Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 1 - Trường Tiểu học Trung Nguyên

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 1 - Trường Tiểu học Trung Nguyên

Tập đọc - Kể chuyện

Cậu bé thông minh

I Mục tiêu

* Tập đọc

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ : hạ lệnh, làng, vùng nọ, nộp, lo sợ.

 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ

 - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( cậu bé, nhà vua )

+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :

 - Đọc thầm nhanh hơn lớp 2

 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó được chú giải cuối bài

 - Hiểu ND và ý nghĩa của câu chuyện ( ca ngợi sự thông minh, tài chí của cậu bé )

* Kể chuyện

+ Rèn kĩ năng nói :

 - Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện

 - Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể cho phù hợp với ND

+ Rèn kĩ năng nghe :

 - Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện

 - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn

II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài đọc và và truyện kể trong SGK

 Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần HD HS luyện đọc

 HS : SGK

 

doc 29 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 607Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 1 - Trường Tiểu học Trung Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Thứ hai ngày 19 tháng 8 năm 2013
Tập đọc - Kể chuyện
Cậu bé thông minh
I Mục tiêu
* Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ : hạ lệnh, làng, vùng nọ, nộp, lo sợ.....
	- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
	- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( cậu bé, nhà vua )
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :
	- Đọc thầm nhanh hơn lớp 2
	- Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó được chú giải cuối bài
	- Hiểu ND và ý nghĩa của câu chuyện ( ca ngợi sự thông minh, tài chí của cậu bé )
* Kể chuyện
+ Rèn kĩ năng nói :
	- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện
	- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể cho phù hợp với ND
+ Rèn kĩ năng nghe :
	- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện
	- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn
II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài đọc và và truyện kể trong SGK
 Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần HD HS luyện đọc
	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Tập đọc
A. Mở đầu
- GV giới thiệu 8 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 3, T1
- GV kết hợp giải thích từng chủ điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu
- GV treo tranh minh hoạ - giới thiệu bài 
2. Luyện đọc
* GV đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài
- GV HD HS giọng đọc
* HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
a. Đọc từng câu
- Kết hợp HD HS đọc đúng các từ ngữ : hạ lệnh, làng, vùng nọ, nộp, lo sợ.....
b. Đọc từng đoạn trớc lớp
+ GV HD HS nghỉ hơi đúng các câu sau :
- Ngày xa, / có một ông vua muốn tìm ngời tài ra giúp nớc. // Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ / nộp một con gà trồng biết đẻ trứng, / nếu không có / thì cả làng phải chịu tội. // ( giọng chậm rãi )
- Cậu bé kia, sao dám đến đây làm ầm ĩ ?
( Giọng oai nghiêm )
- Thằng bé này láo, dám đùa với trẫm ! Bố ngơi là đàn ông thì đẻ sao được ! ( Giọng bực tức )
+ GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải cuối bài
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- GV theo dõi HD các em đọc đúng
3. HD tìm hiểu bài
- Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm ngời tài ?
- Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ?
- Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ?
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì ?
- Vì sao cậu bé yêu cầu nh vậy ?
- Câu chuyện này nói lên điều gì ?
4. Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu một đoạn trong bài
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc tốt
- Cả lớp mở mục lục SGK
- 1, 2 HS đọc tên 8 chủ điểm
+ HS quan sát tranh
- HS theo dõi SGK, đọc thầm
+ HS nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn
+ HS nối nhau đọc 3 đoạn trong bài
- HS luyện đọc câu
+ HS đọc theo nhóm đôi
- 1 HS đọc lại đoạn 1
- 1 HS đọc lại đoạn 2
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3
+ HS đọc thầm đoạn 1
- Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng
- Vì gà trống không đẻ trứng đợc
+ HS đọc thầm đoạn 2- thảo luận nhóm
- Cậu nói một chuyện khiến vua cho là vô lí ( bố đẻ em bé )
+ HS đọc thầm đoạn 3
- Yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để sẻ thịt chim
- Yêu cầu một việc vua không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của vua
+ HS đọc thầm cả bài
- Câu chuyện ca ngợi tài trí của cậu bé
+ HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm 3 em ( HS mỗi nhóm tự phân vai : ngời dẫn chuyện, cậu bé, vua )
- Tổ chức 2 nhóm thi đọc chuyện theo vai
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- QS 3 tranh minh hoạ 3 đoạn truyện, tập kể lại từng đoạn của câu chuyện
2. HD kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
- GV treo tranh minh hoạ
- Nếu HS lúng túng GV đặt câu hỏi gợi ý
+ Tranh 1
- Quân lính đang làm gì ?
- Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này ?
+ Tranh 2
- Trớc mặt vua cậu bé đang làm gì ?
- Thái độ của nhà vua nh thế nào ?
+ Tranh 3
- Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì ?
- Thái độ của nhà vua thay đổi ra sao ?
- Sau mỗi lần 1 HS kể cả lớp và GV nhận xét về ND về cách diễn đạt, về cách thể hiện
+ HS QS lần lợt 3 tranh minh hoạ, nhẩm kể chuyện 
- 3 HS tiếp nối nhau, QS tranh và kể lại 3 đoạn câu chuyện
- Đọc lệnh vua : mỗi làng nộp một con gà trống biết đẻ trứng
- Lo sợ
- Khóc ầm ĩ và bảo : Bố cậu mới đẻ em bé, bắt cậu đi xin sữa cho em. Cậu xin không đợc nên bị bố đuổi đi.
- Nhà vua giận dữ quát vì cho là cậu bé láo, dám đùa với vua
- Về tâu với Đức Vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim
- Vua biết đã tìm đợc ngời tài, nên trọng thởng cho cậu bé, gửi cậu vào trường học để rèn luyện
IV Củng cố, dặn dò
	- Trong câu chuyện em thích nhân vật nào ? Vì sao ? ( thích cậu bé vì cậu thông minh, làm cho nhà vua phải thán phục )
	- GV động viên, khen những em học tốt
- Khuyến khích HS về nhà kể lại chuyện cho người thân
Toán
Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
I. Mục tiêu
	- Giúp HS ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
	- Rèn kĩ năng đọc, viết các số có ba chữ số
II. Đồ dùng
	GV : Bảng phụ + phiếu BT viết bài 1
	HS : vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức ( kiểm tra sĩ số )
B. Kiểm tra bài cũ
C. Bài mới 
1. HĐ1 : Đọc, viết các số có ba chữ số
* Bài 1 trang 3
- GV treo bảng phụ
- 1 HS đọc yêu cầu BT
- GV phát phiếu BT
* Bài 2 trang 3
- GV treo bảng phụ
- 1 HS đọc yêu cầu BT
- Phần a các số được viết theo thứ tự nào ?
- Phần b các số được viết theo thứ tự nào ?
2. HĐ2 : So sánh các số có ba chữ số
* Bài 3 trang 3
- Yêu cầu HS mở SGK, đọc yêu cầu BT
- GV HD HS với trường hợp 30 + 100 .. 131 Điền luôn dấu, giải thích miệng, không phải viết trình bày
- GV quan sát nhận xét bài làm của HS
* Bài 4 trang 3
- Đọc yêu cầu BT
- Vì sao em chọn số đó là số lớn nhất ?
- Vì sao em chọn số đó là số bé nhất ?
* Bài 5 trang 3
- Đọc yêu cầu bài tập
- HS hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
+ Viết ( theo mẫu )
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm phiếu
- Đổi phiếu, nhận xét bài làm của bạn
- 1 vài HS đọc kết quả ( cả lớp theo dõi tự chữa bài )
+ Viết số thích hợp vào ô trống
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở
- Nhận xét bài làm của bạn
a) 310, 311, 312, 313, 314, 315, 316, 317, 318, 319.
b) 400, 399, 398, 397, 396, 395, 394, 393, 392, 391.
- Các số tăng liên tiếp từ 310 dến 319.
- Các số giảm liên tiếp từ 400 dến 391.
+ Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
- HS tự làm bài vào vở
303 < 330 30 + 100 < 131
615 > 516 410 - 10 < 400 + 1
199 < 200 243 = 200 + 40 + 3
+ Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số
- HS tự làm bài vào vở
- Vì số đó có chữ số hàng trăm lớn nhất
- Vì số đó có chữ số hàng trăm bé nhất
+ HS đọc yêu cầu BT
- HS tự làm bài vào vở
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn
 162, 241, 425, 519, 537, 830.
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé
 830, 537, 519, 425, 241, 162.
- HS đổi vở, nhận xét bài làm của bạn
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Khen những em có ý thức học, làm bài tốt
Toán
Luyện tập
I- Mục tiêu: 
- Củng cố cộng, trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ) 
- Ôn bài toán về tìm x, giải bài toán có lời văn
II- Các hoạt động dạy học 
1- Kiểm tra bài cũ 
Chữa bài về nhà 
2- Bài mới 
a, Giới thiệu bài 
b, Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: 
- Gv làm mẫu 1 phép tính 
- Đọc yêu cầu 
- HS làm vào bảng con
Bài 2: Tìm x 
- Đặt câu hỏi về tìm SBT, số trừ, số hạng chưa biết 
- Gọi HS chữa bài 
- Hs nêu cách làm 
- HS làm vào phiếu + bảng lớp 
x- 125 = 344 x + 125 = 266
x= 344 + 125 x= 266- 125
x= 496 x= 141
- Đổi chéo vở để kiểm tra 
Bài 3: 
- Yêu cầu HS làm vào vở 
- Đọc yêu cầu 
Tóm tắt bài toán 
Nam: 140 người 285 người 
Nữ: ? người 
Bài giải:
Số nữ của đội đồng diễn là: 
285 – 140 = 145 ( người) 
Đáp số: 145 người 
Bài 4: Xếp hình 
- Chấm, nhận xét
3- Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học 
- Hoạt động nhóm
Làm bài trong vở bài tập
Thứ ba ngày 20 tháng 8 năm 2013
Chính tả ( tập chép )
Cậu bé thông minh
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài Cậu bé thông minh
	- Củng cố cách trình bày một đoạn văn, chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào một ô, kết thúc câu đặt dấu chấm, lời nói của nhân vật đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng.
	- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hởng của phơng ngữ : l / n
+ Ôn bảng chữ :
	- Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng
	- Thuộc lòng tên 10 chữ đầu trong bảng
II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép, ND BT 2
 Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ BT3
	 HS : VBT + vở chính tả
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Mở đầu
- GV nhắc lại một số yêu cầu của giờ học Chính tả, chuẩn bị đồ dùng cho giờ học 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HD HS tập chép
a. HD HS chuẩn bị
+ GV treo bảng phụ và đọc đoạn chép 
+ GV HD HS nhận xét
- Đoạn này chép từ bài nào ?
- Tên bài viết ở vị trí nào ?
- Đoạn chép có mấy câu ?
- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
- Chữ đầu câu viết nh thế nào ?
+ HD HS tập viết bảng con
b. HS chép bài vào vở
- GV theo dõi, uốn nắn
c. Chấm, chữa bài
- Chữa bài
- Chấm bài : GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 trang 6 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu BT2a
- GV cúng HS nhận xét
* Bài tập 3 trang 6
- GV treo bảng phụ, nêu yêu cầu BT
- GV xoá chữ đã viết ở cột chữ, 1 số HS nói hoặc viết lại
- GV xoá tên chữ ở cột tên chữ, 1 số HS nói hoặc viết lại
- GV xoá hết bảng, 1 vài HS HTL 10 tên chữ
- HS nghe
+ 2, 3 HS nhìn bảng đọc lại đoạn chép
- Cậu bé thông minh
- Viết giữa trang vở
- 3 câu
- Cuối câu 1 và câu 3 có dấu chấm. Cuối câu 2 có dấu hai chấm
- Viết hoa
+ HS viết : chim sẻ, kim khâu, sắc, xẻ thịt
- HS mở SGK, nhìn sách chép bài
+ HS tự chữa lỗi bằng bút chì vào cuối bài chép
+ Điền vào chỗ trống l / n
- HS làm bài vào bảng con
- HS đọc thành tiếng bài làm của mình
- HS viết lời giải đúng vào VBT
( hạ lệnh, nộp bài, hôm nọ )
- 1 HS làm mẫu
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con
- Nhiều HS nhìn bảng lớp đọc 10 chữ và tên chữ
- HS học thuộc thứ tự của 10 chữ và tên chữ tại lớp
- Cả lớp viết lại vào vở 10 chữ và tên chữ theo đúng thứ tự
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Nhắc nhở về t thế viết, chữ viết và cách viết...
Toán
Cộng, trừ các số có ba chữ số ( không nhớ )
I. Mục tiêu
	- Gi ... ên bảng, lớptính ra nháp 
Bài giải: 
Độ dài đường gấp khúc ABC là: 
126 + 137 = 263 ( cm) 
Đáp số: 236 cm
Bài 5: Hs nêu miệng cách làm và kết quả.
3- Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học 
Giao bài về nhà
Tập viết
Ôn chữ hoa A
I Mục tiêu
	- Củng cố cách viết chữ hoa A ( viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định ) thông qua BT ứng dụng
	- Viết tên riêng ( Vừ A Dính ) bằng chữ cỡ nhỏ 
	- Viết câu ứng dụng ( Anh em nh thể chân tay / rách lành đùm bọc dở hay đữ đần ) bằng chữ cỡ nhỏ
II Đồ dùng
	GV : Mẫu chữ viết hoa A, tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ
	HS : Vở TV, bảng con
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Mở đầu
- GV nêu yêu cầu của tiết TV
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
- GV nêu yêu cầu, mục đích của tiết học 
2. HD viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong tên riêng
- GV viết mẫu ( vừa viết vừa nhắc lại cách viết từng chữ )
b. Viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Gọi HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu Vừ A Dính là một thiếu niên ngời dân tộc Hmông, anh dũng hi sinh trong cuộc kháng chiến......
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu câu tục ngữ
3. HD viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu viết
- GV nhắc nhở HS ngồi đúng t thế
4. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
- HS nghe
- A, V, D
- HS quan sát
- HS viết từng chữ V, A, D trên bảng con
- Vừ A Dính
- HS tập viết trên bảng con : Vừ A Dính
 Anh em nh thể chân tay
 Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần
- HS tập viết trên bảng con : Anh, Rách
- HS viết bài vào vở
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Nhắc những HS cha viết song bài về nhà viết tiếp
- Khuyến khích HS về nhà HTL câu ứng dụng
Tiếng việt ( tăng )
 Luyện tập
I. Mục tiêu
	- Viết chính tả, tự chọn một đoạn bài : Cậu bé thông minh Viết đúng đoạn 1
	- Củng cố cho HS cách viết và cách trình bày
II. Đồ dùng
	GV : SGK
	HS : vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Cậu bé thông minh
2. Bài mới
a. HĐ 1 : Chuẩn bị
- GV đọc đoạn viết
- Đoạn viết có mấy câu ?
- Có những dấu gì ?
- Đầu câu viết nh thế nào ?
b. HĐ 2 : Viết bài
- GV đọc bài
- GV đọc lại bài viết
c. HĐ3 : Chấm
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
- 1 HS đọc bài
- HS đọc thầm
- 2 HS đọc lại
- Đoạn viết có 7 câu
- Có dấu chấm, dấu hai châms, dấu gạch đầu dòng
- Viết hoa
+ HS viết bài vào vở
- HS soát lỗi
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà viết lại những tiếng viết sai chính tả
Thứ sáu ngày 23 tháng 8 năm 2013
Toán
Luyện tập
I- Mục tiêu: 
- Củng cố cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ 1 lần) 
- Rèn luyện kĩ năng cộng, trừ
II- Các hoạt động chủ yếu:
1- Kiểm tra bài cũ 
Chữa bài 2 ( vở bài tập) 
2- Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Giao việc cá nhân
- GV nhận xét, chấm chữa bài 
- Làm bài vào phiếu bài tập
- Hs đọc kết quả, HS khác nhận xét
Bài 2: 
- GV nhận xét, chữa từng bài 
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào bảng con
- Trao đổi bảng để kiểm tra chéo
Bài 3: 
- Cho Hs nêu thành bài toán 
- Gv chấm chữa bài 
- Đọc yêu cầu của bài Tóm tắt đề bài 
- Giải vào vở 
Giải 
Số l dầu ở cả 2 thùng là: 
 125 + 135 = 260 ( l) 
Đáp số: 260 l
Bài 4: 
Bài 5: 
- Hướng dẫn cách vẽ hình 
3- Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Giao bài về nhà trong vở bài tập
- Làm miệng 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Tập vẽ ra nháp
Tự nhiên và xã hội
Nên thở như thế nào ?
I. Mục tiêu
	- Sau bài học HS có khả năng hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng
	- Nói được ích lợi của việc hít thở không khí rong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khí các-bo-níc, nhiều khói, bụi đỗi với sức khoẻ con người
II. Đồ dùng
	GV : Hình vẽ SGK trang 6, 7, gương soi nhỏ đủ cho các nhóm
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Kể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp
2. Bài mới
a. HĐ1 : Thảo luận nhóm
- Mũi, khí quản, phế quản, hai lá phổi
* Mục tiêu : Giải thích được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng
* Cách tiến hành
 Các em nhìn thấy gì trong mũi ?
- Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ hai lỗ mũi ?
- Hằng ngày dùng khăn sạch lau phía trong mũi, em thấy trên khăn có gì ?
-Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng
- HS lấy gương ra soi QS lỗ mũi của mình
- HS trả lời
* GVKL : Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ, vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi
b. HĐ2 : Làm việc với SGK
* Mục tiêu : Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói bụi đối với sức khoẻ
* Cách tiến hành
+ Bước 1 : Làm việc theo cặp
- Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành, bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi ?
- Khi được thở ở không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào ?
- Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều khói bụi ?
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Thở không khí trong lành có lợi gì ?
- Thở không khí có nhiều khói bụi, có hại gì ?
- QS H3, 4, 5 theo cặp 
- HS thảo luận
- Đại diện nhóm lên trình bày
* GVKL : Không khí trong lành là không khí chữa nhiều khí ô - xi, ít khí các - bo - níc và khói bụi, ...... Khí ô - xi cần cho hoạt động sống của cơ thể. Vì vậy, thở không khí trong lành sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh. Không khí chứa nhiều khí cac - bo - níc, khói, bụi, .... là không khí bị ô nhiễm. Vì vậy, thở không khí bị ô nhiễm sẽ có hại cho sức khoẻ
Tập làm văn
Nói về Đội TNTP. Điền vào giấy tờ in sẵn
I Mục tiêu
	- Rèn kĩ năng nói : Trình bày đợc những hiểu biết về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
	- Rèn kĩ năng viết : Biết điền đúng ND vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách
II. Đồ dùng
	GV : Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách ( phô tô phát cho từng HS )
	HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Mở đầu
- GV nêu Yêu cầu và cách học tiết TLV
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HD làm BT
* Bài tập 1 trang 11
- Đọc yêu cầu BT
- GV giảng : Tổ chức Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh tập hợp trẻ em thuộc cả độ tuổi nhi đồng ( 5 đến 9 tuổi - sinh hoạt trong các Sao Nhi đồng ) lẫn thiếu niên ( 9 đến 14 tuổi - sinh hoạt trong các chi đội Thiếu niên Tiền phong
- Đội thành lập ngày nào ? ở đâu ?
- Những đội viên đầu tiên của Đội là ai ?
- Đội đợc mang tên Bác Hồ khi nào ?
* Bài tập 2 trang 11
- Đọc yêu cầu BT
- GV theo dõi, nhận xét
- HS nghe
- Nói những điều em biết về Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh
- HS trao đổi nhóm để trả lời
- Đại diện nhóm nói về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
- Nhận xét bạn
+ Chép mẫu đơn, điền các ND cần thiết vào chỗ trống
- HS làm bài vào VBT
- 2, 3 HS đọc lại bài viết của mình
- Nhận xét bài làm của bạn
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Khen những em học tốt
Toán +
 Luyện tập
I Mục tiêu
	- Củng cố cách cộng trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm )
	- Rèn kĩ năng tính toán cho HS
II. Đồ dùng
	GV : ND
	HS : vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- Đặt tính rồi tính
248 + 427 415 + 156
169 + 213 567 + 116
2. Bài mới
* Bài 1 : Tính
 667 237 489 118
+ + + +
 123 492 280 625
- GV theo dõi, nhận xét bài làm của HS
* Bài 2 : Tính độ dài đường gấp khúc
 A
 319cm
B C
* Bài 3
Xe thứ nhất trở được 719 kg gạo, xe thứ hai chở được 123 kg gạo. Hỏi cả hai xe trở được bao nhiêu kilôgam gạo ?
- Bài toán cho biết gì ? 
- Bài toán hỏi gì ?
- Tóm tắt và giải bài toán
- GV theo dõi nhận xét bài làm của HS 
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà ôn lại bài
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con
- Nhận xét bạn
- 1 HS đọc yêu cầu bài toán
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vở
- Đổi vở nhận xét bài làm của bạn
- HS đọc yêu cầu bài toán
- 1 em lên bảng làm
- Cả lớp làm bài vào vở
- Nhận xét bài làm của bạn
- HS đọc bài toán
- Bài toán cho biết xe thứ nhất chở được 719 kg gạo, xe thứ hai chở được 123 kg gạo 
- Bài toán hỏi cả hai xe trở được bao nhiêu kilôgam gạo ?
 Tóm tắt
Xe thứ nhất : 719 kg gạo
Xe thứ hai : 123kg gạo
Cả hai xe chở được ......kg gạo ?
 Bài giải
Cả hai xe chở được số kg gạo là :
 719 + 123 = 842 ( kg )
 Đáp số : 842 kg
Thể dục
	Luyện tập	
I. Mục tiêu
	- Phổ biến một số quy định khi tập luyện. Yêu cầu HS hiểu và thực hiện đúng
	- Giới thiệu chương trình môn học. Yêu cầu HS biết được điểm cơ bản của chương trình, có thái độ đúng và tinh thần tập luyện tích cực
	- Chơi trò chơi " nhanh lên bạn ơi ". Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện
	Địa điểm : sân bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ
	Phương tiện : chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi " nhanh lên bạn ơi
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Nôi dung
1 Phần mở đầu
2 Phần cơ bản 
3 Phần kết thúc
Thời lượng
4 - 5 '
23 - 25 '
3 - 4 '
Hoạt động của thầy
+ GV tập trung lớp theo hàng dọc cho HS quay phải quay trái
- GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học
+ GV chia lớp làm 3 tổ
- Nhắc lại nội quy tập luyện, phổ biến nội quy yêu cầu môn học
- Chỉnh đốn trang phục, vệ sinh tập luyện
- Tổ chức chơi trò chơi nhanh lên bạn ơi
+ Đi thường theo nhịp 1 - 2, 1 - 2 và hát
- GV và HS cùng hệ thống lại bài
- GV nhận xét giờ học
- GV hô " Giải tán "
Hoạt động của trò
- HS thực hiện
- HS nghe
- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay hát
- Tập bài TD phát triển chung của lớp 2
- HS sửa lại trang phục, để gọn quần áo, giầy dép vào đúng nơi quy định
- HS chơi
- Ôn lại một số động tác ĐHĐN như tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải, trái, đứng nghiêm, nghỉ, dàn hàng, dồn hàng, ....
+ HS thực hiện
- HS hô " khoẻ "
Hoạt động tập thể
Học nội quy lớp học
I. Mục tiêu
	- HS nắm được nội quy lớp học đề ra, cũng như nội quy của nhà trờng
	- Thực hiện tốt nội quy đề ra
II. Chuẩn bị : nội quy lớp trường
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
+ GV đọc nội quy trường cho HS nghe
	- Không được trèo cây bẻ cành
	- Không được vứt rác bừa bãi
	- Không được vẽ bậy ra tường....
+ GV đọc nội quy lớp học cho Hs nghe :
	- Trong lớp không được nói chuyện riêng
	- Làm bài tập đầy đủ
	- Không được chửi nhau, đánh bạn, ....
+ Từng HS nhắc lại nội quy trường, lớp
IV. Củng cố
	- GV nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docGao an 3 t1.doc