Giáo án các môn lớp 4 - Trường PTDTBTTH Suối Lềnh - Tuần 4

Giáo án các môn lớp 4 - Trường PTDTBTTH Suối Lềnh - Tuần 4

SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN.

A. Mục tiêu.

Giúp HS hệ thống hoá 1 số hiểu biết ban đầu về:

- Cách so sánh 2 số tự nhiên.

- Đặc điểm về thứ tự của các STN.

B. Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc 31 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 555Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Trường PTDTBTTH Suối Lềnh - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Ngày soạn: 20/09/2013	 Ngày giảng: Thứ hai ngày : 23/09/2013
Tiết 1: CHÀO CỜ.
Tiết 2: TOÁN:
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN.
A. Mục tiêu.
Giúp HS hệ thống hoá 1 số hiểu biết ban đầu về:
- Cách so sánh 2 số tự nhiên.
- Đặc điểm về thứ tự của các STN.
B. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
I. Bài cũ.
Yêu cầu HS lên bảng làm BT sau:
- Viết mỗi số sau thành tổng:
487; 793; 5648; 20736
II. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS nhận biết cách so sánh 2 số tự nhiên.
* GV nêu VD: So sánh 100 và 99.
Vì sao?
- GV nhận xét khái quát như SGK.
* Trường hợp 2 số có chữ số bằng nhau: GV nêu từng cặp số, cho HS xđ số chữ số của mỗi số rồi so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải (lần lượt như SGK).
VD: 29869 và 30005 đều có 5 chữ số, ở hàng vạn có 2<3, vậy 29869<30005.
+ 25136 và 23894 đều có 5 chữ số, các chữ số ở hàng chục nghìn cùng là 2, ở hàng nghìn có 5>3, vậy 25136>23894.
? Với 2 số tự nhiên bất kì ta luôn xđ được điều gì?
- GV rút ra KL như SGK.
3. Hướng dẫn HS nhận biết về sắp xếp các STN theo thứ tự xđ.
- GV nêu 1 nhóm các STN: 7698; 7968; 7896; 7869 rồi cho HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và theo thứ tự từ lớn đến bé.
? Chỉ ra số lớn nhất?
? Chỉ ra số bé nhất?
- Giúp HS tự nêu nx.
? Vì sao ta có thể xếp thứ tự các STN?
GV chốt lại: Bao giờ cũng so sánh được các STN nên bao giờ cũng xếp thứ tự được các STN.
4. Thực hành.
Bài 1:
- GV chữa bài.
Bài 2:
- Chữa bài: a) 8136; 8316; 8361.
b) 5724; 5740; 5742. 
c) 63841; 64813; 64831.
Bài 3:
- Chữa bài: a) 1984; 1978; 1952; 1942.
b) 1969; 1954; 1945; 1890.
5. Củng cố - dặn dò.
- Nhắc lại nd bài.
- Dặn HS về học bài và làm BT trong VBT Toán.
3’
35’
1’
7’
7’
20’
2’
- 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào giấy nháp.
- 100>99 hay 99<100.
- Số 100 có nhiều chữ số hơn.
- Vài HS nhắc lại.
- Chúng ta luôn xđ được số nào bé hơn số nào lớn hơn.
+ 7698; 7869; 7896; 7968.
+ 7968; 7896; 7869; 7698.
+ 7968.
+ 7698.
- HS trả lời.
- HS tự làm bài.
- HS tự làm bài.
- HS tự làm bài.
Tiết 3: TẬP ĐỌC
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
A. Mục đích, yêu cầu.
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời nói các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
B. Đồdùng dạy - học.
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
I. Bài cũ.
Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện “Người ăn xin”, trả lời câu hỏi 3, 4 SGK.
II. Bài mới.
1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc.
- GV rút ra từ khó.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài.
* Yêu cầu HS đọc thầm đoạn đâu, TLCH:
? Đoạn này kể chuyện gì?
? Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện ntn?
* Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, TLCH:
? Khi Tô Hiến Thành ốm, ai là người thường xuyên chăm sóc ông?
* Yêu cầu HS đọc đoạn 3, TLCH:
? Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình?
? Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi THT tiến cử Trần Trung Tá?
? Trong việc tìm người cứu nước, sự chính trực của THT thể hiện ntn?
? Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành.
- GV chốt lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn các em tìm giọng đọc và thể hiện đúng giọng đọc phù hợp nd từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đối thoại, theo cách phân vai (người dẫn chuyện, Đỗ Thái Hậu, Tô Hiến Thành).
3. Củng cố - dặn dò.
- GV cùng HS rút ra ý nghĩa truyện.
- GV nx tiết học. Yêu cầu HS về nhà cùng các bạn tiếp tục luyện đọc truyện trên theo cách phân vai.
3’
35’
1’
10’
12’
12’
2’
* Học sinh đọc nt lần 1.
- Vài HS luyện đọc.
* HS đọc nt lần 2 kết hợp chú giải các từ cần chú giải trong SGK.
* HS luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 em đọc cả bài.
- Thái độ cương trực của ông THT trong việc 
- THT không nhận vàng bạc đút lót để làm sai đi di chiếu của vua ...
- Quan t2 c.s Vũ Tán Đường ...
- Quan giám nghị đại phu Trần Trung Tá.
- Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên giường bệnh THT.
- Cử người tài ba giúp nước chứ ko 
- HS phát biểu.
* HS đọc nối tiếp lần 3.
- Vài HS nhắc lại.
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC: (GV bộ môn dạy)
Tiết 2: THỂ DỤC:
ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI
TRÒ CHƠI: “CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU”
A. Mục tiêu.
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái. Yêu cầu: thực hiện đúng động tác, đều, đúng khẩu lệnh.
- Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, đi đúng hướng, đảm bảo cự li đội hình.
- Trò chơi: “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”. Yêu cầu rèn luyện kĩ năng chạy, phát triển sức mạnh, HS chơi đúng luật, hào hứng, nghiêm túc trong khi chơi.
B. Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bị một còi, kẻ, vẽ sân chơi.
C. Nội dung và phương pháp lên lớp.
I. Phần mở đầu: 6’-10’.
- GV phổ biến nd, yêu cầu bài học, c2 đội ngũ, trang phục tập luyện.
- Chơi một vài trò chơi đơn giản.
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
II. Phần cơ bản: 18’-22’.
1. Đội hình đội ngũ: 14’-15’.
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái
- Ôn đi đều vòng phải, đứng lại.
- Ôn đi đều vòng trái, đứng lại.
- Ôn tập hợp tất cả nd ĐHĐN nêu trên.
2. Trò chơi vận động: 4’-5’.
- Trò chơi: “Chạy tại chỗ, vỗ tay nhau”.
+ GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu tên chò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi.
+ Cho 1 tổ HS chơi thử.
+ Cả lớp chơi thi đua.
+ GV quan sát, nx, biểu dương tổ thắng cuộc.
III. Phần kết thúc: 4’-6’.
- Tập hợp HS thành 4 hàng dọc, quay thành hàng ngang làm động tác thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao BTVN.
......................................................................................................................................
Ngày soạn: 21/09/2013	 Ngày giảng: Thứ ba ngày:24/09/2013
Tiết 1: TOÁN:
BÀI 17: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu.
Giúp HS :
- Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên.
- Bước đầu làm quen với dạng bài tập x < 5; 68 < x < 92 (với x là số tự nhiên).
B.Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
I. Bài cũ.
 Lồng vào bài mới.
II. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1:
-Chữa bài.
a) 0; 10; 100.
b) 9; 99; 999.
Bài tập 2:
-GV chữa bài
a) Có 10 số có 1 chữ số là:
b) Có 90 số có 2 chữ số là:
Bài tập 3:
-Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài tập 4:
a) GV giới thiệu bài tập: Viết lên bảng 
x < 5 và hướng dẫn HS đọc.
GV nêu: “Tìm số tự nhiên x biết x bé hơn 5”
-Trình bày bài làm như SGK.
b) Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
III. Củng cố - dặn dò.
-Nhắc lại nội dung luyện tập.
-Dặn HS về nhà làm BT5 và các bài tập trong VBT.
37’
1’
9’
8’
9’
10’
3’
-HS tự làm bài.
-HS tự làm bài.
+ 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.
+ 10; 11; 12; 13; 14; 15; 16; . . . 99.
0
a) 859 67 < 859167
9
b) 4 2037 > 482037
9
c) 609608 < 60960
2
d) 264309 = 64309
- “x bé hơn 5”.
- HS tự nêu các STN bé hơn 5.
Số tự nhiên lớn hơn 2 và bé hơn 5 là số 3 và số 4. Vậy x là 3; 4.
Tiết 2: THỂ DỤC: 
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
TRÒ CHƠI: BỎ KHĂN
I. Mục tiêu.
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số,quay sau.Yêu cầu cơ bản thực hiện đúng động tác, tương đối đều, đúng khẩu lệnh
- Trò chơi: “Bỏ khăn’’.Yêu cầu cơ tập trung chú ý, nhanh nhẹn khéo léo, chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.
II. Địa điểm, phương tiện.
-Địa điểm:Trên sân trường. VS nơi tập hợp, đảm bảo an toàn tập luyện.
-Phương tiện: Chuẩn bị còi, 1-2 chiếc khăn tay.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
1.Phần mở đầu:6’-10’
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện: 1’-2’.
* Trò chơi: “Diệt các con vật có hại: 2’-3’.
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay: 1’-2’.
2. Phần cơ bản: 18’-22’.
a) Đội hình đội ngũ: 12’-13’.
- Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau.
- Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển.
- Tập hợp cả lớp, cho từng tổ thi đua trình diễn. GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi đua tập tốt.
- Tập hợp cả lớp do GV điều khiển để củng cố.
b) Trò chơi: “Bỏ khăn”.
GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, rồi cho 1 nhóm HS làm mẫu cách chơi.
Cho cả lớp chơi thử, cuối cùng cho cả lớp thi đua.
GV quan sát, nhận xét, biểu dương HS chơi nhiệt tình, không phạm luật.
3. Phần kết thúc: 4’-6’.
- Cho HS chạy thường quay sân tập 1-2 vòng xong về tập hợp thành 4 hàng ngang, để làm động tác thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nx, đánh giá kết quả giờ học và giao BTVN. 
Tiết 3 : CHÍNH TẢ:
Nhớ - viết: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
A. Mục đích, yêu cầu.
- Nhớ - viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 14 dòng đầu của bài thơ “Truyện cổ nước mình”.
- Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng (phát âm đúng) các từ có các âm đầu r/d/gi.
B. Đồ dùng dạy học.
- Bút dạ và 1 tờ phiếu khổ to viết nd BT 2a.
- VBT tiếng Việt 4, tập một.
C. Các hoạt động dạy - học:.
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
I. Bài cũ.
- GV kiểm tra 2 nhóm HS thi tiếp sức viết đúng, viết nhanh tên các con vật bắt đầu bằng tr/ch, tên các đồ đạc có thanh hỏi/thanh ngã.
II. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS nhớ - viết.
- GV nhắc các em chú ý cách trình bày đoạn thơ lục bát, chú ý những chữ cần viết hoa, những chữ dễ viết sai chính tả.
- GV chấm, chữa 7-10 bài.
- GV nêu nx chung.
3. Hướng dẫn HS làm BT chính tả.
- GV nêu yêu cầu BT 2a, nhắc các em: từ (hoặc vần) điền vào ô trống, chỗ trống cần hợp với nghĩa của câu, về đúng chính tả.
- GV phát phiếu khổ to cho 1 vài HS.
- GV cùng cả lớp nhận xét (về chính tả/phát âm), chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố - dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà đọc lại những đoạn văn trong BT 2a. Ghi nhớ để không viết sai các từ ngữ vừa học.
3’
35’
1’
19’
15’
2’
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ - viết trong bài “Truyện cổ”.
- Cả lớp đọc thầm ... i sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ?
- GV nhận xét, ghi điểm
II. Bài mới.
 1. Giới thiệu bài.
 2. Giảng nội dung.
* Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. 
- GV chia lớp thành 2 đội.
- Mỗi đội cử ra 1 đội trưởng đứng ra rút thăm xem đội nào nói trước.
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
- GV bấm đồng hồ và theo dõi diễn biến của cuộc chơi và cho kết thúc cuộc chơi.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại danh sách các món ăn có nhiều chất đạm do các em đã lập nên qua trò chơi và chỉ ra món ăn nào vừa chứa đạm động vật vừa chứa đạm thực vật.
? Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
- GV yêu cầu HS làm việc với phiếu học tập để giải quyết câu hỏi này.
- Yêu cầu HS đọc mục “Bạn cần biết” trong SGK để chốt lại ý chính.
III. Củng cố - dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà ghi nhớ mục :Bạn cần biết” và chuẩn bị bài sau học.
4’
34’
1’
13’
16’
3’
- 2 HS trả lời.
- Chú ý lắng nghe.
- Hai đội bắt đầu chơi như hướng dẫn của GV.
- HS cả lớp đọc lại danh sách các món ăn có nhiều chất đạm do các em đã lập nên qua trò chơi và chỉ ra món ăn nào vừa chứa đạm động vật vừa chứa đạm thực vật.
- Làm việc với phiếu học tập theo nhóm để trả lời câu hỏi GV đặt ra.
- Các nhóm trình bày cách giải thích của nhóm mình.
- Vài HS đọc.
 Tiết 4: ÂM NHẠC ( GV chuyên dạy)
Tiết 5: TẬP LÀM VĂN:
CỐT TRUYỆN.
A. Mục tiêu.
 1. Nắm được thế nào là một cốt truyện và 3 phần của cốt truyện (mở đầu, diễn biến và kết thúc).
 2. Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để sắp xếp lại các sự việc chính của 1 câu chuyện, tạo thành cốt truyện.
B. Đồ dùng dạy học.
 - Bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ.
? Một bức thư thường gồm những phần nào? Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì?
II. Bài mới.
 1. Giới thiệu bài.
 2. Phần Nhận xét.
Bài tập 1, 2:
- GV phát phiếu cho HS trao đổi nhóm thực hiện theo đúng yêu cầu.
- GV chốt lại lời giải.
Bài tập 3:
- GV chốt lại.
 3. Phần Ghi nhớ.
 4. Phần Luyện tập
Bài tập 1:
- GV giải thích yêu cầu cho HS hiểu.
- GV phát 2 bộ băng giấy cho 2 HS làm bài trên bảng lớp.
- GV chốt lại.
Bài tập 2:
III. Củng cố - dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS VN học thuộc Ghi nhớ ,CB bài sau học.
4’
34’
1’
14’
7’
7’
1’
17’
8’
9’
3’
- 1 HS trả lời.
- 2 HS đọc bức thư các em viết gửi 1 bạn học ở trường khác.
- Chú ý lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu BT1,2.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả. Tổ trọng tài cùng cả lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- 3 – 4 HS đọc nội dung Ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Từng cặp HS đọc thầm lại các sự việc, trao đổi, sắp xếp lại các sự việc cho đúng thứ tự.
- Sắp xếp lại thứ tự các sự việc lần lượt trình bày lại cốt truyện “Cây khế” theo đúng thứ tự.
- Tổ trọng tài và cả lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của bài dựa vào 6 sự việc đã được sắp xếp lại, kể lại câu chuyện theo 1 trong các cách sau:
 + Cách đơn giản.
 + Cách làm phong phú thêm sự việc.
............................................................................................................................
Ngày soạn: 24/09/2013 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 27/09/2013
Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
A. Mục đích, yêu cầu.
Bước đầu nắm được mô hình cấu tạo từ ghép, từ láy để nhận ra từ ghép và từ láy trong câu, trong bài.
B. Chuẩn bị.
- Một vài trang Từ điển tiếng Việt hoặc Từ điển học sinh để tra cứu.
- Bút dạ, bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là từ ghép? Cho VD.
? Thế nào là từ láy? Cho VD.
II. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1:
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:
- GV hướng dẫn rồi phát phiếu cho từng cặp HS trao đổi, làm bài.
- GV nx, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3:
- GV hướng dẫn.
3. Củng cố - dặn dò.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà xem lại bài tập 2, 3.
4’
34’
1’
33’
2’
- 1 HS trả lời.
- 1 HS khác trả lời.
- 1 HS đọc nội dung BT1.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- 1 HS đọc nội dung BT2.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- 1 HS đọc nội dung BT3.
- HS làm bài.
Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu: nhút nhát; từ láy có 2 tiếng giống nhau ở vần: lạt xạt, lao xao; từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần: rào rào.
Tiết 2: TOÁN:
GIÂY, THẾ KỈ
A. Mục tiêu. 
Giúp HS:
- Làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ.
- Biết mối quan hệ giữa giây, và phút, giữa thế kỉ và năm.
B. Chuẩn bị.
- Đồng hồ thật có 3 kim chỉ giờ, chỉ phút, chỉ giây.
C. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra xem HS đã làm hết bài tập về nhà chưa.
II. Bài mới.
1. Giới thiệu bài
2. Giảng nội dung.
a) Giới thiệu về giây.
- GV dùng đồng hồ có đủ 3 kim để ôn về giờ, phút và giới thiệu về giây.
? 1 giờ =  phút.
- GV giới thiệu: 1 phút = 60 giây.
? 60 phút = mấy giờ; 60 giây = mấy phút nhằm giúp HS ghi nhớ mối quan hệ giữa giờ và phút, giữa phút và giây theo cả 2 chiều.
b) Giới thiệu về thế kỉ.
- GV giới thiệu: đơn vị đo thời gian lớn hơn “năm” là “thế kỉ”. GV vừa nói vừa viết lên bảng:
1 thế kỉ = 100 năm.
? 100 năm =  thế kỉ.
- GV giới thiệu từ năm nào đến năm nào là 1 thế kỉ, lấy thêm VD giúp HS hiểu.
c) Thực hành.
* Bài 1:
* Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu bài làm của mình 1 cách đầy đủ, chẳng hạn: “Bác Hồ sinh vào thế kỉ XIX”.
* Bài 3: Hướng dẫn tương tự.
III. Củng cố - dặn dò.
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà ghi nhớ các đơn vị đo thời gian. Cách đổi.
3’
35’
1’
34’
7’
9’
18’
2’
- 1 giờ = 60 phút.
- HS nhắc lại.
- HS đọc đề bài, tự làm bài rồi chữa bài.
VD: 1 phút 8 giây = 60 giây + 8 giây
= 68 giây.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
Tiết 3: ĐỊA LÍ: 
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN
(Mức độ tích hợp năng lượng: Liên hệ )
A. Mục tiêu.
Học xong bài này, HS biết:
- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn.
- Dựa vào tranh, ảnh để tìm ra kiến thức.
- Dựa vào hình vẽ, nêu được quy trình sản xuất phân lân.
- Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người.
- Giúp HS hiểu: Vùng núi phía Bắc có nhiều rừng, khóang sản, sông suối với cường độ chảy mạnh có thể phát sinh năng lượng phục vụ cuộc sống từ đó ý thức sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên đó.
B. Đồ dùng dạy học.
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh, ảnh 1 số mặt hàng thủ công, 
C. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
I. Bài cũ.
? Nêu tên 1 số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn. Kể về lễ hội, trang phục và chợ phiên của họ.
II. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Dạy bài mới.
a) Trồng trọt trên đất dốc.
+ Người dân ở HLS thường trồng những cây gì? Ở đâu?
+ Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu?
+ Tại sao phải làm ruộng bậc thang?
+ Người dân HLS trồng gì trên ruộng bậc thang?
b) Nghề thủ công truyền thống.
- Yêu cầu HS dựa vào tranh, ảnh, vốn hiểu biết để thảo luận trong nhóm các câu hỏi trong mục 2.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
c) Khai thác khoáng sản.
? Kể tên 1 số khoáng sản có ở HLS.
? Ở vùng núi HLS, hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất?
? Mô tả quy trình sản xuất phân lân.
- GV các nguồn tài nguyên ở vùng núi phía Bắc góp phần quan trọng vào đời sống, kinh tế của người dân vì vậy chúng ta phải biết khai thác hợp lí, tiết kiệm, hiệu quả các tài nguyên đó .
- GV cùng HS tổng kết bài.
III. Củng cố - dặn dò.
- Yêu cầu HS đọc t2 cuối bài.
- Nhận xét tiết học, dặn HS ghi nhớ nd chính của bài.
4’
29’
1’
28’
2’
- 2 HS trả lời.
- HS đọc SGK mục 1, TLCH của GV.
- HS quan sát h.1 và trả lời các câu hỏi.
- Ở sườn núi.
- Giúp cho việc giữ nước, chống xói mòn.
- Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung.
- Vài HS trả lời các câu hỏi trên.
- Vài HS đọc.
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN
A. Mục đích, yêu cầu.
Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện.
B. Chuẩn bị.
- Bảng phụ viết sẵn đề bài để GV phân tích.
- VBT tiếng Việt 4, tập một.
C. Các hoạt động dạy - học .
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
I. Bài cũ. GV kiểm tra:
- 1 HS nói lại nd cần ghi nhớ trong tiết TLV trước.
- 1 HS kể lại chuyện “Cây khế” dựa vào cốt truyện đã có.
II. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn xây dựng cốt truyện.
a) Xác định yêu cầu của đề bài.
- GV cùng HS phân tích đề, gạch chân những từ ngữ quan trọng: tưởng tượng, kể lại vắn tắt, ba nhân vật: bà mẹ ốm, người con, bà tiên.
- GV nhắc HS: những điểm cần lưu ý khi xây dựng cốt truyện.
b) Lựa chọn chủ đề của câu chuyện.
- GV nhắc HS cách lựa chọn chủ đề của câu chuyện.
c) Thực hành xd cốt truyện.
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
III. Củng cố - dặn dò.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà kể lại cốt truyện của mình cho người thân nghe và chuẩn bị bài giờ sau học.
4’
34’
1’
33’
6’
7’
20’
20’
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1 và 2. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- 1 vài HS tiếp nối nhau nói chủ đề câu chuyện em lựa chọn.
- HS đọc thầm và trả lời lần lượt các câu hỏi khơi gợi tưởng tượng theo gợi ý 1 hoặc gợi ý 2.
- 1 HS giỏi làm mẫu, trả lời lần lượt các câu hỏi.
- Từng cặp HS thực hành kể vắn tắt câu chuyện tưởng tượng theo đề tài đã chọn.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn bạn có câu chuyện tưởng tượng sinh động, hấp dẫn nhất.
- HS viết vắn tắt vào vở cốt truyện của mình.
Tiết 5: SINH HOẠT: 
Tuần 4
 I. Nhận xét chung 
 1. Đạo đức:
 Nhìn chung, các em đã dần đi vào nền nếp học tập ,trong lớp chú ý nghe giảng ,hăng hái phát biểu xây dựng bài .
 Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa ngoan ,còn mất trật tự trong giờ học. .
 2. Học tập 
 Các em đi học đều, học làm bài cũ tương đối đầy đối đầy đủ ,nhiều em có ý thức học tập tốt .
 Bên cạnh có vẫn còn một số em chưa có ý thức trong học tập chưa làm bài tập về nhà.
 VS tương đối sạch sẽ .
II . Phương hướng tuần tới 
- Duy trì nền nếp học tập
- Hạn chế khuyết điểm , phát huy ưu điểm .
 .......oo0oo........

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 4.doc