§101: RÚT GỌN PHÂN SỐ
I . Yêu cầu.
- HS bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản.
- Biết cách rút gọn phân số.
II . Chuẩn bị.
- SGK, SGV, vở BT.
III . Hoạt động dạy học.
TUẦN 21 Ngày soạn: 07/10/2014 Ngày dạy: Thứ hai ngày 10/02/2014 Tiết 1 : CHÀO CỜ. Tiết 2: Toán §101: RÚT GỌN PHÂN SỐ I . Yêu cầu. - HS bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản. - Biết cách rút gọn phân số. II . Chuẩn bị. - SGK, SGV, vở BT. III . Hoạt động dạy học. 1. Bài cũ. - Gọi 2 HS lên bảng tìm phân số bằng phân số và phân số = . -Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới. Giới thiệu bài. Giới thiệu cách rút gọn phân số VD: Cho phân số tìm phân số = phân số ; Ta làm như sau: - Rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. * Cách rút gọn như SGK: - Yêu cầu HS đọc quy tắc. = > Quy tắc: SGK. 3. Luyện tập - HD HS thực hiện BT. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - HS lên bảng làm BT HS ở dưới lớp làm BT vào vở. - GV nhận xét ghi điểm. Bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu BT - Gọi HS lên bảng làm BT, lớp làm BT vào vở. Nhắc lại phân số tối giản ntn? để HS nhớ lại và tìm. - GV nhận xét ghi điểm. Bài 3. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi HS lên bảng viết số thích hợp vào ô trống. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố - dặn dò. - Tóm lại nội dung bài. - Về hoàn thiện nốt phần còn lại - Chuẩn bị bài giờ sau học. 5’ 35’ 2’ - HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. - 2 HS nhận xét. - HS lắng nghe và quan sát - GV hướng dẫn mẫu. - Vài HS đọc quy tắc trong SGK. - HS đọc yêu cầu của BT. - HS làm BT. Rútgọn - HS nhận xét - HS đọc yêu cầu của BT. - HS thực hiện viết trên bảng. + Phân số tối giản gồm :. + Phân số rút gọn được là : - HS nhận xét bài của bạn. - HS đọc yêu cầu của BT. - HS thực hiện trên bảng. - HS nhận xét. Tiết 3: Tập đọc §41: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA. I .Mục tiêu. - Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài, Đọc rõ ràng các chỉ số thời gian từ phiên âm nước ngoài. - Biết đọc diễn cả bài văn, với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng. - Hiểu các từ mới trong bài. - Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. II . Chuẩn bị. Tranh ảnh minh họa cho bài học. III . Hoạt động dạy học 1. Bài cũ. - Kiểm tra 2 em đọc bài: “Trống đồng Đông Sơn” và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới. *Giới thiệu bài. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - GV chia đoạn : 4 đoạn. Đoạn 1 từ đầu - > Tạo vũ khí. Đoạn 2 tiếp - > Lô cốt của giặc. Đoạn 3 tiếp - > kỹ thuật nhà nước. Đoạn 4 tiếp - > hết. GV đặt câu hỏi để HS trả lời theo chú giải trong SGK. GV đọc mẫu cả bài. b.Tìm hiểu bài. Yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. ? Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bắc Hồ về nước ? - Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi ? Em hiểu nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ Quốc nghĩa là gì ? ? Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến ? ? Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ Quốc ? - Yêu cầu đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi ? Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông ntn? ? Nhờ đâu ông có được những cống hiến to lớn như vậy ? c. Đọc diễn cảm - Yêu cầu 4 HS nối tiếp đọc diễn cảm toàn bài. - Yêi cầu đọc diễn cảm một đoạn. - GV nhận xét HS. 3.Củng cố - dặn dò. - Tóm lại nội dung bài. - Về đọc lại nội dung bài - chuẩn bị bài giờ sau học. 5’ 35’ 2’ - HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe. - HS nối tiếp đọc một lần kết hợp luyện đọc từ khó, câu dài. - HS nối tiếp đoạn lần 2. - Đọc theo cặp lần 3. - HS đọc cả bài. - 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ, quê ở Vĩnh Long theo đồng thời cả 3 ngành: Kĩ sư cầu cống, điện, hàng không. Có tài năng xuất sắc. + Nghe theo tình cảm yêu nước trở về xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc. + Ông đã cùng anh em nghiên cứu chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn. + Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học kỹ thuật của nước nhà. + Năm 1948 ông được phong thiếu tướng.Năm 1952 ông được tuyên dương anh hùng lao động được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý khác. + Ông có những đóng góp to lớn nhờ yêu nước, tận tụy và là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu học hỏi. - HS đọc diễn cảm toàn bài. - Từng cặp HS thi đọc diễn cảm đoạn văn - Một vài HS đọc. - HS nhận xét bình chọn. Tiết 4: Đạo đức (GV bộ môn dạy) Tiết 5: Thể dục Bài 41 : NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN - TRÒ CHƠI “ LĂN BÓNG BẰNG TAY ” I . Mục tiêu . - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được động tác được ở mức tương đối chính xác . - Trò chơi : Lăn bóng bằng tay .Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động . II . Địa điểm phương tiện . - Địa điểm Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập , đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện chuẩn bị còi 2- 4 quả bóng , 2 em một dây nhảy và sân chơi trò chơi như bài 41. III . Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1. Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học 2. Khởi động: - Học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn, thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay, cổ chân, hông, vai, gối, - Thực hiện bài thể dục phát triển chung. Cơ bản 1. Bài tập RLTTCB . - Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân 2. Trò chơi vận động - Chơi trò chơi lăn bóng bằng tay 3. Củng cố: Nhảy dây Kết thúc. - Tập trung lớp thả lỏng. - Nhận xét đánh giá buổi tập - Hướng dẫn học sinh tập luyện ở nhà 2phút 3 phút 2x8 nhịp 20 phút 14 phút 4 phút cự li 10- 15 m 5phút - HS chú ý lắng nghe - GV quan sát h/s thực hiện động tác nhắc nhở sửa sai * ******** ******** ******** HS tập dưới sự điều khiển của cán sự thể dục - Cho các tổ thi đua với nhau - GV nêu tên trò chơi hướng dẫn cách chơi - HS thực hiện - GV và hs hệ thống lại kiến thức * ********* ********* Ngày soạn: 08/02/2014 Ngày giảng: Thứ ba 11/02/2014 Tiết 1: Toán §102: LUYỆN TẬP. I . Mục tiêu. - HS rút gọn phân số. - Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số. II . Chuẩn bị. Vở bài tập, SGV, SGK. III . Hoạt động dạy học 1. Bài cũ. Gọi HS lên bảng đọc quy tắc SGK giờ trước. - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới. Hướng dẫn HS ôn tập. Bài 1: Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu rút gọn phân số. - GV nhận xét ghi điểm. Bài 2: - Yêu cầu 2 HS đọc yêu cầu của bài - HS thực hiện trên bảng. Nhận xét ghi điểm. Bài 3. - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Yêu câu tìm phân số - Nhận xét và chữa bài. Bài 4: Tính (theo mẫu): - GV làm mẫu : - Yêu cầu HS thực hiện phần còn lại - GV nhận xét chữa bài. 3.Củng cố - dặn dò. - Tóm lại nội dung bài. - Về hoàn thiện nốt phần còn lại - Chuẩn bị bài giờ sau học. 5’ 35’ 2’ - HS thực hiện yêu cầu của GV. - HS nhận xét - HS đọc yêu cầu của bài. - HS thực hiện. - 2 HS nhận xét . - 2 HS đọc yêu cầu của bài. - HS thực hiện. - Trong các phân số: phân số bằng là và - HS nhận xét . - HS đọc yêu cầu của bài. - Là phân số : Vậy : - HS nhận xét . - HS đọc yêu cầu của BT. - HS giải BT trên bảng. ; - HS nhận xét . Tiết 2:Thể dục Bài 41 NHẢY DÂY KIỂU CHỤM 2 CHÂN-TRÒ CHƠI “LĂN BÓNG BẰNG TAY” (T2) I. Mục tiêu. - Ôn nhả dây cá nhân kiểu chụm 2 chân, Yêu cầu thực hiện ở mức tương đối chính xác - Trò chơi lăn bóng bằng tay, Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được trò chơi I. Địa điểm Phương tiện. - Sân thể dục - Thầy: Giáo án, sách giáo khoa, đồng hồ thể thao, còi. - Trò: Sân bãi, trang phục gọn gàng theo quy định, dây nhảy, bóng. III. Nội dung – Phương pháp thể hiện. Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức Mở đầu 6 phút 1. Nhận lớp * 2. Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học. 2phút ******** ******** 3. Khởi động 3 phút đội hình nhận lớp - Học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn, thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay, cổ chân, hông, vai, gối, - Thực hiện bài thể dục phát triển chung. 2x8 nhịp đội hình khởi động cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự Cơ bản 18-20 phút 1. Bài tập RLTTCB . - Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân 13-14 phút cự ly 10- 15 m Gv quan sát h/s thực hiện động tác nhắc nhở sửa sai * ******** ******** ******** cho các tổ thi đua với nhau 2. Trò chơi vận động - Chơi trò chơi lăn bóng bằng tay 3. Củng cố: Nhảy dây 4-6 phút 2-3 phút GV nêu tên trò chơi hướng dẫn cách chơi h\s thực hiện gv và hs hệ thống lại kiến thức Kết thúc. - Tập trung lớp thả lỏng. - Nhận xét đánh giá buổi tập - Hướng dẫn học sinh tập luyện ở nhà 5-7 phút * ********* ********* Tiết 3: Chính tả §21 (nhớ - viết): CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI. I . Yêu cầu. - Nhớ và viết đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ trong bài “Chuyện cổ tích về loài người” - Luyện viết những tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn. II . Chuẩn bị. - Phiếu bài tập, tranh minh họa. III . Hoạt động dạy học. 1. Bài cũ. - Gọi 3 HS lên bảng 1 em đọc cho 2 - HS viết một số từ. - Nhận xét sửa sai cho HS. 2. Bài mới. *Giới thiệu bài. Hướng dẫn HS nhớ viết chính tả - GV nêu yêu cầu của bài. - GV gọi HS đọc thuộc khổ thơ sẽ viết. - GV nhắc HS trình bày khổ thơ 5 chữ. - Yêu cầu HS tự viết bài. - GV chấm chữa bài cho HS và nêu nhận xét chung. Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 2 (a) - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - GV yêu cầu HS tự điền vào chỗ trống cho thích hợp. - GV nhận xét chốt lại. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc tiếp sức nội dung của BT. - Gợi ý để HS làm bài. - GV nhận xét bài 3. 3. Củng cố - dặn dò. - Tóm lại nội dung bài. - Về hoàn thiện lại nốt bài - chuẩn bị bài giờ sau học. 5’ 35’ 2’ - 3 HS viết trên bảng. - HS theo dõi trong SGK. - 1 HS đọc thuộc 4 khổ thơ của bài: “Chuyện cổ tích về loài người” - Cả lớp nhìn SGK đọc thầm để ghi nhớ 4 khổ thơ. - HS nhớ và viết bài vào vở. - HS tự soát bài cho nhau. - HS đọc yêu cầu của BT. - Điền theo thứ tự sau: Mưa giăng, theo gió, rải tím. - HS nhận xét . - HS đọc theo yêu cầu của GV - Điền theo thứ tự sau: Dáng thanh, thu dần, một điểm, rắn chắc, vàng thẫm, cánh dài. rực rỡ, cần mẫn. - HS nhận xét . Tiết 4: Khoa học §41: ÂM THANH. I . Mục tiêu. - Nhận biết được hững âm thanh xung quanh. - Biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh. - Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản, chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra ... - Chuẩn bị bài giờ sau học 5’ 28’ 2’ HS thực hiện yêu cầu. HS lắng nghe. HS gõ trống để trả lời Mặt trống rung động làm không khí gần trong đó rung động và truyền đến trong không khí sẽ làm cho tấm ni lông rung động và làm các vụn giấy chuyển động. Tương tự như vậy khi rung động lan truyền tới tai làm màng nhĩ rung động nhờ đó ta nghe được âm thanh. Quan sát GV làm thí nghiệm và áp dụng làm thử. Âm thanh khi lan truyền càng xa nguồn càng yếu đi. 2 HS làm thí nghiệm: 1 em gõ lên mặt bàn 1 em ra xa dần để nghe xem có rõ không. HS thực hiện trò chơi theo yêu cầu của GV. Tiết 4: Âm nhạc (GV chuyên dạy) Tiết 5: Tập làm văn §41: TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. I / Mục tiêu. - Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả của bạn mình và của mình. - Biết tham gia sửa lỗi chung, biết tự sửa lỗi theo yêu cầu của thầy cô. - Thấy được cái hay của bài đợc thầy cô khen. II / Chuẩn bị. - Vở văn chấm, vài bài văn tham khảo. III / Hoạt động dạy học. 1. Bài cũ. 2. Bài mới. * Nhận xét chung về kết quả làm bài của HS. GV viết đề bài lên bảng của tuần 20. GV nêu những ưu điểm. GV xác định đúng đề bài, kiểu bài, đã biết cách sắp xếp bố cục, ý, diễn đạt như thế nào, đã biết sáng tạo hay chưa. Lưu ý những HS viết bài còn sai chính tả quá nhiều, nhiều em còn thiếu dấu, thiếu nét. Thông báo về điểm số cho HS biết. Trả bài cho HS. * Hướng dẫn HS chữa bài. a, HD sửa lỗi. Giao cho HS đọc lời NX của thầy cô và liệt kê số lỗi trong bài theo từng loại lỗi chính tả, từ, câu... GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. * HD chữa lỗi chung. GV chữa lần lượt từng lỗi. GV đọc những đoạn văn bài văn hay. 3. Củng cố - dặn dò. - Tóm lại nội dung bài. - Về hoàn thiện lại nốt bài - chuẩn bị bài giờ sau học. 5’ 35’ 2’ 2 HS đọc lại đề BT. Lắng nghe GV nhận xét để biết cách khắc phục. Nhận bài và xem lại bài. Đổi bài cho bạn bên cạnh để soát lỗi, soát lại việc sửa lỗi. HS chữa ra nháp. HS nghe và rút kinh nghiệm cho mình. .................................................................................... Ngày soạn: 11/02/2014 Ngày giảng: Thứ sáu 14/022014 Tiết 1: Luyện từ và câu §42: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ:AI THẾ NÀO ? I / Yêu cầu. - Nắm được đặc điểm về ý nghĩa và cấu tạo của vị ngữ trong câu kể: Ai thế nào? - Xác địch được bộ phận vị ngữ trong các câu kể Ai thế nào ? Biết đặt câu đúng mẫu. II / Chuẩn bị . - Phiếu BT, lời giải cho BT. III / Hoạt động dạy học. 1. Bài cũ. Gọi HS kể về các bạn trong tổ có sử dụng câu kiểu Ai thế nào ? GVNX ghi điểm. 2. Bài mới. *Giới thiệu bài. * Nhận xét. Bài tập 1, 2: Gọi HS đọc yêu cầu của BT 1. Yêu cầu HS nói các câu kể ai thế nào Bài 2: Gọi HS lên bảng gạch chân chủ ngữ và vị ngữ trong câu. GVNX chốt lại. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung và xác định. GV dán phiếu ghi sẵn lời giải lên bảng và chốt lại. = > Ghi nhớ: SGK. Luyện tập: Bài tập 1: Gọi HS đọc nội dung BT. ? Tìm câu kể Ai thế nào trong BT. ? Xác định vị ngữ của các câu trên ? Từ ngữ tạo thành ? GV nhận xét tóm lại. Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu của BT. Gọi HS đọc câu văn của mình đặt cho cả lớp nghe và nhận xét. Nhận xét tóm lại. 3. Củng cố - dặn dò. - Tóm lại nội dung bài. - Về hoàn thiện lại nốt bài - chuẩn bị bài giờ sau học. 5’ 35’ 2’ 2 HS thực hiện yêu cầu của GV. - HS lắng nghe. 2 HS đọc nối tiếp nhau yêu cầu của bài tập 1. Lớp đọc thầm và trao đổi nhau. Câu kể ai thế nào là câu 1, 2, 3, 4, 6, 7. 2 HS thực hiện. Câu 1: Về đêm, cảnh vật / thật im lìm. CN VN Câu 2: Sông / thôi vỗ sóng dồn... Câu 4: Ông Ba / trầm ngâm . Câu 6: Trái lại, ông Sáu / rất sôi nổi. Câu 7: Ông / hệt như thần thổ địa. HS nhận xét. 1 HS đọc yêu cầu và xác đinh BT. HS đọc yêu cầu của BT. HS đọc ghi nhớ. HS đọc nội dung BT và trao đổi và làm vào vở BT. Câu kể Ai thế nào là câu: 1, 2, 3, 4. C1: Cánh đại bàng / rất khỏe. Cụm TT VN C2: Mỏ đại bàng / dài và cứng. Hai TT VN C4: Đôi chân của nó / giống như cái VN móc hàng của cần cẩu. Cụm TT VN C6: Đại bàng / rất ít bay. Cụm TT. VN HS nhận xét. HS đọc lớp làm BT vào vở. HS trình bày bài của mình. VD: Cây hoa thủy tiên xanh mướt. Khóm cúc ông em trồng rất đẹp. Thân cây hoa lan cao to mập mạp. HS nhận xét. Tiết 2: Toán §105: LUYỆN TẬP. I / Mục tiêu. - Giúp HS củng cố và rèn kỹ năng quy đồng mẫu số hai phân số. - Bước đầu làm quen với quy đồng mẫu số 3 phân số. II / Chuẩn bị. - Vở bài tập, SGV, SGK. III / Hoạt động dạy học. 1. Bài cũ. Gọi HS lên bảng quy đồng mẫu số các phân số. - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới. HDHS ôn tập. Bài 1: Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài HS làm BT trên bảng, lớp làm vào vở BT. GV nhận xét ghi điểm. Bài 2: GVHDHS làm bài. Bài 3. Gọi HS đọc yêu cầu BT. GVHD mẫu 1 VD sau đó gọi 2 HS lên bảng thực hiện. Nhận xét và chữa bài. Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài. GV nhận xét chữa bài. Bài 5: Tính theo mẫu GVHDHS cách tính nhanh. GV nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò. - Tóm lại nội dung bài. - Về hoàn thiện nốt phần còn lại - Chuẩn bị bài giờ sau học. 5’ 35’ 2’ HS thực hiện yêu cầu của GV. - HS nhận xét HS đọc yêu cầu của bài. HS thực hiện. a, và = và . b, và và . 2 HS nhận xét. HS làm BT vào vở. 2 HS đọc yêu cầu của bài. HS thực hiện. 2 HS thực hiện VD. a, và ;. b, . HS nhận xét. HS đọc yêu cầu của bài. HS viết phân số: . HS nhận xét. 2 HS thực hiện trên bảng. . HS nhận xét. Tiết 3: Địa lí §21: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG NAM BỘ I / Yêu cầu. Học xong bài này HS biết : - Đồng bằng Nam bộ là nơi trồng nhiều lúa gạo, sây ăn trái, đánh bắt và nuôi nhiều thủy sản nhất nước ta. - Dựa vào tranh ảnh kể tên thứ tự các công việc trong việc xuất khẩu gạo. - Khai thác kiến thức từ tranh ảnh, bản đồ. II / Chuẩn bị. - Bản đồ nông nghiệp VN. - Tranh ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi cá và bắt cá tôm. III / Hoạt động dạy học 1. Bài cũ. Gọi 2 HS đọc thuộc bài học trong SGK của giờ trước. - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới. Giới thiệu bài. Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. Yêu cầu HS đọc thầm trong SGK. ? Đồng bằng Nam Bộ thuộc có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước ? ? Lúa gạo, trái cây của đồng bằng Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu? ? Quan sát các hình trong SGK và kể tên thứ tự các công việc thu hoạch gạo chế biến xuất khẩu ở đồng bằng Nam Bộ ? GV chốt lại phần trên. Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thủy sản nhất cả nước. ? Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam Bộ đánh bắt được nhiều thủy sản ? Kể tên một số loại thủy sản được nuôi nhiều ở đây? ? Thủy sản của đồng bằng được tiêu thụ ở những đâu ? GV nhận xét chốt lại Rút ra bài học = > Bài học trong SGK. 3. Củng cố - dặn dò. - Tóm lại nội dung bài. - Về đọc lại nội dung bài - Chuẩn bị bài giờ sau học. 3’ 28’ 2’ Hai HS thực hiện yêu cầu của GV. Đọc thầm và trả lời câu hỏi GV nêu. Có đất màu mỡ, khí hậu nóng ẩm. Người dân cần cù lao động. Cung cấp cho nhiều nơi trong nước và xuất khẩu. Gặt lúa - > tuốt lúa - > phơi thóc - > say sát gạo và đóng bao - > xếp gạo lên tàu để xuất khẩu. HS đọc thầm để trả lời câu hỏi. Mạng lưới sông ngòi dày đặc là điều kiện thuận lợi cho việc nuôi và đánh bắt thủy sản ở đồng bằng Nam Bộ. Cá tra, cá ba sa, tôm... Tiêu thụ ở nhiều nơi trong nước và trên thế giới. Vài HS đọc bài hoc trong SGK. Tiết 4: Tập làm văn §42: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I / Mục tiêu. - HS nắm được cấu tạo 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài của bài văn miêu tả cây cối. - Biết lập dàn ý một cây ăn quả quen thuộc theo 1trong 2 cách đã học. II / Chuẩn bị. - Tranh ảnh một số cây ăn quả để HS làm BT. - Giấy ghi lời giải BT 1. III / Hoạt động dạy học. 1. Bài cũ. 2. Bài mới. Giới thiệu bài văn miêu tả cây cối. Nhận xét BT 1: Gọi HS đọc yêu cầu của BT 1. Yêu cầu HS đọc thầm và xác định đoạn. GV tóm lại. BT 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. BT 2 yêu cầu HS xác định từng đoạn tương tự bài “Bãi ngô” GV so sánh rút ra kết luận. Bài cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây. Bài Bãi ngô tả từng thời kỳ phát triển của cây. BT 3: Yêu cầu HS rút ra nhận xét về cấu tạo bài văn miêu tả cấy cối. Nhận xét tóm lại. = > Ghi nhớ: SGK. Luyện tập HDHS làm BT. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của BT. Bài cây gạo được miêu tả theo trình tự ntn? Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của BT. Lưu ý: Ta lập dàn ý theo một trong hai cách. Không bắt buộc lập dàn ý theo cả hai cách. Gọi vài em trình bày dàn ý miêu tả của mình. 3. Củng cố - dặn dò. - Tóm lại nội dung bài. - Về hoàn thiện lại nốt bài - Chuẩn bị bài giờ sau học. 5’ 35’ 2’ Chú ý. 1 HS đọc yêu cầu của BT. Bài Bãi ngô chia làm 3 đoạn: Đoạn 1: 3 dòng đầu: GT bao quát về bãi ngô từ lúc lấm tấm đến lúc trưởng thành. Đoạn 2: 4 dòng tiếp tả hoa và búp ngô giai đoạn đơm hoa kết trái. Đoạn 3: Còn lại tả hoa và lá ngô: Lá đã mập và chắc có thể thu hoạch. HS đọc yêu cầu của bài. HS xác định từng đoạn như BT 1. Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối gồm 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. Vài em đọc ghi nhớ trong SGK. HS giới thiệu trong nhóm và trước lớp. Cả lớp bình chọn. HS đọc yêu cầu của BT. Cây gạo được miêu tả theo trình tự từng thời kỳ phát triển bông gạo từ lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc hết mùa hoa. HS đọc yêu cầu của BT. HS thực hiện lập dàn ý của mình. 4 HS trình bày bài. HS nhận xét đánh giá. Tiết 5: SINH HOẠT Tuần 21 I. Nhận xét chung. 1. Đạo đức. Nhìn chung các em ngoan ngoãn, lễ phép kính trọng thầy cô giáo, đoàn kết hoà nhã với bạn bè. Xong bên cạnh đó vẫn còn một số em hay nói chuyện trong lớp như: Giang, Thanh, Phông, Tống...... 2. Học tập. Các em đã có nhiều tiến bộ như đến lớp các em đã học và làm bài tương đối đầy đủ, trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài . Bên cạnh đó, vẫn còn một số bạn đến lớp chưa có ý thức trong học tập. 3. Thể dục, vệ sinh – SH Đội. Các em đã có ý thức trong tập luyên, xếp hàng nghiêm túc song chưa thẳng hàng, tập chưa đều. Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng. Vệ sinh lớp, trường sạch sẽ. Tham gia SH Đội đầy đủ, đầy đủ tư trang. II. Phương hướng tuần tới. Phát huy ưu điểm, khắc phục ngay những nhược điểm còn tồn tại trong tuần. GV nhắc nhở HS ý thức rèn luyện, tu dưỡng đạo đức. - Đi học: đi đến nơi về đến chốn, đảm bảo an toàn giao thông. - Luôn lễ phép với người trên, không văng tục nói bậy. -----oo0oo------
Tài liệu đính kèm: