Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 1 - Trường Tiểu học Tân Quý

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 1 - Trường Tiểu học Tân Quý

I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

 1-Kiến thức:

- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật .

- Phát hiện được những lời nói cử chỉ cho thấy tấm lịng nghĩa hiệp của Dế Mn; bước đầu biết nhận xét vể một nhân vật trong bài.

-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.

2- Kỹ năng :

- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn.

- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật (Nhà Trị, Dế Mn)

 

doc 37 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 954Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 1 - Trường Tiểu học Tân Quý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 22 tháng 08 năm 2011
Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
 1-Kiến thức: 
- Đọc rành mạch, trơi chảy; bước đầu cĩ giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật .
- Phát hiện được những lời nĩi cử chỉ cho thấy tấm lịng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét vể một nhân vật trong bài.
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
2- Kỹ năng : 
- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng cĩ âm, vần dễ lẫn.
Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật (Nhà Trị, Dế Mèn)
* Kỹ năng sống: 
- Thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị, tự nhận thúc về bản thân.
- PP hỏi đáp, thảo luận, đóng vai.
3- Giáo dục: 
- Cĩ tấm lịng nghĩa hiệp
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
-Tranh minh họa trong SGK; tranh , ảnh Dê’ Mèn, Nhà Trò; 
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Tg
Hoạt động Thầy
Hoạt động trị
5’
2’
15’
1/ Mở đầu 
- Giới thiệu 5chủ điểm của SGK Tiếng việt 4, tập một. 
2/ Bài mới
 a/ Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu thêm tranh, ảnh Dế Mèn và Nhà Trò . 
b/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
a/ Luyện đọc 
- Gọi 1 HS khá đọc tồn bài.
- GV hướng dẫn HS chia đoạn
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo 
đoạn
+ Lần 1: Hướng dẫn HS luyện đọc từ khĩ, sửa phát âm sai cho HS
+ Lần 2: GV giúp HS hiểu các từ ngữ
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại tựa bài
- 1 HS đọc
- HS chia đọan:
+ Đoạn 1: Hai dòng đầu 
+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo 
+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo 
+ Đoạn 4: Phần còn lại 
- HS luyện đọc đoạn
8’
6’
ngữ mới và khó trong bài.
+ Lần 3: Tổ chức cho HS luyện đọc trong nhĩm.
+ GV kiểm tra và sửa sai cho HS
- GV đọc diễn cảm cả bài 
b/ Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi
Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
 Đoạn 2: Yêu cầu đọc thầm và TLCH
Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ?
- Đoạn 2 nĩi lên điều gì 
Gọi 1 HS đọc to đoạn 3, cả lớp đọc thầm và TLCH 2
Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp , đe dọa như thế nào?
? Qua lời kể của Nhà Trị ta thấy được điều gì.
Đoạn 4: Đọc và TLCH
Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
? Qua câu chuyện trên tác giả muốn nĩi với chúng ta điều gì.
c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm 
- HS đọc nối tiếp lần 1
- HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc và giải nghĩa các từ đó
+ Ngắn chùn chùn: ngắn đến mức quá đáng, trông khó coi.
+ thui thủi: cô đơn, một mình lặng lẽ không có ai bầu bạn. 
- HS luyện đọc theo cặp
- Một , hai HS đọc cả bài 
- HS nghe
- HS đọc thầm, tìm hiểu: Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội .
- HS đọc thầm và trả lời : Thân hình chị nhỏ bé, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở...
- Nĩi lên thân hình yếu ớt đến tội nghiệp của chị nhà trị.
- HS đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi: 
-Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. lần này chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt 
- Tình cảnh đáng thương của NT khi bị bọn nhện ức hiếp.
- Tơi xịe cả 2 càng ra và bảo: Em đừng sợ...
- Ca ngợi Dế Mèn.....
4’
- GV mời 4 học sinh tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài. 
- GV hướng dẫn HS phân vai đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm đoạn văn để làm mẫu cho HS 
- GV theo dõi, uốn nắn
4/ Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn
văn theo cặp . 
- HS nghe
- Một cặp HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhận xét
 Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000
I.MỤC TIÊU: 
 1-Kiến thức:
- Ôn tập về đọc, viết các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số
2- Kỹ năng: - Đọc, viết các số đến 100 000 - Biết phân tích cấu tạo số 
3- Giáo dục: - Tính cẩn thận, chính xác của mơn học. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng . 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY 
Tg
Hoạt động Thầy
Hoạt động trị
1 ‘
5‘ 
25 ‘ 
4’
1/ Ơån định tổ chức:
-Nhắc nhở HS tư thế ngồi học.
-Kiểm tra ĐDHT của HS.
2/ Kiểm tra bài cũ:
-GV giới thiệu sơ nét về nội dung chương học môn Toán 4 .
3/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài:
 b/ Luyện tập
Bài 1. Tổ chức cho HS nêu miệng
-GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu HS từ làm bài. 
- GV nhận xét
 *Bài 2 : làm bài bảng con, bảng lớp
- GV hướng dẫn HS phân tích cấu tạo số và điền vào bảng mẫu cĩ sẵn
-GV yêu cầu HS tự làm .
-Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
 *Bài 3: làm vở
-GV yêu cầu HS đọc bài mẫu 
-GV yêu cầu HS tự làm. 
-GV nhận xét cho điểm .
4/ Củng cố - Dặn dị
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 
-Chuẩn bị bài : Ôn tập các số đến 100000 ( tt) 
 -Hát tập thể.
-Lắng nghe.
 -Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy.
-HS nêu : 
a/Viết số thích hợp vào các vạch của tia số. 
b/Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
-HS kiểm tra bài lẫn nhau . 
-2 HS lên bảng tự làm, các HS khác làm bài vào vở. Sau đó HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn. 
a/ 8723 = 8000 + 700 + 3
 9171= 9000 +100 +700 +1
b/ 7000 + 3000 + 50 + 1 = 7351
 600 + 200 + 3 = 6203
 -HS làm bài vào VBT , sau đó đổi chéo ở để kiểm tra bài của nhau
Đạo đức
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (tiết 1)
Bài 1 : TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP 
I.MỤC TIÊU : 
 1-Kiến thức:
Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS
2- Kỹ năng: 
KNS: Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân. 
- PP kĩ thuật: TL nhĩm
3- Giáo dục: 
- Trung thực trong học tập 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 
Tg
Hoạt động Thầy
Hoạt động trị
2’
10’
10’
10’
4’
 1/ Dạy – học bài mới:
 a/ Giới thiệu bài - ghi bảng 
 *Hoạt động 1: Xử lí tình huống.
-GV yêu HS xem tranh trong SGK và đọc nội dung tình huống.
 ØGV kết luận: 
-Cách giải quyết (c) là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập.
-Yêu cầu một vài học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK.
*Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân ( bài tập 1, SGK)
Mục tiêu: giúp học sinh nhận ra sự trung thực trong học tập
- Cách tiến hành
TTCC 1 – NX 1.1
-GV nêu yêu cầu bài tập. 
- Hướng dẫn học sinh thảo luận, làm phiếu
- GV nhận xét, kết luận
ØGV kết luận : 
-Các việc (c) là trung thực trong học tập. 
-Các việc (a), (b),(d) là thiếu trung thực trong học tập.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm ( bài tập 2, SGK). 
-GV nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu mỗi HS tự chọn lựa và đứng vào 1 trong 3 vị trí, quy ước theo 3 thái độ: 
 +Tán thành
 +Phân vân
 +Không tán thành
- GV yêu cầu các nhóm HS có cùng sự lựa chọn thảo luận , giải thích lí do lựa chọn của mình. 
ØGV kết luận: 
+Ý kiến (b), (c) là đúng
+ Ý kiến (a) là sai
2.Củng cố - dặn dò
- Cho HS tự liên hệ
-Nhận xét tiết học. 
-Tuyên dương các em học tốt, tích cực phát biểu, nhắc nhở HS khắc phục những thiếu sót trong chuẩn bị đồ dùng học tập, tư thế ngồi học....
-Chuẩn bị bài “Trung thực trong học tập” tiết 2.
-Học sinh nhắc lại
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
-Thực hiện yêu cầu. 
-HS liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống. 
- 2 HS đọc ghi nhớ
-HS đọc yêu cầu
-Các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm trình bày. Lớp trao đổi, bổ sung về mặt tích cực, hạn chế của mỗi cách giải quyết.
-Lắng nghe.
- HS làm việc cá nhân. 
-HS trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn lẫn nhau.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV. Đại diện nhóm lần lượt trả lời.
-Cả lớp trao đổi, bổ sung. 
-HS sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập. 
Thứ ba ngày 23 tháng 08 năm 2011
CHÍNH TẢ 
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
Lịch sử
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I.MỤC TIÊU:
 1-Kiến thức:
-Vị trí địa lí, hình dáng của đất nước ta.
-Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử, một Tổ quốc.
-Một số yêu cầu khi học môn Lịch sử và Địa lí
2- Kỹ năng: - Quan sát và nhận xét. 
3- Giáo dục: -Có tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc..
II.CHUẨN BỊ:
-Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
-Hình ảnh sinh hoạt một số dân tộc ở một số vùng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Tg
Hoạt động Thầy
Hoạt động trị
 1’
5’
30’
12’
10’
8’
4’
2: Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
 3:Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài - ghi tựa: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
Mục tiêu: HS biết được vị trí địa lí,hình dáng của đất nước ta trên bản đồ
 Cách tiến hành:
- GV treo bản đồ
- GV giới thiệu vị trí của đất nước ta và dân cư ở mỗi vùng
-Nước VN ta bao gồm những phần nào?.
-Phần đất liền nước ta có hình dạng gì?
-Phía Bắc giáp đâu?
-Phía Tây giáp nước nào?
-Phía Đông và phía Nam có vùng biển ntn?
- Giáo viên nhận xétvà sửa sai.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Mục tiêu: HS biết trên đất nước ta có nhiều dân tộc chung sống ,có chung một lịch sử, một tổ quốc
- Cách tiến hành
- GV đưa cho mỗi nhóm 1 bức tranh (ảnh) về cảnh sinh hoạt của một dân tộc nào đó ở một vùng, yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh hoặc ảnh đó.
- GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng son ... ảng lớp
- Cả lớp làm bài vào vở 
- GV nhận xét
- Cả lớp nhận xét 
30’
2/ Dạy bài mới
a/ Giới thiệu bài
- HS lắng nghe
b/ Hướng dẫn HS làm bài tập 
- Bài tập 1: Làm việc nhĩm
- Tổ chức cho HS làm việc theo cặp 
- Một HS đọc nội dung BT1, đọc cả phần ví dụ trong SGK 
- Gọi HS lên trình bày
- HS làm việc theo cặp. 
- Nhận xét 
- Phân tích cấu tạo từng tiếng trong câu tục ngữ theo sơ đồ. 
- Thi đua xem nhóm nào phân tích nhanh, đúng. 
- Bài tập 2: Hướng dẫn và khuyến khích HS cả lớp làm bài
- HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, thi làm bài đúng, nhanh trên bảng lớp.
- Gọi HS trả lời – nhận xét
- Ngồi - hồi
- Bài tập 3
+ GV cùng HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
- HS viết bài vào vở 
Xinh- nghênh
Choắt –thoắt
-Bài tập 4: cả lớp
? Em hiểu hai thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau.
- Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có phần vần giống nhau- giống hoàn toàn hoặc không hoàn toàn 
+ GV chốt lại ý kiến đúng : Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có phần vần giống nhau- giống hoàn toàn hoặc không hoàn toàn . 
Bài 5: Cá nhân
Hướng dẫn HS giải câu đố
Nhận xét
HS giải câu đố
Dịng 1: út
Dịng 2: ú
Dịng 3: bút
4’
3/ Củøng cố, dặn dò 
- GV kiểm tra HS , Tiếng có cấu tạo như thế nào? Những bộ phận nào nhất thiết phải có ? Nêu ví dụ 
- HS trả lời theo câu hỏi của GV. 
- HS về nhà xem trước bài tiếp theo 
Tốn
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU: 
1-Kiến thức:
- Tính được giá trị của biểu thức cĩ chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
- Làm quen với cơng thức tính chu vi hình vuơng cĩ độ dài cạnh a .
2- Kỹ năng:
 - Tính được giá trị của biểu thức cĩ chứa một chữ 
3- Giáo dục: 
- Tính cẩn thận, chính xác của mơn học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 *Giáo viên: 	
GV chuẩn bị bảng phụ hoặc băng giấy 
GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ ( để trống số ở các cột )
 *Học sinh: 
Sách Toán 4.
Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Tg
Hoạt động Thầy
Hoạt động trị
5’
30’
4’
1/ Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập sau : 
a/Tính giá trị biểu thức 
123+ b với b = 145 , 
+Biết giá trị của biểu thức 135 + b là 546 , tìm b 
 -GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 
2/ Dạy – học bài mới
a) Giới thiệu bài- ghi tựa:
b) Hướng dẫn luyện tập
*Bài 1. nhĩm 4
-GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. 
-GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung bài 1 a và yêu cầu HS đọc đề bài 
-GV hỏi : Đề bài yêu cầu chúng ta tính giá trị biểu thức nào ? 
-Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức 6 x a với a = 5 
-GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại . 
- Nhận xét
*Bài 2 a,b: làm bảng lớp
-GV yêu cầu HS đọc đề bài , sau đó nhắc HS các biểu thức trong bài có đến 2 dấu tính , có dấu ngoặc , vì thế sau khi thay chữ bằng số chúng ta chú ý thực hiện các phép tính cho đúng thứ tự .
-GV nhận xét chữa bài và cho điểm HS 
-GV yêu cầu HS làm bài . 
-GV nhận xét và cho điểm . 
*Bài 4: làm vở
-GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông . 
-Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là bao nhiêu ? 
-GV giới thiệu : Gọi chu vi của hình vuông là P . Ta có : P = a x 4 
-GV yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 4 sau đó làm bài . 
-GV nhận xét và cho điểm . 
 3/ Cûng cố - Dặn dò
-GV Bạn nào có thể cho một ví dụ về biểu thức có chứa một chữ 
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 
-Chuẩn bị bài : Các số có sáu chữ số 
- 3 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . 
- HS nhắc lại tựa bài
- HS nêu yêu cầu
-Tính giá trị biểu thức . 
-HS đọc thầm 
-Tính giá trị của biểu thức 6 x a
-Thay số 5 vào chữ a rồi thực hiện phép tính 6 x 5 = 30
- Đại diện nhĩm làm bài, trình bày
- Nhận xét
-HS nghe hướng dẫn GV , sau đó 2HS lên bảng làm bài . HS cả lớp làm vào VBT
- Nếu n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 56
- Nếu m = 9 thì 168 – m x 5 = 168 – 9 x 5 = 123
-Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy số đo cạnh nhân với 4 
-Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là a x 4 
-HS đọc công thức tính chu vi hình vuông
-1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào VBT
a.Chu vi của hình vuông là: 
 3 x 4 = 12 ( cm ) 
 Đáp số: 12 cm
Tập làm văn
NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I.MỤC TIÊU 
 1-Kiến thức:
Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật.
Nhận biết được tính cách của từng người cháu trong câu chuyện Ba anh em .
Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo từng tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật. 
2- Kỹ năng: 
- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật và biết được tính cách của từng nhân vật 
3- Giáo dục: 
- Thêm yêu chuyện kể.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Bốn tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của BT1.1.
VBT Tiếng Việt 4, tập một .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Tg
Hoạt động Thầy
Hoạt động trị
5’
1/ Kiểm tra bài cũ 
- GV hỏi HS: bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào? 
- Đó là bài văn kể lại một hoặc một số sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật nhằm nói lên một điều có ý nghĩa 
- Nhận xét 
30’
2/ Dạy bài mới 
a/ Giới thiệu bài 
- Bài tập 1
- Một HS đọc yêu cầu của bài 
- Một HS nói tên những truyện các em mới học : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể
- HS làm bài vào vở 
+ GV dán 4 tờ giấy khổ to lên bảng; mời 4 em lên bảng làm 
bài . 
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
 Tên truyện 
Nhân vật 
Dế Mèn bênh vực 
kẻ yếu
Sự tích hồ Ba Bể
Nhân vật là người 
Hai mẹ con bà nông dân 
Bà cụ ăn xin
Những người dự lễ hội 
Nhân vật là vật 
( con vật, đồ vật, cây cối. ) 
Dế Mèn 
Nhà Trò
bọn nhện 
Giao long 
- Bài tập 2: Nhận xét tính cách nhân vật. Căn cứ nêu nhận xét 
- Tổ chức cho HS phát biểu
- Nhận xét
- HS đọc yêu cầu của bài, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến : 
+ Trong Dế Mèn bênh vực kẻ yếu : Nhân vật Dế Mèn khảng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu. Căn cứ để nêu nhận xét trên: lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò . 
+ Trong Sự tích hồ Ba Bể: Mẹ con nhà nông dân nghèo giàu lòng nhân hậu. Căn cứ nêu nhận xét: cho bà cụ ăn xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn lụt . 
b / Phần ghi nhớ 
- Bốn HS đọc nội dung phần Ghi nhớ trong SG
- GV nhắc HS học thuộc lòng Ghi nhớ 
- Cả lớp theo dõi 
18’
c/ Phần Luyện tập 
- Bài tập 1 : cả lớp
- Một HS đọc nội dung BT1 ( đọc cả câu chuyện Ba anh em và từ được giải nghĩa ) 
- GV có thể bổ sung câu hỏi: Bà nhận xét về tính cách của từng cháu như thế nào?
- Cả lớp đọc thầm lại, quan sát tranh minh họa ( ba anh em hành động rất khác nhau sau bữa ăn ) trao đổi, trả lời các câu hỏi
- Gv nhận xét
- HS trình bày
- GV kết luận
- Bài tập 2: làm vở
- Một HS đọc nội dung BT2
+ GV hướng dẫn HS trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể diễn ra, đi tới kết luận: 
- HS làm việc cá nhân
* Nếu bạn nhỏ quan tâm đến người khác , bạn sẽ chạy lại , nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn trên quần áo em, xin lỗi em, dỗ nín khóc 
HS suy nghĩ , thi kể . Cả lớp và GV nhận xét cách kể của từng em, kết luận bạn kể hay nhất .
* Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ bỏ chạy, hoặc tiếp tục chạy nhảy, nô đùa , mặc em bé khóc. 
4’
3/ Củng cố, dặn dò 
- 
- GV nhận xét tiết học 
- HS về nhà HTL ghi nhớ .
KHOA HỌC
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I.MỤC TIÊU 
	 1-Kiến thức:
- Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với mơi trường như : lấy vào khí ơ xi, thức ăn, nước uống, thải ra các khí các -bo – ních, phân và nước tiểu.
- Hồn thành sự trao đổi chất giữa cơ thể người với mơi trường.
2- Kỹ năng: 
 - Quan sát và trả lời câu hỏi. 
3- Giáo dục: 
- Ý thức bảo vệ mơi trường và cuộc sống.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 
Các minh hoạ trong trang 6 SGK .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Tg
Hoạt động Thầy
Hoạt động trị
5’
30’
16’
4’
1.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 1 -2 HS trả lời các câu hỏi nội dung bài trước.
-GV nhận xét, cho điểm HS .
2. Bài mới 
a.Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người 
Mục tiêu: Kể ra những gì hằng ngày cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống.
- Cách tiến hành:
+ GV hướng dẫn HS quan sát tranh thảo luận cặp : 
+Yêu cầu : Các em hãy quan sát hình minh hoạ trong trang 6 , SGK và trả lời câu hỏi “ Trong quá trình sống của mình , cơ thể lấy vào và thải ra những gì ? “ Sau đó gọi HS trả lời . 
-Nhận xét các câu trả lời của HS . 
+Kết luận : Hằng ngày cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn , khí oxy, nước , và thải ra ngoài môi trường phân , nước tiểu , khí các – bô – níc . 
+Gọi HS nhắc lại kết luận 
+ Hoạt động 2 : Thực hành vẽ sơ đồ sự trao đổi chất
Mục tiêu: HS biết trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với mơi trường.
- Cách tiến hành:
+ Tổ chức cho HS làm việc cá nhân
+ Nêu yêu cầu và giúp đỡ HS làm bài 
+ Gọi HS lên trình bày
+ Nhận xét
3. Củng cố dặn dị
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài
+ 1- 2 HS trả lời , HS cả lớp lắng nghe nhận xét. 
+ HS thảo luận cặp đơi
+ Quan sát hình 1 trong SGK và trả lời câu hỏi:
-Trong quá trình sống con người lấy từ mơi trường : Thức ăn, khí ơ xi, nước uống.
- Thải ra mơi trường các chất thừa cặn bã ..
+ 1,2 HS nhắc
- HS lắng nghe
- Trình bày
Lấy vào Thải ra
Cơ thể người
Khí ơ xi khí các bonich
Nước nước tiểu
 mồ hơi 
Thức ăn phân 
SINH HOẠT CUỐI TUẦN 01

Tài liệu đính kèm:

  • docTHANHtq.doc