Tập đọc
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU :
-Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI ( khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
II.Phương tiện day – học:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.
+ HS: Xem trước bài, SGK.
NGÀY MÔN BÀI DẠY ĐDDH Thứ 2 21/10 Tập đọc Toán ĐĐ KH Ôn tập (tiết 1) Luyện tập Tiết kiệm thời giờ (tt) (Tích hợp GDKNS ) Ôn tập: con người và sức khỏe (tt) Bảng phụ, tranh Bảng phụ Bảng phụ, thẻ từ Bảng phụ, PBT Thứ 3 22/10 LTVC Toán CT Lịch sử Ôn tập (tiết 2) Luyện tập chung Ôn tập (tiết 3) Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược Bảng phụ Bảng phụ Tranh , ảnh Bảng phụ, lược đồ Thứ 4 23/10 Tập đọc Toán TLV KT Ôn tập (tiết 4) KT định kì giữa học kì I Ôn tập (tiết 5) Khâu viền đường gấp mép BMKĐ Bảng phụ Bảng phụ Bảng phụ, tranh Vải, chỉ , kim, vải,.. Thứ 5 24/10 LTVC Toán KC KH Ôn tập (tiết 6). Nhân với số có một chữ số Ôn tập (tiết 7) Nước có những tính chất gì ? (Tích hợp MT) Bảng phụ, tranh Bảng phụ Bảng phụ Bảng phụ, li, nước, sữa, Thứ 6 25/10 TLV Toán Địa lí HĐNG SHTT Kiểm tra (viết) Tính chất giao hoán của phép nhân Thành phô Đà Lạt ( GD BĐKH – LH) Lễ hội Trò chơi dân gian và hát dân ca Văn Nghệ Bảng phụ Bảng phụ Tranh, bản đồ Tổng số lần sử dụng ĐDDH 22 TUẦN 10 Ngày soạn: 17/10/2013 Thứ hai, ngày 21 tháng 10 năm 2013 Tiết 19 Tập đọc ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU : -Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI ( khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. II.Phương tiện day – học: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc. + HS: Xem trước bài, SGK. III. Tiến trình dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 .Ổn định lớp : 2 Bài mới : Ôn tập (tiết 1) HĐ1: Ôn luyện tập đọc,HTL. -HD học sinh ôn tập. - Y/cầu hs nêu các bài đã học từ tuần 1 -> tuần 2. - Y/cầu hs đọc các bài TĐ, HTL. - Nhận xét, tuyên dương. HĐ2: Bài tập 2: + Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể? +Hãy kể tên ngững bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm " Thương người như thể thương thân" -Phát phiếu riêng cho 1 số hs thực hiện. -TT với các chủ điểm còn lại. HĐ3: Bài tập 3: - Y/cầu hs đọc đề bài. - HD hs cách làm bài. - Nhận xét – sửa sai. 4. Củng cố : 5. Dặn dò : Hát *HS luyện đọc lại các bài tập đọc và HTL. -HS đọc yêu cầu của bài. *HS làm bài tập. -HS trình bày kết quả. -Cả lớp nhận xét. *1 HS đọc yêu cầu đề bài. -HS tìm nhanh trong bài tập đọc " Người ăn xin " đoạn văn tương ứng với giọng đọc, phát biểu. *HS thi đọc diễn cảm. -HS khác nhận xét. Tiết 46 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, đường cao tam giác. - Vẽ hình vuông, hình chữ nhật. - HS cần làm các bài tập 1, 2, 3, 4a. II.Phương tiện day – học: + GV: Bảng phụ. + HS: Bảng con, vở. III. Tiến trình dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 .Ổn định lớp : 2.KT Bài cũ : Thực hành vẽ hình vuông . 3. Bài mới : Luyện tập . -HD học sinh làm bài tập. Bài 1: -GV chữa bài. Bài 2: Yêu cầu học sinh tự làm bài. -Thu bài: Chấm điểm. Bài 3,4 a. -HD học sinh làm bài. 4. Củng cố : 5. Dặn dò : *HS nêu được các góc vuông, góc nhọn, góc tù. góc bẹt có trong mỗi hình. a) A B C 2/ HS làm bài tập. A B H C -AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC vì AH không vuông góc với cạnh đáy BC. -AB là đường cao của hình tam giác ABC và AB vuông góc với cạnh đáy BC. Bài 3: HS vẽ hình vuông ABCD có cạnh AB=3cm. D C A 3 cm B Tiết 10 Đạo đức TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (tt) (Đã soạn ở tuần 9) ------------------------------------------------------------------------------ Tiết 19 Khoa học ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tt) I. MỤC TIÊU :ÔN tập các kiến thức về: - Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường . - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng . -Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa. -Dinh dưỡng hợp lí. -Phòng tránh đuối nước. II.Phương tiện day – học: + GV: Tranh minh hoạ, PBT + HS: Xem trước bài, SGK. III. Tiến trình dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 .Ổn định lớp : 2.KT Bài cũ : Ôn tập : Con người và sức khỏe. 3. Bài mới : Ôn tập : Con người và sức khỏe (tt) .HĐ3: Ai chọn thức ăn hợp lí: -Tổ chức và hướng dẫn. - Y/cầu hs thảo luận xem thế nào để bữa ăn có đủ chất dinh dưỡng. HĐ4:Thực hành : Y/cầu hs ghi lại và trình bày 1 bữa ăn có đủ chất dinh dưỡng. -Nhận xét - chốt ý. - GDHS: 4. Củng cố : 5. Dặn dò : -HS làm việc theo nhóm: sử dụng các TP mang đến," những tranh,ảnh, mô hình về thức ăn đã sưu tầm để trình bày một bữa ăn ngon. -Các nhóm trình bày bữa ăn của mình. -HS khác nhận xét. -HS làm việc cá nhân. -1 số HS lên trình bày SP của mình. Ngày soạn: 17/10/2013 Thứ ba, ngày 22 tháng 10 năm 2013 Tiết :19 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Ôn tập (tiết 2) I. MỤC TIÊU : - Đọc rành rọt, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. -Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. II.Phương tiện day – học: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc. + HS: Xem trước bài, SGK. III. Tiến trình dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 .Ổn định lớp : 2.KT Bài cũ : 3. Bài mới : Ôn tập giữa kỳ I Hoạt động 1: HS ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng - Y/cầu hs đọc bài tập đọc +HTL tuần 3 + 4. - Nhận xét – ghi điểm KT đọc. Hoạt động 2: -HS dựa vào nội dung của bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng, ghi vào bảng những điều cần nhớ. - Nhận xét. 4. Củng cố : 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học. Ôn tập đọc và HTL - Lần lượt hs đọc bài tập đọc +HTL - Nhận xt - Làm PBT. Tên bài Nội dung chính Nhân vật Giọng đọc -Trình bày- nhận xét – bổ sung. Tiết 47 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : - Thực hiện được cộng , phép trừ các số có 6 chữ số . - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. -Giải được bài toán tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số liên quan đến hình chữ nhật. - HS cần làm các bài tập 1a, 2a, 3b, 4. II.Phương tiện day – học: + GV: Bảng phụ. + HS: Bảng con, vở. III. Tiến trình dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 .Ổn định lớp : 2. KTBài cũ : Luyện tập . 3. Bài mới : Luyện tập chung. - Tổ chức cho HS làm bài và chữa bài. HĐ1: Bài 1a. HĐ2: Bài 2a : -GV phát phiếu bài tập cho HS. -Chấm điểm. HĐ3: Bài 3b, 4. -GV nhận xét. 4. Củng cố : 4. Củng cố : 5. Dặn dò : Hát -HS làm bài tập 1a: a) 386 259 + 260 837. 726 485 - 452 936 . *HS làm bài trên phiếu bài tập. a) 6 257 + 743 + 989 = 7 000 + 989 *HS làm vở. 3 b. b) Hình vuông ABCD , cạnh DC vuông góc với cạnh AD, và cạnh BC. Trong hình vuông BIHC cạnh CH vuông góc với cạnh BC và cạnh IH .Mà DC và CH là một bộ phận của cạnh DH.Vây cạnh DH vuông góc với cạnh AD, BC, IH. Bài 4: HS tự làm. -Chữa bài. Tiết 10 Chính tả Ôn tập giữa kì I (tiết 3) I. MỤC TIÊU : - Nghe – viết đúng bài chính tả( tốc độ viết 75 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài , trình bày đúng bài văn có lời đối thoại . Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả. - Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng ( Việt Nam và nước ngoài ); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. II.Phương tiện day – học: + GV:. Bảng phụ. + HS: Vở, SGK. III. Tiến trình dạy – học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định lớp: 2. KTBài cũ : Thợ rèn. 3. Bài mới : Ôn tập giữa kì I HĐ1: HD học sinh nghe-viết chính tả. -GV đọc bài” Lời hứa” + Giải nghĩa từ “ Trung sĩ”. -HS tìm những từ ngữ dễ viết sai,cách trình bày bài, cách viết các lời thoại. -GV đọc HS viết bài. -Chấm điểm. HĐ2: Dựa vào bài chính tả và TLCH. - Y/cầu hs lm BT. -Nhận xét, kết luận. HĐ3: HS lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng. Y/cầu hs xem lại kiến thức cần ghi nhớ trong các tiết LTVC tuần 7, 8 để làm bài cho đúng. -Dán tờ phiếu đã viết sẵn lời giải đúng. - Nhận xt. - GDHS: 4. Củng cố : 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học. *HS theo dõi SGK. -HS đọc thầm bài văn. *HS viết bài. -Soát lỗi chính tả. *HS đọc nội dung BT2. -HS trao đổi theo cặp, TLCH ( a,b,c,d). -HS trả lời. -Cả lớp nhận xét. * 1 HS đọc yêu cầu của bài. *HS làm bài vào vở hoặc VBT.1 số HS làm bài trên phiếu BT. -Trình bày kết quả. *HS đọc lại. -Cả lớp sửa theo lời giải đúng. Tiết 10 Lịch sử CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (Năm 981) I. MỤC TIÊU : - Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất ( năm 981 ) do Lê Hoàn chỉ huy. +Lê Hoàn lên ngôi vua là hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân. +Tường thuật ( sử dụng lược đồ ) ngắn gọn cuộc kháng chiến chông Tống lần thứ nhất : đầu năm 981 quân Tống theo hai đường thủy, bộ tiến vào xâm lượt nước ta . Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng (đường thủy) và Chi Lăng (đường bộ). Cuộc kháng chiến thắng lợi. -Đôi nét về Lê Hoàn : Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàn bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế ( nhà Tiền Lê ).Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống quânTống thắng lợi. - GD hs tinh thần yêu nước của dân tộc ta. II.Phương tiện day – học: + GV: Tranh, lược dồ. + HS: Xem trước bài, SGK. III. Tiến trình dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 .Ổn định lớp : 2.KT BC: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. - Nhận xét – ghi điểm . 3. Bài mới : Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất . HĐ1: Làm việc cả lớp. + Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào? +Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được lòng dân ủng hộ không? HĐ2: Thảo luận nhóm. -Chia nhóm: 8 nhóm. -GV nhận xét. HĐ3: Làm việc cả lớp. + Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta? 4. Củng cố : 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - 2 HS lần lượt TLCH. *HS đọc thơng tin " Năm 979 ...Nhà Tiền Lê". *HS thảo luận. N1,3; Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào? N2,4: Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào? N 5,7: Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu ? Và diễn r ... A HỌC SINH 1 .Ổn định lớp : 2.KT Bài cũ: Ôn tập : Con người và sức khỏe (tt) . 3. Bài mới : Nước có những tính chất gì ? HĐ1: Lm thí nghiệm phát hiện tính chất của nước. -Y/c hs làm việc theo nhóm và trả lời gợi ý 91) và (2) trong SGK. -Theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm việc. -Ghi các ý kiến của HS lên bảng. -Kết luận: Quan sát ta có thể nhận thấy nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị. - GD hs biết nhận biết nguồn nước sạch, nước bẩn. HĐ2: Phát hiện hình dạng của nước -Yêu cầu HS đem dụng cụ đã chuẩn bị đặt lên bàn. + Khi ta thay đổi vị trí của chai hoặc cốc, hình dạng của chúng có thay đổi không? KL: Chai, cốc là những vật có hình dạng nhất định. Vây nước có hình dạnh nhất định không? KL: Nước không có hình dạng nhất định. HĐ3:Tìm hiểu xem nước chảy ntn? -Kiểm tra các vật liệu để làm thí nghiệm.Tìm hiểu xem nước chảy ntn? -NX – KL: Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra mọi phía. HĐ4: Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với 1 số vật. -Nêu nhiệm vụ cho HS. - NX - KL: Nước thấm qua một số vật. HĐ5: Phát hiện nước có thể hoặc không thể hoà tan một số chất. -Giao nhiện vụ cho HS. - Nhận xét,rút ra KL. - GD học sinh cần phải bảo vệ nguồn nước. 4. Củng cố : 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học. *HS đem cốc đựng nước và cốc đựng sữa đã chuẩn bị ra quan sát và làm theo yêu cầu. *Các nhóm trình bày kết quả. +Cốc nào đựng nước, cốt nào đựng sữa? +Làm thế nào để bạn biết điều đó? -Nhìn vào 2 cốc. -Nếm lần lượt từng cốc. -Ngửi lần lượt từng cốc. +HS nêu về t/c của nước được phát hiện. *HS làm việc theo nhóm. *Quan sát và đặt các chai, lọ, cốc đó có các vị trí khác nhau . VD: Đặt nằm ngàng hay dốc ngược. -HS đổ nước vào chai, cốc va nghiêng theo vị trí khác nhau. - Trình by ý kiến. *HS làm thí nghiệm. -Các nhóm báo cáo kết quả. KL: Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra mọi phía. *HS bn cách làm và làm TN theo nhóm. -Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. KL: Nước thấm qua một số vật. - HS làm thí nghiệm theo nhóm. - Cho ít đường, cát, muối vào 3 cốc nước khác nhau, khấy đều lên. - Nhận xét,rút ra KL. *HS đọc mục bạn cần biết để nhắc lại 1 số t/c của nước. Ngày soạn: 19/10/2013 Thứ sáu, ngày 25 tháng 10 năm 2013 Tiết 20 Tập làm văn Kiểm tra viết I. Mục tiêu: - Viết theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HK I. - Nghe – viết đúng chính tả (tốc độ viết khoảng 75 chữ /15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Tình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Viết được bài văn tả cảnh theo nội dung yêu cầu của đề bài. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Đề bài. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 3. Giới thiệu bài mới: Quy định thời gian làm bài ( 60 phút). 1/ Chính tả: -GV đọc cho hs viết. + Đọc cho hs viết. 2/ Tập làm văn. - Chép đề bài lên bảng lớp - Y/cầu hs làm bài. Thu bài. Nhận xét tiết kiểm tra. Tiết 50 Toán TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU : - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân . - Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán . - Hs cần làm các bài tập 1, 2(a,b) II.Phương tiện day – học: + GV: Bảng phụ. + HS: Bảng con, vở. III. Tiến trình dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định lớp : 2.KT Bài cũ : Nhân với số có một chữ số. - Y/cầu hs lm tính (B/c)- 3 hs tính trn bảng lớp. - Nhận xét – ghi điểm. 3. Bài mới : Tính chất giao hoán của phép nhân. HĐ1: So sánh giá trị của hai biểu thức. -Y/cầu hs tính và so sánh kết quả của các phép tính. - Nhận xt – kết luận: 7 x 5 = 5 x 7. HĐ2: Viết kết quả vào ô trống. -Treo bảng có các cột ghi giá trị của a,b, a x b và b x a. a Ï b= b Ï a KL: -Ghi kết quả vào bảng phụ. - Y/cầu hs đọc phần nhận xét. HĐ3: Thực hành. HD học sinh làm BT 1. - Y/cầu hs lm vo sgk – 2 hs lm bảng phụ. - Nhận xt – sửa sai. BT 2(a,b) - Y/cầu hs lm vo vở - 2 hs lm bảng phụ. - Nhận xét - chấm điểm. 4. Củng cố : 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học. Hát . - Lm tính (B/c)- 3 hs tính trn bảng lớp. * Tính và so sánh kết quả của các phép tính. 3 x 4 và 4 x 3 2 x 6 và 6 x 2 7 x 5 và 5 x 7. - HS nhận xét cách tính. 3 x 4 và 4 x 3 2 x 6 và 6 x 2 7 x 5 và 5 x 7. -Nêu được sự bằng nhau của các kết quả từng cặp hai phép nhân. 3 x 4 = 4 x 3 2 x 6 = 6 x 2 * Tính kết quả của a x b và b x a với mỗi giá trị. a= 4 , b = 8 có a x b = 4 x 8=32 b x a=8 x 4=32 a = 6, b = 7 có a x b = 6 x 7 =42 b x a =7 x 6 =42 a = 5,b = 4 có a x b=5 x 4=20 b x a=4 x 5=20 -HS so sánh kết quả của a x b và b x a. *HS rút ra nhận xét: khi đổi chỗ các thừ số trong một tích thì tích không thay đổi. -HS làm bài tập 1. - Lm vo sgk – 2 hs lm bảng phụ. * Lm vo vở - 2 hs lm bảng phụ. - Nhận xt - HS khá giỏi làm được các BT 3 Tiết 10 Địa lí THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT (BĐKH – LH) I. MỤC TIÊU : - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Thành phố Đà Lạt. +Vị trí : nằm trên cao nguyên Lâm Viên. +Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp: nhiều rừng thông thác nước. +Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch. +Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loại hoa. -Chỉ được vị trí của Thành phố Đà Lạt trên bản đồ. BĐKH: HS nắm được Đà Lạt là TP du lịch cho nên các hoạt động tiêu thụ cao, thải nhiều. GD hs có ý thức BVMT, biết cánh hạn chế rác thải, biết thu gom và xử lí rác hợp lí. Có ý thức tiết kiệm, bảo vệ nguồn tài nguyên nước. Luôn thực hiện một lối sống thân thiện với MT và là tấm gương để lôi cuốn những người xung quanh cùng thay đổi. Đà lạt là thành phố có nhiều rau xanh, hoa quả có giá trị. Thay đổi khẩu phần ăn hàng ngày, ăn nhiều rau xanh, hoa quả vừa tốt cho sức khỏe, vừa góp phần giảm phát thải khí nhà kính. II.Phương tiện day – học: - Bản đồ địa lí Tự nhiên VN . - Tranh , ảnh về thành phố Đà Lạt III. Tiến trình dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định lớp : 2. KTBC:HĐ SX của người dân ở Tây Nguyên (tt) . - Y/cầu hs đọc ghi nhớ + TLCH. - Nhận xét – ghi điểm. 3. Bài mới : Thành phố Đà Lạt 1/Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước. HĐ1: Làm việc cá nhân. Y/cầu hs TLCH: + Đà Lạt nằm ở cao nguyên nào? +Đà Lạt nằm ở độ cao bao nhiêu mét? +Với độ cao đó, Đà Lạt có khí hậu ntn? 2/ Đà Lạt - thành phố du lịch và nghỉ mát. HĐ2: Làm việc theo nhóm. - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. +Tại sao ĐL được chọn làm nơi du lịch, nghỉ mát ? +ĐL có những công trình nào phục vụ cho nghỉ mát và du lịch ? +Kể tên một số khách sạn ở ĐL. -- Nhận xét – kết luận. * BĐKH: - Đà Lạt là TP du lịch cho nên các hoạt động tiêu thụ cao, thải nhiều. Vì vậy cần có ý thức BVMT, biết cánh hạn chế rác thải, biết thu gom và xử lí rác hợp lí. Luôn thực hiện một lối sống thân thiện với MT và là tấm gương để lôi cuốn những người xung quanh cùng thay đổi. 3/ Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt. HĐ3: Làm việc cả lớp. +Tại sao ĐL lại được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh ? +Kể tên một số loại hoa, quả,rau xanh ở ĐL ? +Tại sao ĐL lại trồng được nhiều hoa, quả và rau xanh xứ lạnh ? +Hoa và rau xanh ở ĐL có giá trị ntn ? -GV chốt ý. * BĐKH: Đà lạt là thành phố có nhiều rau xanh, hoa quả có giá trị. Ăn nhiều rau xanh, hoa quả vừa tốt cho sức khỏe, vừa góp phần giảm phát thải khí nhà kính vì vậy ta nê thay đổi khẩu phần ăn hàng ngày. -HD học sinh lập sơ đồ. 4. Củng cố : 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - 2 hs lần lượt đọc ghi nhớ + TLCH. - Nhận xét -HS dựa vào hình 1, tranh, ảnh mục 1 trong SGK để trả lời câu hỏi. -HS trả lời câu hỏi trước lớp. * QS hình 1 và 2 rồi chỉ vị trí Hồ Xuân Hương và thác Cam Ly. *HS mô tả cảnh đẹp của Đà Lạt. - HS đọc mục 2 SGK và quan sát hình 3 để thảo luận nhóm. * HS trình bày kết quả thảo luận. - Cả lớp nhận xét. Đà Lạt - HS dựa vào SGK, quan sát hình 4 để TLCH. Các công trình, biệt thự , khách sạn Khí hậu quanh năm mát mẻ TN: vườn hoa , rừng thông , thác nước Thành phố nghỉ mát , du lịch có nhiều loại rau , hoa quả Tiết 10 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP LỄ HỘI TRÒ CHƠI DÂN GIAN, HÁT DÂN CA Giúp HS hiểu được những trò chơi truyền thốngvà các làn điệu dân ca của nhân dân ta. Biết chơi các trò chơi dân gian do GV hướng dẫn. II. Phương tiện dạy – học: 1. Công việc chuản bị: - Bong bóng, 4 loại đâu, rổ, nia . - Thông báo với HS về nội dung và hình thức của buổi sinh hoạt. 2. Thời gian tiến hành. - 16 giờ 30, ngày 25/10/2013. 3. Địa điểm : - Tại sân trường. 4. Nội dung hoạt động: - HS hát tập thể 1 tiết mục. - Chơi trò chơi dân gian. 5. Tiến hành hoạt động: - GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi trò chơi Ngũ long tranh châu - Chọn 8 hs 4 nam, 4 nữ. - Tổ chức cho hs chơi thử. - Chọn 4 hs 2 nam, 2 nữ chơi trò chơi lựa đậu. - HD hs cách luật chơi lựa đậu và kĩ năng lựa nhanh. - HS tự chơi. - GV QS HD 6. Đánh giá, nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá về hiểu biết của HS trò chơi. - Tuyên dương HS. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- TIẾT 10 SINH HOẠT TỔNG HỢP I.. MỤC TIÊU: + Rút kinh nghiệm các tuần qua. Nắm kế hoạch tuần tới. + Biết tự phê và phê bình, thấy được những ưu, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động. + Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn. II. CHUẨN BỊ: GV : Công tác tuần, bản nhận xét hoạt động trong tuần; Kế hoạch tuần 11. HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ. III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP * Y/cầu hs báo cáo tình hình học tập trong tuần. + Nhận xét chung. + Nêu những ưu khuyết điểm chính trong tuần . + Tuyên dương những hs có thành tích nổi bật trong tuần. * Nêu phương hướng nhiệm vụ tuần 11. * Thi đua lập thành tích chào mừng ngày Nhà giáo VN 20/11 + Giữ VS cá nhân sạch sẽ. + Đi học đúng giờ , học bài và làm bài trước khi đến lớp. +Truy bài trước giờ vào lớp. + Tổ chức học nhóm (Học sinh khá kèm học sinh yếu ) - Luyện viết đầy đủ (Viết bằng vở rèn chữ :1 bài/ tuần ) - Thực hiện tốt TD giữa giờ. + Vệ sinh phòng học và sân trường sạch sẽ . + GV cho lớp trưởng điều khiển lớp chơi trị chơi . * Các nhóm trưởng lần lượt báo cáo * Lớp trưởng báo cáo chung và nhận xét tình hình hoạt động của cả lớp . * Học sinh thực hiện. Ngày 18 tháng 10 năm 2013 KHỐI TRƯỞNG KÍ DUYỆT Ninh Thị Lý GIÁO VIÊN SOẠN Phạm Văn Chẩn
Tài liệu đính kèm: