nối.
- Lắng nghe
- HS đọc đề.
- 4-5 em trả lời.
- HS viết thư .
- Nộp bài cho GV
- Lắng nghe
 Luyện từ và cõu 
 Mở rộng vốn từ : 
 Trung thực - Tự trọng 
I. MụC tiêu
-Biết thờm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ , tực ngữ và từ Hỏn Việt thụng dụng) về chủ điểm Trung thực- Tự trọng(BT4);tỡm được 1,2 từ đồng nghĩa ,trỏi nghĩa với từ trung thực và đặt cõu với một từ tỡm được (BT1,2);nắm được nghĩa từ “tự trọng”(BT4).
II. đồ dùng dạy học
- 2 bảng phụ kẻ sẵn nội dung BT1
- Giấy khổ to và bút dạ
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em làm miệng BT 2. 3 SGK
2. Bài mới:
* GT bài
- Nêu MĐ - YC của bài
* HD làm BT
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu
- Chia nhóm thảo luận tìm từ
- Chia lớp thành 2 đội thi tiếp sức tìm từ điền vào bảng phụ
- GV kết luận từ đúng và chọn đội thắng.
Bài 2: 
- Gọi 1 em đọc yêu cầu
- Yêu cầu mỗi em đặt 2 câu : 1 câu với từ cùng nghĩa và 1 câu với từ trái nghĩa trung thực.
– Mẫu : 
+ Chúng ta nên sống thật lòng với nhau.
+ Chúng ta không nên gian dối.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận
- GV kết luận
 a. tự tin b. tự quyết
 c. tự trọng d. tự kiêu / tự cao
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề
- Chia nhóm và phát phiếu + bút dạ
- GV kết luận
– Trung thực : a, c, d
– Tự trọng : b, e
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét
- Dặn học thuộc các từ ngữ và thành ngữ, tục ngữ mới
- CB bài 10
- 2 em làm miệng.
- Lắng nghe
- 1 em đọc.
- Nhóm 4 em thảo luận.
- Các nhóm 4 bạn tiếp sức điền từ trong 3'
- HS nhận xét.
- 1 em đọc.
- Lần lượt 1 số em trình bày miệng
- HS nhận xét, bổ sung.
- 1 em đọc.
- Nhóm đôi thảo luận, đại diện nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
- 1 em đọc.
- Nhóm 4 em làm phiếu bài tập.- Các nhóm trình bày bài làm lên bảng.
- Cả lớp nhận xét.
- Lắng nghe
Toỏn :Tiết 23
Tìm số trung bình cộng
I. MụC tiêu
	Giúp HS :
- Bước đầu hiểu biết về số TBC của nhiều số
- Biết tìm số TBC của 2, 3, 4 số
*BT: Bài1(a, b, c), Bài 2
*KT: B1a,b
ii. đồ dùng dạy học :
- Giấy khổ lớn và bút dạ
- Vẽ sẵn các hình vẽ SGK vào giấy lớn
II. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 1 em làm miệng bài 1 / 26
- Gọi 3 em giải bài 2 / 26
2. Bài mới:
HĐ1: GT số TBC và cách tìm số TBC
- Yêu cầu đọc thầm bài 1 và quan sát tóm tắt đề, nêu cách giải bài toán 
- Gọi 1 em lên bảng giải
- Lấy tổng số lít dầu của 2 can chia 2 ta được gì ?
- KT : Ta gọi 5 là TBC của hai số 6 và 4. Ta nói : Can thứ nhất có 6l, can thứ hai có 4l, trung bình mỗi can có 5 lít.
- Nêu cách tính TBC của hai số 4 và 6 ?
- Vậy muốn tìm số TBC của 2 số ta làm thế nào ?
- Tương tự HDHS giải bài toán 2 
- GV nêu 1 số VD tìm TBC của 4, 5 số rồi HDHS làm tương tự như trên.
- Muốn tìm số TBC của nhiều số ta làm thế nào ?
HĐ2: Luyện tập 
Bài 1: 
- Yêu cầu đọc đề
- Cho HS tự làm VT, gọi HS lên bảng
- GV củng cố lần nữa cách tìm số TBC.
Bài 2: 
- Yêu cầu đọc đề
- Muốn tìm TB mỗi em cõn nặng bao nhiêu kg ta tìm gì trước ?
- HS làm bài rồi chữa bài.
- GV cho điểm.
Bài 3:(HS KG) 
- Yêu cầu đọc đề
- Yêu cầu giải gộp
- GV cùng HS nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét 
- Dặn học thuộc quy tắc 
- CB : bài 23
- 1 em nêu số ngày của từng tháng, năm.
- 3 em lên bảng.
– Bước 1 : Tìm tổng số lít dầu của 2 can
– Bước 2 : Tìm số lít dầu rót đều vào mỗi can
- 1 em viết bài giải lên bảng.
– số lít dầu rót đều vào mỗi can là 5
- 2 em nhắc lại.
– (6 + 4) : 2 = 5
- HS giỏi - khá
- HS kết luận :
– 28 là TBC của 3 số : 25, 27, 32
– Muốn tìm số TBC của 3 số ta tính 
tổng của 3 số rồi chia tổng đó cho 3
- HĐ nhóm 2 em rút ra kết luận
- 3 em trả lời như SGK.
- 1 em đọc.
- HS làm VT, 2 em lên bảng mỗi em giải 2 bài.
- HS nhận xét.
– 47, 45, 42 .
- Cả lớp đọc thầm, 1 em đọc to.
– cả 4 em cân nặng bao nhiêu
- HS làm VT, 1 em lên bảng :
36 + 38 + 40 + 34 = 148 (kg)
148 : 4 = 37 (km)
- HS nhận xét.
(1 + 2 + 3 +... + 9) : 9 = 5
- HS nhận xét.
- Lắng nghe
Lịch sử 
 Nước ta dưới ách đô hộ của các 
 triều đại phong kiến phương Bắc 
I. MụC tiêu
	Học xong bài này, HS :
- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta từ năm 179TCN đến năm 938
-Nờu đụi nột về đời sống cực nhục của nhõn dõn ta dưới ỏch đụ hộ của cỏc triều đại phong kiến phương bắc.
*HS KG: Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập. 
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu bài tập của HS 
iii. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh ?
- Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc ... ừng và tham gia trồng cây
ii. đồ dùng dạy học :
- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN
- Bản đồ hành chính VN
- Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ
IiI. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Người dân Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì ? Nghề nào là chính ?
- Kể tên 1 số SP thủ công truyền thống ở HLS ?
2. Bài mới:
HĐ1: Vùng đồi với đỉnh tròn, sờn thoải
- Yêu cầu đọc mục 1 SGK và xem tranh treo trên bảng (Trung du Bắc Bộ) để TLCH
– Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng ?
– Các đồi ở đây (được sắp xếp) như thế 
nào ?
– Mô tả sơ lược vùng trung du Bắc Bộ ?
- GV chỉ trên bản đồ HCVN các tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang.
HĐ2: Chè và cây ăn quả ở trung du
- Yêu cầu các nhóm dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 2 SGK thảo luận câu hỏi:
– Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì ?
– H1, 2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang ?
– Xác định vị trí 2 tỉnh này trên Bản đồ Địa lí tự nhiên VN ?
– Em biết gì về chè Thái Nguyên ? Chè ở đây được trồng để làm gì ?
– Trong những năm gần đây ở TD Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì ?
– Quan sát H3 và nêu quy trình chế biến chè ?
HĐ3: HĐ trồng rừng và cây công nghiệp
- Cho HS đọc thầm SGK, TLCH :
– Vì sao ở TD Bắc Bộ lại có những nơi đất trống, đồi trọc ?
– Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì ?
HĐ4: Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu những đặc điểm tiêu biểu của vùng trung du Bắc Bộ ?
- Nhận xét 
- CB: Bài 5
- 2 em lên bảng.
- HS nhận xét.
- Làm việc cá nhân
- HS xem tranh và đọc thầm SGK, tiếp nối trả lời :
– vùng đồi nằm giữa núi và đồng bằng
– đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp
– Gồm 2 ý trên
- 2 em lên bảng chỉ.
- Nhóm 4 em
- Nhóm 4 em thảo luận, đại diện nhóm trình bày.
– cây ăn quả, cây công nghiệp
– chè ở Thái Nguyên và vải ở Bắc Giang
- 2 em lên bảng chỉ.
– Chè Thái Nguyên nổi tiếng thơm ngon, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
– chuyên trồng cây ăn quả đạt hiệu quả kinh tế cao
– hái - phân loại - vò, sấy khô - đóng gói
- Làm việc cả lớp
- HS tiếp nối trả lời, cả lớp nhận xét.
– rừng bị khai phá cạn kiệt do đốt phá rừng làm nương rẫy và khai thác gỗ bừa bãi ...
– trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả
- 2 em đọc.
- HS khá
- Lắng nghe
Thứ sỏu ngày 24 thỏng 9 năm 2010
Khoa học
Ăn nhiều rau và quả chín
	 Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn 
I. MụC tiêu :
	Sau bài học, HS có thể :
- Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau, quả chín,sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. 
- Nêu được:
+Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn
+Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm
II. Đồ dùng dạy học :
- Sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối trang 17 SGK
- Mỗi nhóm chuẩn bị 1 số rau quả và đồ hộp
iii. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Tại sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật ?
- Tại sao ta nên sử dụng muối i-ốt ?
2. Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và quả chín
- Cho HS xem tháp dinh dưỡng của bài 7 và TL :
– Rau và quả chín được khuyên dùng với liều lượng như thế nào ?
– Kể tên 1 số loại rau quả em ăn hàng 
ngày ?
– Nêu ích lợi của việc ăn rau quả ?
- GV kết luận nh SGK.
HĐ2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn
- Yêu cầu nhóm 2 em xem hình vẽ SGK và đọc mục Bạn cần biết để thảo luận :
– Theo bạn, thế nào là thực phẩm sạch và an toàn ?
+ Lưu ý : Đ/v các loại gia cầm, gia súc cần được kiểm dịch.
HĐ3: Thảo luận về các BP giữ vệ sinh an toàn thực phẩm
- Chia lớp thành 3 nhóm và giao việc
– N1 : Cách chọn thực phẩm tươi, sạch
– N2 : Cách chọn đồ hộp và thức ăn đóng gói
– N3 : Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, sự cần thiết nấu chín thức ăn
- GV thông tin thêm về cách chọn rau, quả tươi ...
-Giỏo dục HS giữ vệ sinh mụi trường,cỏ nhõn
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét 
- CB: Bài 11
- 2 em trả lời.
- HS nhận xét.
- Hoạt động cả lớp
- Quan sát
– cần được ăn đủ
- HS tự trả lời.
– ăn để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần cho cơ thể. Chất xơ trong rau quả giúp chống táo bón.
- Nhóm 2 em đọc kênh chữ và xem kênh hình để thảo luận, đại diện nhóm trình bày.
– được nuôi trồng theo quy trình hợp vệ sinh, các khâu thu hoạch, chuyên chở, bảo quản, chế biến hợp vệ sinh. TP giữ được chất dinh dưỡng, không ôi thiu, không nhiễm hóa chất, không gây ngộ độc...
- HS nhận xét, bổ sung.
- 2 em nhắc lại.
- Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết hợp với các vật thật (trái cây, đồ hộp).
- HS nhận xét, bổ sung.
- 3 em nhắc lại như SGK.
- Lắng nghe
Chớnh tả 
Nghe viết: Những hạt thóc giống 
I. MụC ĐíCH, YêU CầU
1. Nghe-viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, biết trỡnh bày đoạn văn cú lời nhõn vật 
2. Làm đúng các BT phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : en/eng
*HS KG: Tự giải được cõu đố ở BT3
II. đồ dùng 
- Bút dạ và phiếu khổ to ghi sẵn BT 1a VBT
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em viết bảng lớp, cả lớp viết Vn.
2. Bài mới :
* GT bài
- Nêu MĐ - YC tiết học
HĐ1: HD nghe - viết
- GV đọc đoạn chính tả.
- Yêu cầu đọc thầm tìm các từ ngữ khó viết
- Yêu cầu luyện viết
- HD trình bày lời nói trực tiếp
- Đọc cho HS viết 
- Đọc cho HS soát lỗi
- HDHS tự chấm
- Chấm vở 1 tổ, nhận xét
HĐ2: Luyện tập
Bài 1a :
- Yêu cầu đọc đề
- Gọi 1 em đọc đoạn văn còn bỏ trống 
- Chia nhóm thảo luận
- Chia lớp thành 2 đội chơi điền tiếp sức vào giấy cỡ lớn
- GV kết luận.
– lời , nộp, này, làm, lâu, lòng, làm
Gợi ý : – Nếu tự trọng khi làm bài, em cảm thấy thế nào ?
Bài 2b :HS KG
- Gọi HS đọc câu đố
- Cho HS thi giải câu đố nhanh vào BC
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét
- Dặn học thuộc câu đố và CB bài 6
– dập dìu, gióng giả, bâng khuâng, nhân dân
- Lắng nghe
- Theo dõi SGK
– luộc kĩ, thóc giống, dõng dạc, truyền ngôi, dũng cảm ...
- HS viết BC
- Nhìn SGK
- HS viết bài.
- HS soát lỗi.
- Nhóm 2 em đổi vở
- Nhận xét 1 số lỗi GV nêu ra
- Cả lớp đọc thầm, 1 em đọc to.
- Cả lớp theo dõi để đoán chữ.
- Nhóm 4 em thảo luận.
- 2 nhóm thi tiếp sức.
- Đại diện nhóm đọc đoạn văn.
- HS nhận xét.
– lòng thanh thản
- 1 em đọc.
- HS làm BC : chim én
- Lắng nghe
Toỏn :tiết 25
Biểu đồ (tt) 
I. MụC tiêu
	Giúp HS :
- Bước đầu biết về biểu đồ cột.
- Biết đọc một số thụng tin trên biểu đồ cột.
*BT: 1, 2a
II. Đồ dùng dạy học:
- Biểu đồ cột " Số chuột của 4 thôn đã diệt được" vẽ trên giấy khổ lớn
- Bảng phụ vẽ biểu đồ BT2
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi HS làm lại bài tập 1, 2 / 29
2. Bài mới:
HĐ1: Làm quen với biểu đồ cột
- Dán biểu đồ "Số chuột 4 thôn đã diệt được" lên bảng và hỏi để HS phát hiện ND biểu đồ
- Hỏi: Thôn nào diệt được số chuột nhiều nhất, thôn nào diệt chuột ít nhất ?
- KL : Cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn.
HĐ2: Luyện tập 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc tên của biểu đồ
- Chia nhóm thảo luận
- Tổ chức cho HS đố bạn theo thứ tự các câu hỏi trong BT
Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- GV treo bảng phụ vẽ biểu đồ chưa hoàn chỉnh lên bảng, yêu cầu HS hoàn thành
- HS KG :bài 2b
- GV kết luận, chốt lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét 
- CB: Bài 26
- 2 em làm miệng
- Quan sát, phát hiện
– Hàng dưới ghi tên của các thôn
– Các số ghi ở bên trái ghi số chuột
– Mỗi cột biểu diễn số chuột mỗi thôn diệt
– Số ghi ở đỉnh cột chỉ số chuột biểu diễn ở cột đó
– Thôn Thợng nhiều nhất và thôn Trung ít nhất.
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em thảo luận làm VT.
- HS chọn bạn trả lời câu hỏi của mình.
- Cả lớp nhận xét
- 1 em đọc bảng số liệu và 2 em đọc yêu cầu BT.
- 1 số em lên bảng làm bài 2a
– Năm 2001 - 2002 : 4 lớp
– Năm 2002 - 2003 : 3 lớp
– Năm 2003 - 2004 : 6 lớp
– Năm 2004 - 2005 : 4 lớp
-HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
 – 3 lớp
– 35 x 3 = 105 (em)
– 128 - 105 = 23 (em)
- Lắng nghe
Kể chuyện đã nghe, đã học
I. MụC ĐíCH, YêU CầU
- Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được cõu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.
- Hiểu câu chuyện và nờu được nội dung chớnh của truyện. 
II. đồ dùng dạy học :
- Giấy lớn viết đề bài, viết dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em kể 2 đoạn câu chuyện "Một nhà thơ chân chính", nêu ý nghĩa câu chuyện.
2. Bài mới:
* GT bài
- Các em đang học chủ điểm nói về con người trung thực, tự trọng. Tiết học hôm nay giúp các em kể về những con người đó.
HĐ1: HD tìm hiểu yêu cầu của đề bài
- Dán đề bài lên bảng
- Phân tích đề, gạch chân dới các từ : được nghe, được đọc, tính trung thực
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý
– Tính trung thực biểu hiện như thế nào ? Lấy ví dụ 1 truyện về tính trung thực mà em biết ?
– Em đọc được câu chuyện ở đâu ?
- KL : Ham đọc sách báo rất tốt, cho ta những bài học quý về cuộc sống.
- Yêu cầu đọc phần 3
- GV dán bảng ghi tiêu chí đánh giá lên bảng.
HĐ2: Kể chuyện trong nhóm
- Chia nhóm 4 em 
- GV giúp đỡ các nhóm.
- Gợi ý cho HS chất vấn lẫn nhau
HĐ3: Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện
- Tổ chức cho HS thi kể
- GV ghi tên câu chuyện và bạn kể lên bảng.
- Gọi HS nhận xét
- Tuyên dương em đạt giải
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét
- Dặn HS kể chuyện cho người thân nghe và CB bài sau
- 2 em lên bảng.
- Lắng nghe
- 2 em đọc đề.
- 4 em nối tiếp đọc.
– Không vì lợi ích riêng mà làm trái lẽ công bằng: Một người chính trực
– Dám nói ra sự thật, dám nhận 
lỗi : Những hạt thóc giống
– Không gian dối : Chị em tôi
– Không tham của người khác : Ba chiếc rìu ...
– trong sách báo, nghe bà kể, xem ti vi ...
- 2 em đọc.
- 1 em đọc.
– Đúng chủ đề : 4đ
– Chuyện ngoài SGK : 1đ
– Kể hấp dẫn, có điệu bộ : 3đ
– Nêu đúng ý nghĩa : 1đ
– TLCH của bạn : 1đ
- Các em cùng kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau.
- HS kể :
– Trong câu chuyện, bạn thích nhân vật nào ? Vì sao ?
– Chi tiết nào trong chuyện bạn cho là hay ? ...
- HS nghe :
– Qua câu chuyện, bạn muốn nói với mọi người điều gì ?
– Bạn sẽ làm gì để học tập đức tính tốt của NV đó ? ...
- HS thi kể, cả lớp lắng nghe 
- Nhận xét theo các tiêu chí trên bảng, bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất, có câu chuyện hay nhất.
- Lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • doctuần 5.doc