Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

Tập đọc THẮNG BIỂN

I .Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:

- Đọc ưu loát toàn bài(HSY). Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ngợi ca. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích(K-G).

- Hiểu nội dung, ý nghĩa : Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.

II .Chuẩn bị: Tranh minh hoạ ,bảng phụ

III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

 

doc 23 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 213Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 26
Thứ ngày
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Hai
16/3
Tập đọc
Toán
Khoa học
Kể chuyện
51
126
51
26
Thắng biển
Phép chia phân số
Nóng, lạnh và nhiệt độ (tt)
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Ba
17/3
Đạo đức
Chính tả
Toán 
LTV câu
Thể dục
26
26
127
51
51
Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (t1)
Thắng biển
Luyện tập
Luyện tập về câu kể Ai là gì?
Một số bài tập RLTTCB. TC: Trao tín gậy
Tư
18/3
Tập đọc
Toán 
Địa lí 
TLVăn 
Kĩ thuật
52
128
26
51
26
Ga – vrốt ngoài chiến lũy
Luyện tập
Dải đồng bằng duyên hải miền Trung
Luyện tập XD kết bài trong bài văn miêu tả cây cối
Các chi tiết và dụng cụ trong bộ lắp ghép mô hình KT 
 Năm
 19/3
LTVCâu
Lịch sử
Toán 
Mĩ Thuật
Thể dục
52
26
129
26
52
MRVT: Dũng cảm
Cuộc khẩn hoang ở đàng trong
Luyện tập chung
TTMT: Xem tranh của thiếu nhi 
Di chuyển tung, bắt bóng, nhảy dây. TC: Trao tín gậy
Sáu
20/3
Âm nhạc
TLVăn
Toán 
Khoa học
SHL
26
52
130
52
Chú Voi con ở Bản Đôn
Luyện tập miêu tả cây cối
Luyện tập chung
Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
Tổng kết tuần 26
Thứ hai, ngày 16 tháng 3 năm 2009
Tập đọc 	THẮNG BIỂN
I .Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
Đọc lưu loát toàn bài(HSY). Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ngợi ca. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích(K-G).
Hiểu nội dung, ý nghĩa : Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.
II .Chuẩn bị: Tranh minh hoạ ,bảng phụ
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: 
- Kiểm tra 2 HS đọc thuộc bài thơ về Tiểu đội xe không kính, trả lời câu hỏi trong sgk.
B.Bài mới:
 GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
 Hoạt động 1:Luyện đọc:
Y/c HS luyện đọc( đoạn).
Đ1: Cơn bão biển đe doạ.
Đ2: Cơn bão biển tấn công.
Đ3: con người quyết chiến, quyết thắng cơn bão biển.
Y/c HS luyện đọc theo cặp.
Y/c một HS đọc toàn bài.
GV đọc diễn cảm toàn bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Cuộc chiến đấu giữa con người và cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào?(GVHDHS tìm ND chính từng đoạn)
Y/c HS đọc thầm đoạn 1, tìm những từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bảo biển?
+ Y/c HS đọc thầm đoạn 2, cuộc tấn công dữ dội của cơn bảo biển được miêu tả như thế nào?(nhóm 4)
+ Trong đoạn 1 và 2 , tác giả sự dụng biện pháp miêu tả gì để miêu tả hình ảnh của biển cả?
+ Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì?
- Y/c HS đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi 4 sgk(nhóm 2)
 Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung.
GV có thể chọn một trong 3 đoạn.
C: Củng cố dặn - dò: 
Nêu ý nghĩa của bài văn.
Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau
- 2 HS đọc bài.
Lớp nhận xét, bổ sung.
HS lắng nghe.
HS tiếp nối đọc 3 đoạn của bài ( 2 lượt). Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.Đọc gt từ khó
- HS luyện đọc theo cặp.
Một HS đọc toàn bài.
- HS theo dõi.
- HS đọc thầm, trả lời câu hỏi.
+ Biển đe doạ(Đ1) Biển tấn công( Đ2) người thắng biển( Đ3).
+ ... gió bắt đầu thổi mạnh- nước biển càng dữ - biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé.
+ rõ nét, sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi, như một đàn cá voi lớn, sóng trào... cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt. Một bên là biển, ....
+ Tác giả dùng biện pháp so sánh: như con mập đớp..., như một đàn cá voi lớn: biện pháp nhân hoá: biển cả muốn nuốt tơi..., biển, gió giữ điên cuồng....
- Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh động gây ấn tượng mạnh mẽ.
Hơn hai chục thanh niên....
3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.
HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm cả đoạn.
- Ca ngượi lòng dũng cảm, ý chí ....
Lắng nghe, thực hiện.
Toán 	PHÉP CHIA PHÂ N SỐ
I. Mục tiêu:Giúp HS :
- Biết cách làm tính về phép chia phân số .
- Biết vận dụng phép chia phân số vào giải các bài toán có liên quan .
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: 
 - Chữa bài tập 3: Củng cố kĩ năng tìm phân số của một số.
B.Bài mới: 
 * GTB: Nêu mục tiêu tiết học. 
HĐ1: Giới thiệu phép chia phân số .
- Giới thiệu: Hình chữ nhật ABCD có diện tích m , chiều rộng m . Tính chiều dài + Giới thiệu cách chia : 
 KL: Chiều dài của HCN là m
+ Y/C HS thử lại bằng phép nhân .
- Y/C HS rút ra cách chia phân số .
HĐ2: Thực hành 
Bài1,2: Giúp HS nắm được phân số đảo ngược .
 + Củng cố về phép chia phân số .
 + Y/c HS vận dụng quy tắc để làm .
+ Nhận xét cho điểm.
Bài3: Luyện kĩ năng về nhân và chia phân số .(phép nhân bổ trợ cho khi thực hiện tính chia)
 - Y/c HS sau khi tính, kết qủa về phân sốđã tối giản .
Bài4: Giải bài toán có lời văn có liên quan đến phép chia phân số .
 + Tính chiều dài hình chữ nhật .
+ GV nhận xét, cho điểm.
C.Củng cố - dặn dò :
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn tập lại nội dung đã học, làm VBT
 - 2 HS chữa bài.
 + Lớp nhận xét.
 * HS mở SGK, theo dõi bài học . 
- HS nêu cách tìm chiều dài hình chữ nhật dựa vào:
 + Diện tích .
 + Chiều rộng 
 ?
 + HS theo dõi để nắm cách chia .
 + HS thực hiện theo y/c .
 + 3HS nhắc lại .
- Bài 1 làm bảng con, bài 2 làm vào vở
 - HS làm bài, rồi chữa bài :
 VD : có phân số đảo ngược 
 - HS tự nhớ lại quy tắc để làm.
 VD : 
 + HS làm bài vào vở và chữa bài .
 - HS nêu cách thực hiện.
 Chiều dài hình chữ nhật:
 m
 + HS khác so sánh kết quả, nhận xét .
 Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau.
	Khoa học 	NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (TT)
I .Mục tiêu:
HS nêu được ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi, sự chuyền nhiệt.
HS giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng, lạnh của chất lỏng.
II .Chuẩn bị
- Đồ làm TN 
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ: + Y/c 1 số HS nêu 1 số loại nhiệt kế và cách sử dụng.
- GV nhận xét – ghi diểm
B.Bài mới: GTB – nêu mục tiêu tiết học.
HĐI: Tìm hiểu sự truyền nhiệt.
Y/c HS làm thí nghiệm trang 102 -SGK.
Y/c HS dự đoán kết quả trước khi làm thí nghịêm và đối chiếu kết quả sau khi thí nghiệm.
- Y/c HS mỗi em đưa ra 4 ví dụ về các vật nóng lên và lạnh đi.
GV kết luận HĐ1.
HĐ2): Thực hành sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên.
Y/c HS tiến hành làm thí nghiệm trang 103 - SGK theo nhóm.
+Nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm.
+ Nhúng bầu nhiệt kế vào nớc vào nước đá đang tan.
kết luận về sự giản nở của nước.
Nêu ví dụ thực tế mỗi khi chất lỏng co lại, nở ra.
C: Củng cố dặn - dò: 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về ứng dụng thực tế - chuẩn bị bài sau.
HS nêu.
Nhận xét.
Lắng nghe.
- HS dự đoán kết quả thí nghiệm.
HS làm thí nghiệm.
Báo cáo kết qủa.
Sau 1 thời gian đủ lâu, nhiệt độ của cốc và của chậu sẽ bằng nhau.
VD: Nước lạnh trong chậu và cốc nước nóng.
Vật nóng lên khi thu nhiệt và lạnh đi khi toả nhiệt.
- Tiến hành thí nghiệm, nêu kết quả:
Lưu ý: Nước được đổ đầy lọ, ghi lại mức chất lỏng trước, sau mỗi lần như vậy quan sát chất lỏng trong ống.
+ Cột chất lỏng trong ốn dâng lên.
+ Cột chất lỏng trong ống tụt xuống.
VD: Nước bỏ vào tủ làm đá : co lại.
Nước được đun sôi nở ra: khi đổ nước đun sôi không nên đổ đầy.
- Lắng nghe.
Thực hiện.
Kể chuyện 	KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I .Mục đích, yêu cầu:
Rèn kĩ năng nói:
+ Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện( hoặc đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, nói về lòng dũng cảm của con người.
+ Hiểu truyện, trao đổi được với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện( Hoặc đoạn truyện)
Rèn kĩ năng nghe:
+ Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II .Chuẩn bị: Một số chuyện viết về lòng dũng cảm của con người.
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: Gọi HS kể một đoạn của câu chuyện: Những chú bé không chết. – trả lời câu hỏi.
- Vì sao chuyện có tên là : Những chú bé không chết?
B.Bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1. Hướng dẫn HS kể chuyện.
- GV gạch dưới những từ quan trọng dưới đề bài.
Kể lại câu chuyện nói về lòng dũng cảm mà em đã được nghe hoặc được đọc.
HĐ2. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
GV và HS bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện lôi cuốn nhất.
C: Củng cố dặn - dò: 
Nhận xét tiết học.
Y/c về nhà kể lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài sau.
HS kể.
Trả lời câu hỏi.
Lớp nhận xét.
HS lắng nghe.
HS đọc đề bài.
- Đọc nối tiếp các gợi ý
4 HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình.
- Kể chuyện trong nhóm đôi, kể, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
Thi kể chuyện trước lớp.
Mỗi HS kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện.
Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, lôi cuốn nhất.
Lắng nghe, thực hiện.
Thứ ba, ngày 17 tháng 3 năm 2009
Đạo đức 	TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (T1)
I .Mục tiêu
- HS hiểu thế nào là hoạt động nhân đạo. Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
- Biết thông cảm với những người gặp khó khăn, hoạn nạn.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng.
II .Chuẩn bị: mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ:
+ Vì sao phải giữ gìn các công trình công cộng?
Lấy ví dụ chứng tỏ em đã thực hành tốt bài học trên.
GV nhận xét, đánh giá.
B.Bài mới:GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐI:)Trao đổi thông tin.
Y/C HS quan sát tranh sgk và đọc thông tin , trả lời 2 câu hỏi .
+ Hãy thử tưởng tượng em là người dân ở các vùng bị thiên tai lũ lụt đó, em sẽ rơi vào hoàn cảnh như thế nào?
- GV kết luận HĐ1.
HĐ2: Bày tỏ ý kiến.
Gọi HS đọc nội dung bài tập.
Y/c trao đổi trong nhóm( 7 em).
+ Những biểu hiện của nhân đạo là gì?
- GV kết luận: Mọi người cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo
HĐ3: Xử lí tình huống.
Y/c HS thảo luận, ghi kết quả vào phiếu bài tập 2 sgk).
- GV kết luận: ( SGK)
C: Hướng dẫn thực hành: 
Y/c HS về nhà sưu tầm ca dao , tục ngữ nói về lòng nhân ái của nhân dân ta.
Y/c HS hoàn thiện bài tập 5 sgk.
- HS trả lời.
Lấy ví dụ.
HS lắng nghe.
- HS suy nghĩ, trình bày.
+ HS có thể ủng hộ....viết thư chia sẻ, ....
+ Không có thức ăn.
+ Em sẽ bị đói và bị rét.
+ Sẽ bị mất hết tài sản.
- Hướng dẫn HS trao đổi theo 4 ... ình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam Bộ ngày nay.
GV giới thiệu Đàng trong tính đến thế kỉ XVII và vùng đất Đàng trong từ thế kỉ XVIII,
- GV tiểu kết hoạt động I.
HĐ2:Tìm hiểu kết quả của cuộc khẩn hoang.
GV cho HS so sánh: Diện tích, tình trạng đất, xóm làng, dân cư trước và sau cuộc khẩn hoang.
Cuộc khẩn hoang của các diện tích phía Nam mang lại lợi ích gì?
C: Củng cố dặn - dò:
- Hệ thống lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài tiết sau.
HS nêu.
- Theo dõi.
- Hoạt động nhóm( 4 nhóm) trao đổi, báo cáo kết quả. Lớp nhận xét, bổ sung.
Trước thế kỉ XVI từ sống Gianh vào phía nam đất hoang nhiều... những người nông dân khai phá, làm ăn.
Cuối thế kỉ XVI chúa Nguyễn chiêu mộ dân nghèo và bắt tù binh tiến dần vào phía Nam.
Từ sông Gianh đến Quảng Nam.
Tiếp Quảng Nam đến hết Nam Bộ ngày nay.
- Hoạt động cả lớp.
HS so sánh.
- XD cuộc sống hòa hợp, XD nền VH chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hóa riêng của mỗi dân tộc
- Lắng nghe, thực hiện.
Toán 	LUYỆN TẬP CHUNG
I .Mục tiêu: Giúp HS:
Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
Biết cách tính và viết gọn phép chia phân số cho một số tự nhiên.
II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ:Gọi HS chữa bài tập 3,4 tiết trước
B.Bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Gọi HS nêu y/c và tìm cách làm từng bài.
GV theo dõi, hướng dẫn bổ sung.
Chấm một số bài, nhận xét.
HĐ2: Chữa bài, củng cố.
- GV tổ chức cho HS chữa bài sau mỗi đ/v kiến thức - củng cố.
Bài 1: Tính.
Chia một phân số cho một số tự nhiên.
Tính ; ; 
Bài 2: Tính( Theo mẫu).
Chia một phân số cho một số tự nhiên.
Bài tập 3: Tính:
Củng cố tính giá trị biểu thức( p/s)( nhân chia trớc, cộng, trừ sau)
Bài 4: Tìm phân số của một số. Chu vi, diện tích hình chữ nhật.
C: Củng cố dặn - dò: 
Dặn HS luyện tập thêm, chuẩn bị bài sau.
HS chữa bài.
Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
Theo dõi.
- HS nêu cách làm của từng bài.
- HS tự làm bài tập vào vở.
HS chữa bài tập.
Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
Bài giải:
Chiều rộng của mảnh vờn là:
Chu vi của mảnh vườn là:
(60 + 36) x 2 = 192 (m)
Diện tích của mảnh vườn là:
Đáp số: Chu vi: 192 m;
Diện tích: 2160 m2
Lắng nghe, thực hiện.
Mĩ thuật 	 THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT
XEM TRANH (ĐỀ TÀI SINH HOẠT) CỦA THIẾU NHI
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh:
- Bước đầu hiểu về nội dung của tranh qua bố cục, hình ảnh và màu sắc.
- Biết cách khai thác nội dung khi xem tranh về các đề tài.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của tranh thiếu nhi khi xem tranh.
II. Chuẩn bị đồ dùng:Tranh của thiếu nhi.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
A. Bài cũ: Kiểm tra sách vở, ĐDHT của HS
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài.
* HĐ1: Xem tranh :
- GV cho HS quan sát và giới thiệu các bức tranh và gợi ý HS xem tranh(Thăm ông bà, Chúng em vui chơi, Vệ sinh MT chào đón Seagame 22).
+ Nêu các hình ảnh trong mỗi tranh? Cho biết hình ảnh nào là chính hình ảnh nào là phụ?
+ Nêu hoạt động của con người trong mỗi tranh?
+ Em có nhận xét gì về các hoạ tiết được bố trí trong mỗi tranh?
+ Màu sắc thể hiện trong mỗi tranh như thế nào?
- Ba bức tranh được giới thiệu trong bài là ba bức tranh đẹp của các bạn thiếu nhi. Các bạn vẽ về những hoạt động khác nhau như đề rất quen thuộc đối với lứa tuổi nhỏ.
*HĐ2. Nhận xét đánh giá:
- GV khen ngợi, tuyên dương những HS hăng hái xây dựng bài và có những đóng góp cho bài học.
C. Củng cố dặn dò:(lồng ghép GDMT)
- GV hệ thống lại nội dung bài học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Theo dõi, mở SGK.
- HS quan sát các tranh và nêu theo gợi ý của GV.
- HS quan sát và trả lới theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trả lời, lớp theo dõi nhận xét.
- HS theo dõi.
- HS theo dõi .
- HS theo dõi và thực hiện theo nội dung GV dặn.
Thể dục 	DI CHUYỂN, ĐI BẮT BÓNG, NHẢY DÂY. TC: TRAO TÍN GẬY
I. Mục tiêu:
- Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2, 3 người, nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Học di chuyển tung và bắt bóng. Yêu cầu biết cách thực hiện và thực hiện được động tác cơ bản.
- Trò chơi: “Trao tín gậy”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động
II. Chuẩn bị: dây nhảy, bóng
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
A.Phần mở đầu:( 6 -> 10 phút ) 
- Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài tập.
- Cho HS ôn các động tác: tay, chân, lườn, bụng, phối hợp và nhảy.
B. Phần cơ bản:( 18 -> 22 phút ).
* HĐ1: Tập bài RLTTCB.
- T. tổ chức cho hs ôn tung bóng bằng tay, tung bóng theo nhóm; ông nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
- GV yêu cầu HS các tổ tập theo khu vực và tổ trưởng điều khiển cho tổ mình tập.
- T. tổ chức cho hs đồng diễn .
- GV chấm điểm theo tổ. 
* HĐ2: Trò chơi vận động “ Trao tín gậy ”-7phút.
- GV nêu luật chơi và phổ biến cách chơi và tổ chức cho HS chơi thử.
- T. làm mẫu và tổ chức cho học sinh chơi .
C. Phần kết thúc:
- T. hệ thống lại nội dung bài học .
- T. hướng dẫn HS tập một số động tác thể dục hồi tĩnh .
- Dặn HS về nhà tập lại các động tác thể dục vừa học.
- HS tập hợp theo đội hình bốn hàng ngang 
- Cả lớp tập
- GV chia khu vực tập luyện và tổ trưởng điều khiển cho HS trong tổ tập.
- HS tập đồng loạt theo đội hình bốn hàng ngang theo sự hướng dẫn của GV.
- HS thi tập theo tổ .
- HS theo dõi .
- HS tìm hiểu luật chơi và tiến hành chơi theo sự hướng dẫn của GV( Nam, nữ chơi riêng).
- HS thực hiện theo dự hướng dẫn của GV theo đội hình vòng tròn.	
- Về nhà ôn lại theo nội dung GV dặn.
Thứ sáu, ngày 20 tháng 3 năm 2009
TLV 	LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI
I .Mục đích, y/c:Giúp HS:
HS luyện tập tổng hợp, viết hoàn chỉnh bài văn miêu tả cây cối tuần tự theo các bước: Lập dàn ý, viết từng đoạn( MB, TB, KB)
Tiếp tục củng cố kĩ năng viết đoạn mở bài(kiểu trực tiếp, gián tiếp), đoạn thân bài, đoạn kết bài( mở rộng, không mở rộng)
II .Chuẩn bị: Tranh, ảnh một số loài cây: Cây ăn quả, cây bóng mát, cây hoa.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: Kiểm tra 2 HS đọc lại đoạn kết bài mở rộng.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
*GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
*Hướng dẫn HS làm bài tập.
a) Gọi một HS đọc y/c của đề bài.
GV chú ý gạch chân những từ ngữ quan trọng.
+ Tả một cây có bóng mát( hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích.
GV nhắc HS viết nhanh dàn ý trước khi viết bài.
b) HS viết bài:
GV theo dõi, hướng dẫn bổ sung.
GV và HS nhận xét, khen ngợi, chấm điểm.
C: Củng cố dặn - dò: 
Nhận xét tiết học.
Thu bài chấm, nhận xét.
Dặn HS chuẩn bị bài sau.
2 HS đọc.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
HS theo dõi.
HS đọc.
HS nêu y/c đề
HS tiếp nối nêu cây chọn tả.
4 HS tiếp nối đọc 4 gợi ý, cả lớp theo dõi sgk.
HS dựa vào dàn ý tạo lập từng đoạn, hoàn chỉnh cả bài.
Viết xong cùng bạn trao đổi, góp ý.
HS tiếp nối đọc bài viết.
Lắng nghe.
Thực hiện.
Toán 	LUYỆN TẬP CHUNG
I .Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng.
Thực hiện các phép tính với phân số.
Giải bài toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: Gọi HS chữa bài tập.
Tính ; 
B.Bài mới:* GTB: nêu mục tiêu.
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập.
GV tổ chức cho HS tự phát hiện cách làm từng bài.
Lưu ý hướng dẫn bài toán giải.
HĐ2: Chữa bài,củng cố.
Bài tập 1,2 GV khuyến khích HS chọn mẫu số chung hợp lí.
Củng cố phép cộng phân số.
Bài 3: Chú ý HS cách trình bày cần rút gọn.
Củng cố phép nhân phân số.
Bài 4: Tính: 
Củng cố phép chia phân số.
Bài 5: Chú ý các bước giải.(TB-Y)
Tìm số đường còn lại.
Tìm số đường bán vào buổi chiều( Tìm phân số của một số)
Tìm số đường bán được cả hai buổi.
C: Củng cố dặn - dò: 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về ôn bài, chuẩn bị tiế sau và làm bài tập
HS chữa bài.
Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
HS lắng nghe.
HS nêu y/c, cách làm từng bài và tự làm bài vào vở.
- HS chữa bài.
Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
Mẫu số chung: 12, kết quả là: 
MSC: 12, kết quả là: 
a) 
b) 
Bài giải:
Số kg đường còn lại là:
50 - 10 = 40 (kg)
Buổi chiều bán được số kg đường là:
40 = 15 (kg)
Cả 2 buổi bán được số kg đường là:
10 + 15 = 25 (kg)
Đáp số: 25 kg
Lắng nghe.
Thực hiện.
Khoa học 	VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT
I .Mục tiêu: Sau bài học HS có thể;
Biết được một số vật dẫn nhiệt tốt( kim loại, đồng, nhôm, ...) và vật dẫn nhiệt kém:( gỗ, nhựa, len, bônglụa....)
Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu.
Biết cách lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi.
II .Chuẩn bị: dụng cụ thí nghiệm
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: Nêu ví dụ về sự nóng lên và sự lạnh đi của một số vật.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐI: (10')Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém.
Trước khi làm thí nghiệm GV có thể cho HS dự đoán trước kết quả.
Y/c đại diện nhóm nêu kết quả.
+ Tại sao những hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt có cảm giác lạnh và chạm vào ghế gỗ không có cảm giác lạnh bằng?
- GV kết luận hoạt động 1.
HĐ2:(8') Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí.
- GV hướng dẫn làm thí nghiệm.
Khi quấn giấy báo:
- Y/c HS trình bày cách sử dụng nhiệt kế hoặc thực hiện hoạt động 3 trước sau đó nêu kết quả hoạt động 2.
+ GV kết luận:
HĐ3:(9') Thi kể tên và nêu công dụng của vật cách nhiệt.
- Y/c các nhóm trình bày kết quả.
Nhóm nào kể đúng đợc nhiều thì thắng.
GVkết luận.
C: Củng cố dặn, dò-5': 
Nhận xét tiết học.
Y/c HS ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày.
Dặn HS chuẩn bị bài sau.
HS nêu ví dụ.
Lớp nhận xét.
HS lắng nghe.
Hoạt động nhóm, làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi.
HS dự đoán kết quả.
Làm thí nghiệm.
Nhận xét kết quả.: Các kết luận dẫn nhiệt tốt còn được gọi là dẫn nhiệt.
Gỗ, nhựa, ... dẫn nhiệt kém( vật cách nhiệt).
HS nêu: Vì ghế sắt là vật dẫn nhiệt tốt.
 Vì ghế gỗ là vật dẫn nhiệt kém.
HS đọc phần đối thoại (sgk).
Tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
Nêu kết quả.
+ Với cốc quấn lỏng....
+ Với cốc quấn chặt....
HS đo nhiệt độ của mỗi cốc trong 2 lần.( Cách nhau 10').
HS nêu kết quả.
4 nhóm( các nhóm thi ghi vào phiếu).
Chăn bông...
Chăn len...
- Lắng nghe.
 Thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_26_chuan_kien_thuc_ki_nang_2_cot.doc