Đề kiểm tra giữa học kì II môn: tiếng Việt - Khối lớp 4 năm 2012 - 2013

Đề kiểm tra giữa học kì II môn: tiếng Việt - Khối lớp 4 năm 2012 - 2013

I. KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm)

* Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm)

Học sinh đọc thầm bài tập đọc “Khuất phục tên cướp biển” ( SGK TV4, Tập 2 trang 66, 67) và khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng từ câu 1 đến câu 6, trả lời câu hỏi từ câu 7, 8)

Câu 1: Tính hung hãn của tên chúa tàu được thể hiện qua những chi tiết nào?

a. Tên chúa tàu đập tay xuống bàn, quát bảo mọi người im

b. Quát bác sĩ Ly: “Có câm mồm không?”

c. Rút dao ra, lăm lăm chực đâm bác sĩ Ly

d. Cả ba câu trên đều đúng

Câu 2: Lời nói và cử chỉ cho thấy bác sĩ Ly là người như thế nào?

a. Ông là người rất nhân hậu, điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống cái ác, cái xấu, bất chấp nguy hiểm.

b. Ông là người cứng rắn nhưng hung dữ hơn cả tên cướp biển nên đã khuất phục được hắn.

c. Cả hai câu trên đều sai

 

doc 9 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 803Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II môn: tiếng Việt - Khối lớp 4 năm 2012 - 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường:  ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Lớp:.. MÔN: TIẾNG VIỆT - KHỐI 4
Họ và tên:. Năm học: 2012 - 2013
 Thời gian: phút
Điểm
- Đọc thành tiếng ..
- Đọc hiểu..
- Viết 
Lời phê của giáo viên
- Người coi ..
 - Người chấm .....
I. KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm)
* Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm)
Học sinh đọc thầm bài tập đọc “Khuất phục tên cướp biển” ( SGK TV4, Tập 2 trang 66, 67) và khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng từ câu 1 đến câu 6, trả lời câu hỏi từ câu 7, 8)
Câu 1: Tính hung hãn của tên chúa tàu được thể hiện qua những chi tiết nào?
a. Tên chúa tàu đập tay xuống bàn, quát bảo mọi người im
b. Quát bác sĩ Ly: “Có câm mồm không?”
c. Rút dao ra, lăm lăm chực đâm bác sĩ Ly
d. Cả ba câu trên đều đúng
Câu 2: Lời nói và cử chỉ cho thấy bác sĩ Ly là người như thế nào?
a. Ông là người rất nhân hậu, điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống cái ác, cái xấu, bất chấp nguy hiểm. 
b. Ông là người cứng rắn nhưng hung dữ hơn cả tên cướp biển nên đã khuất phục được hắn. 
c. Cả hai câu trên đều sai
Câu 3: Những câu nào trong bài văn khắc hoạ hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển?
a. Cơn tức giận của tên cướp thật dữ dội. Hắn đứng phắt dậy, rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm. 
b. Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng.
c. Cả hai câu trên đều sai
Câu 4: Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn?
a. Vì bác sĩ khoẻ hơn tên cướp biển
b. Vì bác sĩ doạ đưa tên cướp biển ra tồ
c. Vì bác sĩ bình tĩnh, cương quyết bảo vệ lẽ phải
Câu 5: Nội dung chính của bài văn này là: 
a. Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly
b. Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn.
c. Ca ngợi bác sĩ Ly thông minh, dũng cảm dám đấu lí với tên chúa tàu. 
Câu 6: Câu “Kim Đồng và các bạn của anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta.” thuộc loại câu gì?
	a. Câu kể Ai làm gì?
	b. Câu kể Ai là gì?
	c. Câu kể Ai thế nào?
Câu 7: Tìm và gạch chân dưới bộ phận chủ ngữ trong câu sau. 
Việc làm của anh Thành đã giúp em nhận ra những lỗi lầm của mình.
Câu 8: Đặt một câu với dạng câu kể Ai là gì?
II. Kiểm tra viết ( 10 điểm)
1. Chính tả: ( 5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Sầu riêng SGK TV4, tập 2 trang 34 đoạn từ: “ Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm  đến tháng năm ta.” 
....
2. Tập làm văn ( 5 điểm): 
Đề bài: Tả một cây có bóng mát. 
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN
MÔN TIẾNG VIỆT 4 – GHKII
Năm học: 2012 – 2013
I/ Kiểm tra đọc: 
* Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm)
Câu 1: ( 0,5 điểm)
Ý đúng là ý d. Cả ba câu trên đều đúng
Câu 2: ( 0,5 điểm) 
Ý đúng là ý a. Ông là người rất nhân hậu, điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống cái ác, cái xấu, bất chấp nguy hiểm. 
Câu 3: ( 0,5 điểm)
Ý đúng là ý b. Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng.
Câu 4: ( 0,5 điểm) 
Ý đúng là ý b. Vì bác sĩ doạ đưa tên cướp biển ra tồ
Câu 5: ( 0,5 điểm)
Ý đúng là ý b. Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn.
Câu 6: ( 0,5 điểm) 
Ý đúng là ý b. Câu kể Ai là gì?
Câu 7: ( 1 điểm) 
Việc làm của anh Thành đã giúp em nhận ra những lỗi lầm của mình.
Câu 8( 1 điểm) 
VD: Bạn Lan là người Hà Nội. .
II/ Kiểm tra viết: 
1. Chính tả: ( 5 điểm) 
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm. 
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết( sai-lẫn phụ âm đầu hoặc phần vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm. 
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,  bị trừ 1 điểm tồn bài. 
2. Tập làm văn: ( 5 điểm) 
- Bài viết đầy đủ ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài. 
- Câu văn dùng đúng từ, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp được 5 điểm. 
* Lưu ý: Tuỳ vào mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho theo các mức điểm sau: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5. 
Trường  ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Họ và tên ..................................... MÔN: TỐN - KHỐI 4
Lớp: .. Năm học 2012 – 2013
 Thời gian: phút
 (Không kể thời gian phát đề)
Điểm
Lời phê
Người coi.
Người chấm 
Câu 1: (1 điểm)
Viết vào ô trống (theo mẫu)
Viết
Đọc
Viết
Đọc
7
5
Bảy phần năm
Tám phần mười một
13
17
.
Mười chín phần hai mươi hai
16
18
Bốn mươi lăm phần ba mươi
Câu 2: (1 điểm Khoanh tròn vào chữ cái em cho là đúng nhất 
a. Trong các phân số sau, phân số tối giản là:
A. 12 B. 1 C. 25 D. 36 
 16 3 15 16
b/ Phân số nào lớn hơn 1
 A. 	 B. C. D. 
Câu 3: (1 điểm) Cho hình chữ nhật ABCD có hai đường chéo AC và BD. 
Hãy cho biết: A B 
a. Cạnh AB song song và bằng cạnh nào? 
A. BC	B. CD	C. DA	D. AC 
b. Hai đương chéo AC và BD của hình hình chữ nhật sẽ 
A. Song song	C. Cắt nhau	 
B. Không cắt nhau	D. Vuông góc D C
Câu 4: : ( 1 điểm) Xếp các phân số sau: ; ;;;;
a/ Theo thứ tự từ bé đến lớn:
b/ Theo thứ tự từ lớn đến bé:
Câu 5: (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a. - = - = b.
 x = = 
Câu 6: (1 điểm) Điền dấu (> ; < ; = ) vào chỗ chấm của các phân số sau:
a. 3 . 3 b. 5 .. 6 c. 14 . 12 d. 1  5 
 5 7 3 5 9 7 2 10
Câu 7: (1 điểm) Tính:
a. 2 x 5 = .................. b. 12 x 4 : 5 	
 3 7 5 5 6
................................................. .............................................................
................................................. .............................................................
................................................. .............................................................
................................................. .............................................................
................................................. .............................................................
................................................. .............................................................
c. 235 x 300 = ........................	 	d. 5250 : 25 = .....................................
................................................. .............................................................
................................................. .............................................................
................................................. .............................................................
................................................. .............................................................
................................................. .............................................................
................................................. .............................................................
Câu 8: (1 điểm) 
Một hình bình hành có độ dài cạnh bên là 34m, chiều cao là 12m. Tính diện tích của hình bình hành đó, biết nửa chu vi của hình bình hành đó là 70m. 
Bài giải
..
..
..
..
..
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
Câu 9: (2 điểm) 
Một cửa hàng có 100kg gạo. Ngày đầu bán được 25kg gạo, ngày thứ hai bán được 2 số gạo còn lại. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam 
 5
gạo? 
Bài giải
..
..
..
..
..
..
..
HƯỚNG DẪN 
ĐÁP ÁN, GHI ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MÔN: TỐN – KHỐI 4
Năm học: 2012 – 2013
Câu 1: (1 điểm)
HS Viết đúng tên hoặc mỗi phân số vào ô trống(theo mẫu)được 0,2 điểm
Viết
Đọc
Viết
Đọc
7
5
Bảy phần năm
Chín phần mười một
13
17
Mười ba phần mười bảy
19
12
Mười chín phần hai mươi hai
16
18
Mười sáu phần mười tám
45
30
Bốn mươi lăm phần ba mươi
Câu 2: (1 điểm) Khoanh tròn vào đúng mỗi ý ở mỗi câu được 0,25 điểm 
a. Trong các phân số sau, phân số tối giản là: C. 1
 3
b. Phân số lớn hơn 1 là: C. 9
 7
Câu 3: (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm a. Cạnh AB song song và bằng cạnh CD. (B. CD)	
b. Hai đương chéo AC va BD của hình vuông sẽ cắt nhau. (C. Cắt nhau)	
Câu 4: (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm 
 a/ ; ; ; ;; ( 0,5 đ)
 b/ ;;;;; ( 0,5 đ)
Câu 5: (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
S
Đ
a. - = - = b. x = = 
 Câu 6: (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm 
a. 3 > 3 b. 5 > 6 c. 14 < 12 d. 1 = 5 
 5 7 3 5 9 7 2 10
Câu 7: (1 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm 
a. 
b. 12 x 4 : 5 = 48 : 5 = 288
 5	 5 6	 5 6 25
c. 235 x 300 = 70500	d. 5250 : 25 = 210
Câu 8: (1 điểm) 
Cạnh đáy của hình bình hành là (0,25 điểm)
 70 – 34 = 46 (m) (0,25 điểm)
Diện tích của hình bình hành là : (0,25 điểm)
 46 x 12 = 552 (m) (0,25 điểm)
 Đáp số: 552 m
Câu 9: (2 điểm) 
 Sau ngày đầu bán cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là (0,25 điểm)
 100 – 25 = 75 (kg) (0,25 điểm)
 Ngày thứ hai cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là (0,25 điểm)
 75 x 2 = 30 (kg) (0,5 điểm)
 5
Cả hai ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là (0,25 điểm)
 25 + 30 = 55 (kg) (0,5 điểm)
 Đáp số: 55 kg	

Tài liệu đính kèm:

  • docDE KTGKII LOP 4 DE 6.doc