Tuần 3:
Soạn Giảng
Tập đọc
Tiết 5: Thư thăm bạn
I. Mục đích yêu cầu:
1. Biết đọc lá thư lưu loát, giọng kể thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất cha.
2. Hiểu được tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
3. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.
II. Chuẩn bị: Tranh, ảnh trong cơn lũ lụt.
III. Lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS học thuộc lòng bài “Truyện cổ nước mình”.
? Nêu ý 2 câu thơ cuối bài thơ?
? Qua những câu chuyện cổ ông cha ta khuyên con cháu điều gì?
=> GV nhận xét đánh giá:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn HS luyện đọc:
- GV chia đoạn: 3 đoạn.
+ Lần 1: (GV sửa phát âm cho HS).
+ Lần 2: (? Hi sinh có nghĩa là gì? Bỏ ống có nghĩa là gì?).
+ Lần 3:
Tuần 3: Soạn Giảng Tập đọc Tiết 5: Thư thăm bạn I. Mục đích yêu cầu: 1. Biết đọc lá thư lưu loát, giọng kể thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất cha. 2. Hiểu được tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. 3. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư. II. Chuẩn bị: Tranh, ảnh trong cơn lũ lụt. III. Lên lớp: GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS học thuộc lòng bài “Truyện cổ nước mình”. ? Nêu ý 2 câu thơ cuối bài thơ? ? Qua những câu chuyện cổ ông cha ta khuyên con cháu điều gì? => GV nhận xét đánh giá: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS luyện đọc: - GV chia đoạn: 3 đoạn. + Lần 1: (GV sửa phát âm cho HS). + Lần 2: (? Hi sinh có nghĩa là gì? Bỏ ống có nghĩa là gì?). + Lần 3: => GV đọc mẫu toàn bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bải: - Yêu cầu HS đọc thầm Đ1. ? Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? ? Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? ? Bạn Hồng đã bị mất mát, đau thương gì? ? Đ1 cho em biết điều gì? => GV giảng chuyển ý: - Yêu cầu HS đọc Đ2: ? Những câu văn nào trong 2 đoạn vừa đọc cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? ? Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? ? Nội dung của Đ2 là gì? => GV giảng chuyển ý. - Yêu cầu HS đọc Đ3: ? Ở nơi bạn Lương ở mọi người đã làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt. ? Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ bạn Hồng? ? Nội dung Đ3 là gì? - Yêu cầu HS đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư và trả lời câu hỏi: Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có tác dụng gì? ? Nội dung bài thơ thể hiện điều gì? - GV ghi bảng nội dung. d) Đọc diễn cảm: - Gọi 3 HS đọc bài. - Yêu cầu HS tìm ra giọng đọc của từng đoạn. - Gọi HS đọc toàn bài. => GV nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: ? Qua bức thư em hiểu bạn Lương là người như thế nào? ? Em đã làm gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn, khó khăn? - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về học bài. - Chuẩn bị bài sau. - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp. - 1 HS đọc chú thích. - 3 HS đọc cá nhân. - HS đọc thầm toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc. - Không, Lương chỉ biết Hồng qua báo. - Để chia buồn với Hồng. - Ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt. - HS nêu ý 1: Nơi bạn Lương viết thư và lí do viết thư cho Hồng. - HS đọc thầm Đ2. - Câu: “Hôm nay ra đi mãi mãi” . - “Mình chắc là dòng nước lũ”. “Mình tin rằng nỗi đau này”. “Bên cạnh Hồng như mình”. + HS nêu: Những lời động viên, an ủi của Lương với Hồng. - HS đọc thầm. - Mọi người các bạn nơi bị lũ lụt. - Lương gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền Lương bỏ ống từ mấy năm nay. + HS: Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt. + Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. + Những dòng cuối ghi lời chúc, nhắn nhủ, họ tên người viết thư. - HS nêu. - 2 HS nhắc lại. - Mỗi HS 1 đoạn. - 2 HS đọc bài. - HS trả lời: Lương là người bạn tốt, giàu tình cảm. - HS phát biểu. Toán Tiết 11: Triệu và lớp triệu (tiếp) I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS: - Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. - Củng cố thêm về hàng và lớp. - Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu. II. Chuẩn bị: Bảng phụ. III. Lên lớp: GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS viết số từ 1 triệu à 10 triệu. - 1 HS viết số từ 10 triệu à 100 triệu. => GV nhận xét đánh giá: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS đọc và viết số: - GV đưa ra bảng phụ yêu cầu HS viết số đã cho trong bảng phụ ra phần bảng của lớp. - GV cho HS đọc số đó. - GV hướng dẫn HS tách từng lớp để đọc cho dễ. Đọc từ trái qua phải. - GV cho HS nêu lại cách đọc số. c) Thực hành: + BT1/15: => GV nhận xét: + BT2/15: - GV ghi lên bảng (như SGK). => GV nhận xét cách đọc số của HS. + BT3/15: - GV đọc lần lượt. => GV nhận xét: + BT4/15: - Yêu cầu HS đọc bảng số liệu trong SGK/15. ? Số trường THCS là bao nhiêu? ? Số HS Tiểu học là bao nhiêu? ? Số GV THPT là bao nhiêu? => GV nhận xét: 3. Củng cố - dặn dò: - HS nêu lại lớp triệu gồm những hàng nào? - GV củng cố nội dung bài. - Dặn HS về làm bài tập VBT/13. - Chuẩn bị bài sau. - HS viết số: 342157413. - HS đọc: Ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba. - HS nêu: + Tách từng lớp. + Tại mỗi lớp, dựa vào cách đọc số có 3 chữ số để đọc và thêm tên lớp đó. - HS nêu yêu cầu: Viết, đọc số theo bảng. - HS làm bài. - 2 HS viết số và đọc số. - HS nêu yêu cầu: Đọc số. - HS lần lượt đọc số. - HS khác nhận xét cách đọc của bạn. - HS nêu yêu cầu: Viết các số. - HS viết vào vở. - 2 HS viết số trên bảng. a) 10250214 c) 400036105 b) 253564888 d) 700000231 - HS nêu yêu cầu: - 2 HS đọc: - 9873. - 8350191. - 98714. Lịch sử Tiết 3: Nước Văn Lang I. Mục đích yêu cầu: Học xong bài này , HS biết: - Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời khoảng 700 năm trước công nguyên. - Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương. - Mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt. - Một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày nay ở địa phương mà HS được biết. II. Chuẩn bị: Sử dụng hình SGK + phiếu học tập. III. Lên lớp: GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung: + HĐ1: Cả lớp. - GV treo lược đồ Bắc Bộ và 1 phần Bắc Trung Bộ trên tường và vẽ trục thời gian lên bảng. - GV giới thiệu về trục thời gian. - GV yêu cầu HS dựa vào kênh hình vẽ và kênh chữ trong SGK: Xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ; Xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian. + HĐ2: Cá nhân. - GV đưa ra khung sơ đồ - GV kết luận: Hùng Vương Lạc hầu, Lạc Tướng Lạc dân Nô tì + HĐ3: Cá nhân. - GV đưa ra bảng thống kê (chưa điền nội dung). Sản xuất Ăn uống Mặc và trang điểm Ở Lễ hội Lúa Cơm, xôi Nhà sàn Vui chơi . . 3. Củng cố - dặn dò: - HS liên hệ: Địa phương còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt? - GV củng cố nội dung bài. - Dặn HS về học bài. - Chuẩn bị bài sau. - HS quan sát. - HS theo dõi. - HS có nhiệm vụ đọc SGK và điền vào sơ đồ các tầng lớp. - Một số HS trình bày. - HS đọc kênh chữ và xem kênh hình điền nội dung. - HS mô tả về đời sống của người Lạc Việt. - HS liên hệ. Đạo đức Tiết 3: Vượt khó trong học tập I. Mục đích yêu cầu: Học xong bài này, HS có khả năng: 1. Nhận thức được mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn. 2. Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục. Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn. 3. Quí trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập. II. Chuẩn bị: Mẩu chuyện vượt khó trong học tập. III. Lên lớp: GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS: ? Trung thực trong học tập là như thế nào? => GV nhận xét đánh giá: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Kể chuyện: “Một HS nghèo vượt khó”. - GV kể chuyện. + HĐ1: Thảo luận nhóm (câu 1+2/SGK-6). - GV yêu cầu các nhóm thảo luận. - GV ghi tóm tắt các ý kiến lên bảng. => GV kết luận: Thảo gặp khó khăn trong học tập song Thảo đã tìm cách vượt qua. + HĐ2: Thảo luận nhóm đôi (câu 3 SGK). - Gọi 1 số cặp lên trình bày. => GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất. + HĐ3: Làm việc cá nhân => GV kd: a, b, d là những cách giải quyết tích cực. ? Qua bài chúng ta rút ra được những gì? - Gọi 3 HS đọc ghi nhớ. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài tập 3-4/7. - 2 HS tóm tắt nội dung câu chuyện. - 3 nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác bổ sung. - 2 HS làm 1 cặp thảo luận. - HS thực hiện. - HS làm bt1/7. - HS nêu cách chọn và giải thích lí do. - HS trả lời: - 3 HS đọc. - HS thực hiện các hoạt động ở mục “Thực hành” trong SGK. Soạn Giảng Thể dục Bài 5: Đi đều, đứng lại, quay sau Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” I. Mục đích yêu cầu: - Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Đi đều, đứng lại, quay sau. - Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”. II. Chuẩn bị: - Điạ điểm: Sân trường. - Phương tiện: 1 còi. III. Lên lớp: Nội dung ĐL Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: 2. Phần cơ bản: a) Đội hình đội ngũ: b) Trò chơi vận động: 3. Phần kết thúc: - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, đánh giá giờ học. 6 à 10’ 18 à 22’ 4 à 6’ - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục luyện tập. - Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”. - HS ôn đi đều, đứng lại, quay sau. - HS thi đua trình diễn theo tổ. => GV nhận xét: + Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”. - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. - HS chơi thi cả nhóm, lớp => GV nhận xét. - HS chạy 1 vòng tròn làm động tác thả lỏng. Toán Tiết 12: Luyện tập I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS: - Củng cố cách đọc số, viết số đến lớp triệu. - Nhận biết được giá trị của từng chữ số trong 1 số. II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bt1/16. III. Lên lớp: GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS đọc số: 6231874; 25392206. - 1 HS đọc bt3/VBT(13). => GV nhận xét đánh giá: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: + BT1/16: - GV treo bảng phụ yêu cầu HS làm bài. => GV nhận xét, chữa bài. + BT2/16: - Yêu cầu HS đọc các số. => GV nhận xét cách đọc số của HS. + BT3/16: - GV đọc như SGK. => GV nhận xét cách viết số của HS. + BT4/16: - Yêu cầu HS làm trong vở. => GV nhận xét: 3. Củng cố - dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. - BTVN: làm VBT/14. - HS nêu yêu cầu: Viết theo mẫu. - HS làm bài trên bảng. - HS khác nhận xét. - HS nêu yêu cầu: Đọc các số. - HS đọc lần lượt các số. - HS nêu yêu cầu: Viết các số sau. - HS viết số trên vở. - HS khác nhận xét. a) 613000000 c) 512326103 b) 131405000 d) 86004702 - HS nêu yêu cầu: Nêu giá trị chữ số 5 trong các số: a) 715638 : 5000 b) 571638: 500000 c) 836571: 500 Khoa học Tiết 5: Vai trò của chất đạm và chất béo I.Mục đích yêu cầu: Sau bài này HS có thể: - Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm và một số thức ăn chứa nhìều chất béo. - Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể. - Xác định nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và những thức ăn chứa chất béo. II. Chuẩn bị: Phiếu học tập. III. Lên lớp: GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: - ? Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất b ... c 1: Thảo luận về vai trò của vi-ta-min: ? Kể tên một số vi-ta-min mà em biết? Nêu vai trò của vi-ta-min đó? => GV kết luận: SGK/15. + Bước 2: Thảo luận về vai trò của chất khoáng: ? Kể tên một số chất khoáng mà em biết? Nêu vai trò của chất khoáng đó? ? Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất khoáng đối với cơ thể? => GV kết luận: SGK/15. + Bước 3: Thảo luận về vai trò của chất xơ và nước: ? Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn có chứa chất xơ? ? Hàng ngày, chúng ta cần uống bao nhiêu lít nước? Tại sao cần uống đủ nước? 3. Củng cố - dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn học bài. Chuẩn bị bài sau. - 3 nhóm thực hiện. - Đại diện 3 nhóm trình bày kết quả. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS kể: vi-ta-min A, B, C, D. - HS nói về vai trò của vi-ta-min. - Sắt, canxi, - HS nêu vai trò: Thiếu sắt gây thiếu máu. Thiếu i-ốt sinh ra bướu cổ. Thiếu canxi ảnh hưởng đến hoạt động cơ tim. - Vì giúp cơ thể thải được các chất cặn bã ra ngoài. - Khoảng 2 lít nước. Vì nó giúp thải các chất thừa, các chất độc hại ra khỏi cơ thể. Vì vậy chúng ta cần uống đủ nước. Soạn: Giảng: Thể dục Tiết 6: Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại Trò chơi “Bịt mắt bắt dê” I. Mục đích yêu cầu: - Củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác quay sau. - Học động tác mới: Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. - Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”. II. Chuẩn bị: - Địa điểm: Sân trường. - Phương tiện: 1 còi, 4 khăn. III. Lên lớp: Nội dung ĐL Phương pháp lên lớp của GV + HS 1. Phần mở đầu: 2. Phần cơ bản: a) Ôn đội hình, đội ngũ: b) Trò chơi vận động: 3. Phần kết thúc: 6 à 10’ 18 à 22’ 4 à 6’ - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”. - HS giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp 1 – 2. - HS ôn quay sau. - HS học đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại. - GV hướng dẫn và giảng kỹ thuật động tác. - HS tập theo tổ. - Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”. - GV giải thích và phổ biến cách chơi. - 1 nhóm HS chơi thử. - Cả lớp cùng chơi. => GV quan sát, nhận xét: - HS chạy theo vòng tròn lớn, sau đó khép dần thành vòng tròn nhỏ và thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài học. - GV đánh giá kết quả giờ học. Toán Tiết 15: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân I. Mục đích yêu cầu: - Giúp HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về: + Đặc điểm của hệ thập phân. + Sử dụng 10 ký hiệu (chữ số) để viết số trong hệ thập phân. + Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong 1 số cụ thể. II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bt1/20. III. Lên lớp: GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS làm bt1/VBT-16. - 1 HS làm bt4/VBT-16. => GV nhận xét, đánh giá: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân: - Yêu cầu HS kể tên các hàng từ đơn vị đến hàng triệu. ? Cứ bao nhiêu đơn vị ở một hàng hợp thành một đơn vị hàng trên liền nó? ? Nêu vd? (GV ghi bảng nhanh). => GV kết luận: Vì trong cách đếm của ta, cứ 10 đơn vị ở một hàng nào đó hợp thành 1 đơn vị ở hàng trên liền nó, nên ta bảo hệ đếm đã học là hệ thập phân. ? Trong hệ thập phân đã dùng mấy chữ số để viết số? ? Đó là những chữ số nào? => GV kết luận: Có thể coi 10 chữ số này giống như 24 chữ cái. Khi ghép 24 chữ cái lại với nhau ta được rất nhiều từ, khi ghép 10 chữ số lại với nhau ta được vô số các số. - GV nêu: Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong mỗi số cụ thể. Vd: số 999. => GV kết luận: Viết số tự nhiên với các đặc điểm như trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân. c) Thực hành: + BT1/20: - GV treo bảng phụ viết sẵn như SGK. => GV nhận xét chữa bài. + BT2/20: - GV yêu cầu HS quan sát phần mẫu và làm bài. => GV nhận xét, chữa bài. + BT3/20: - Yêu cầu HS quan sát mẫu và làm bài. => GV nhận xét: 3. Củng cố - dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. - BTVN: VBT/17. - Chuẩn bị bài sau. - HS kể tên: đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn, triệu. - 10 đơn vị. - HS nêu: 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn 10 nghìn = 1 chục nghìn 10 chục nghì = 1 trăm nghìn 10 trăm nghìn = 1 triệu - Ta dùng 10 chữ số để viết số. - 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. - HS nêu giá trị của từng chữ số: 9 đơn vị, 9 chục, 9 trăm. - HS nêu yêu cầu: Viết theo mẫu. - HS thực hiện làm bài. - 2 HS đọc số, viết số và nêu cấu tạo số. - HS nêu yêu cầu: Viết số sau thành tổng. - HS thực hiện làm bài. - 3 HS làm trên bảng. - HS nêu yêu cầu: Nêu giá trị chữ số 3. - HS làm bài trong vở. - 2 HS nêu miệng kết quả. Tập làm văn Tiết 6: Viết thư I. Mục đích yêu cầu: - Biết được mục đích của việc viết thư. - Biết được nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư. - Biết viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin đúng nội dung, kết cấu, lời lẽ chân thành, tình cảm. II. Chuẩn bị: Bảng phụ. III. Lên lớp: GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: ? Cần kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật để làm gì? ? Có những cách nào để kể lại lời nói của nhân vật? => GV nhận xét, đánh giá: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Phần nhận xét (Tìm hiểu vd): - Yêu cầu HS đọc lại bài “Thư thăm bạn” SGK/25. ? Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? ? Theo em người ta viết thư để làm gì? ? Đầu thư bạn Lương viết gì? ? Lương thăm hỏi tình hình địa phương và gia đình Hồng như thế nào? ? Bạn Lương thông báo với Hồng tin gì? ? Theo em, nội dung bức thư cần có những gì? ? Qua bức thư em nhận xét gì về phần mở đầu và kết thúc? c) Ghi nhớ: d) Luyện tập: * Tìm hiểu đề: - Gọi HS đọc đề bài. - Gạch chân những từ ngữ: trường khác để thăm hỏi, kể, tình hình lớp, trường em. - GV yêu cầu 3 nhóm viết vào phiếu nội dung cần trình bày. => GV nhận xét: * Viết thư: - Yêu cầu HS dựa vào gợi ý để viết thư. - Yêu cầu HS viết thư. - Gọi HS đọc lá thư mình viết. => GV nhận xét và chấm điểm. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về viết lại bức thư vào vở. - Chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc. - HS trả lời: để chia buồn cùng Hồng. - Để thăm hỏi, động viên nhau, để thông báo tình hình, trao đổi ý kiến, bày tỏ tình cảm. - Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích viết thư cho Hồng. - Lương thông cảm, chia sẻ với hoàn cảnh, nỗi đau của Hồng và bà con. - Lương thông báo sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ lụt: quyên góp, ủng hộ,.. - Cần: + Nêu lí do và mục đích viết thư. + Thăm hỏi người nhận thư. + Thông báo tình hình người viết thư. + Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm. - Phần mở đầu ghi đặc điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi. Phần kết thúc ghi lời chúc, lời hứa hẹn. - 3 à 5 HS đọc. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 3 nhóm thảo luận. - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. - HS suy nghĩ viết ra nháp. - HS viết bài. - 3 à 5 HS đọc. Kỹ thuật Tiết 3: Khâu thường I. Mục đích yêu cầu: - HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. - Rèn luyện tính kiên trì, khéo léo của đôi tay. II. Chuẩn bị: Vải, kim, chỉ, kéo, III. Lên lớp: GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra sự chuẩn bị của HS). 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường. - Yêu cầu HS quan sát mặt phải, mặt trái của mũi khâu thường, kết hợp quan sát H.3a+3b để nêu nhận xét về đường khâu mũi thường. => GV kết luận: Đặc điểm của đường khâu mũi thường. ? Thế nào là khâu thường? c) Hướng dẫn thao tác kỹ thuật: * GV hướng dẫn HS thực hiện một số thao tác cơ bản: - GV hướng dẫn HS cách cầm vải, cầm kim, cách lên kim và xuống kim. - GV nhận xét và hướng dẫn HS thao tác như SGK. * GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật khâu thường: - GV treo tranh quy trình, hướng dẫn HS quan sát tranh nêu lên các bước khâu thường. - Hướng dẫn HS quan sát H4 để nêu lên cách vạch dấu đường khâu thường. ? Khi khâu cuối đường vạch dấu ta phải làm gì? - GV hướng dẫn thao tác khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu như SGK. - 2 HS đọc phần ghi nhớ cuối bài. - HS thực hành khâu trên giấy. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn về tập khâu. - Chuẩn bị bài sau. - HS theo dõi. - HS quan sát hình và nêu nhận xét. - HS trả lời: - 1 HS đọc mục I ghi nhớ SGK. - HS quan sát H1 SGK nêu cách cầm vải, kim. - HS quan sát H2 SGK nêu cách lên, xuống kim. - 2 HS lên bảng thực hiện. - HS quan sát và nêu. - HS quan sát H5a+b+c SGK để trả lời về cách khâu các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. - HS quan sát H6a+b+c để nêu cách kết thúc đường khâu thường. Sinh Hoạt AN TOÀN GIAO THÔNG Bài 3: Đi xe đạp an toàn I. Mục tiêu: - HS biết xe đạp là phương tiện giao thông thô sơ, dễ đi nhưng phải bảo đảm an toàn. - HS hiểu vì sao đối với trẻ em phải có đủ điều kiện của bản thân và có chiếc xe đạp đúng qui định giao thông đường bộ mới có thể được đi xe ra đường phố. - Biết những qui định của luật giao thông đường bộ đối với người đi xe đạp trên đường. - có thói quen đi sát lề đường và luôn quan sát khi đi đường, trước khi đi kiểm tra các bộ phận của xe. II. Chuẩn bị: Một số hình ảnh đi xe đạp đúng và sai. III. Lên lớp: GV HS * HĐ1: Lựa chọn xe đạp an toàn: ? Ở lớp ta đã có những ai biết đi xe đạp? ? Các em có thích được đi học bằng xe đạp không? ? Ở lớp đã có những ai tự đi đến trường bằng xe đạp? - GV đưa ảnh 1 chiếc xe đạp. Yêu cầu HS thảo luận: ? Chiếc xe đạp đảm bảo an toàn là chiếc xe đạp như thế nào? => GV kết luận: Xe đạp an toàn phải còn tốt, có đủ các bộ phận, đặc biệt là phanh và đèn. * HĐ2: Những qui định để đảm bảo an toàn khi đi đường: - GV yêu cầu HS quan sát tranh và sơ đồ: => GV tóm tắt ý đúng của HS. ? Để đảm bảo an toàn, người đi xe đạp phải đi như thế nào? => GV kết luận: Nêu các qui định đối với người đi xe đạp. * HĐ3: Trò chơi giao thông. - Tổ chức cho HS ra sân trường, bố trí các tình huống để HS đi. - HS trình bày. - HS trả lời. - HS nêu. - HS thảo luận (loại xe, bánh xe, lốp xe, tay lái, phanh, xích, đèn, chuông). - HS quan sát phân tích hướng đi đúng và hướng đi sai, những hành vi sai. - HS nêu: (không lạng lách, đánh võng, không đèo nhau, đi dàn hàng ngang,..) IV. Củng cố: - GV nhấn mạnh để HS ghi nhớ những qui định đối với người đi xe đạp khi đi đường và hiểu vì sao phải đi xe đạp nhỏ. - Dặn HS luôn luôn thực hiện an toàn giao thông. RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: