TIẾNG VIỆT
ÔN TIẾT 1
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định HK I (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
* HSKG: Đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ.
II. CHUẨN BỊ:
GV: - Phiếu thăm ghi tên các bài tập đọc và câu hỏi về nội dung bài.
- Chuẩn bị bài tập 2.
HS: Thẻ, vở bài tập
Tuần 10 Thứ hai, ngày 28 tháng 10 năm 2013 Tiếng việt Ôn tiết 1 I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định HK I (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. * HSKG: Đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ. II. CHUẩn bị: GV: - Phiếu thăm ghi tên các bài tập đọc và câu hỏi về nội dung bài. - Chuẩn bị bài tập 2. HS: Thẻ, vở bài tập III. tiến trình Dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định B. Kiểm tra bài cũ -Nhắc lại tên bài đã học. - Nhận xét, ghi điểm C. Dạy bài mới * Giới thiệu bài. HĐ 1: Kiểm tra đọc và học thuộc lòng -Gọi từng HS lên bốc thăm về chỗ chuẩn bị. -Cho HS trả lời câu hỏi. -Nhận xét – ghi điểm. HĐ 2: Làm bài tập 2 - Thể nào là kể chuyện? -Kể tên các bài tập đọc truyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân. -Yêu cầu đọc thầm truyện. -YC 3 HS lên bảng làm vào phiếu GV phát. -Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. HĐ 3: Thi đọc Bài tập 3 -Giao việc: Tìm trong bài tập đọc những đoạn văn có giọng Tha thiết, trìu mến. Thảm thiết. Mạnh mẽ, răn đe. -Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, tuyên dương. D. Củng cố -Em hãy nêu những nội dung vừa ôn tập? E. Dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về ôn tập - Hát -Thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS nghe -Lần lượt lên bốc thăm và chuẩn bị trong 2 phút -Lên đọc bài và trả lời câu hỏi trong thăm. 1-2 HS đọc yêu cầu bài tập. - Là bài có một chuỗi sự việc liên quan đến một hay một số các nhân vật, mỗi chuyện nói lên một điều có ý nghĩa. -Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, phần 1-2 -Thực hiện theo yêu cầu. -3 HS thực hiện, lớp làm vở bài tập. -Nhận xét, bổ sung. - Một vài em nhắc lại. -1HS đọc yêu cầu SGK. -Tìm nhanh theo yêu cầu a, b, c theo yêu cầu. -Phát biểu ý kiến. -Nhận xét, bổ sung. Lần 1: 3 HS cùng đọc 1 đoạn. Lần 2: 3 HS khác mỗi em đọc một đoạn. - 1 , 2 em nêu. -Về xem lại quy tắc viết hoa tên riêng. _________________________________________________________ Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS : -Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt, đường cao của hình tam giác. -Vẽ đựơc hình chữ nhật, hình vuông. - Yêu thích môn học, có kĩ năng vẽ hình. * Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4a II. CHUẩn bị: GV : Thước kẻ vạch chia xăng- ti-mét và e ke, bảng nhóm HS: Thước kẻ vạch chia xăng- ti-mét và e ke, thẻ III III. tiến trình Dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định B. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng yêu cầu HS vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 7 dm, tính chu vi diện tích của hình vuông ABCD -Nhận xét chữa bài cho điểm C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Thực hành *Bài tập 1 - GV vẽ lên bảng 2 hình a,b trong bài tập yêu cầu HS ghi tên góc vuông, nhọn, tù bẹt trong mỗi hình. -Gọi 2 em lên bảng làm bài . Cả lớp làm vở. -So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn? +1 góc bẹt bằng mấy góc vuông? - Nhận xét , ghi điểm. *Bài 2 -Yêu cầu HS thảo luận cặp quan sát hình vẽ và nêu lên các đường cao của hình tam giác ABC ? -Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC? -Hỏi tương tự với đường cao BC KL: Trong hình tam giác có 1 góc vuông thì 2 cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác. -Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC? *Bài tập 3 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3 -Yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng bước vẽ của mình -Nhận xét cho điểm . *Bài 4: GV nêu yêu cầu . a.Yêu cầu tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB=6cm và chiều rộng AD=4cm -Yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ của mình b. HSKG: Yêu cầu HS nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD Yêu cầu HS tự xác định trung điểm N của cạnh BC sau đó nối M với N -Hãy nêu tên các hình chữ nhật đó? -Nêu tên các cạnh song song với AB ? D. Củng cố - Nêu lại nội dung Luyện tập ? E. Dặn dò -Tổng kết giờ học - Dặn HS về nhà làm bài tập HD luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài - Nghe, nhắc lại. - HS quan sát -2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. a)góc vuông BAC; góc nhọn:ABC, ABM, MBC, ACB, AMB, góc tù:BMC, góc bẹt AMC b)Góc vuông DAB,DBC,ADC; góc nhọn ABD,ADB,BDC,BCD; tù:ABC -Nhọn bé hơn vuông, góc tù lớn hơn vuông -Bằng 2 góc vuông - Một em nêu yêu cầu bài tập 2 - Suy nghĩ trả lời : -Là AB và BC -Vì AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và góc vuông với cạnh BC của tam giác - HS nêu tương tự . -Vì AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với BC của tam giác ABC -1 em nêu. -HS vẽ vào vở . - 1 HS lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ - Theo dõi , nắm bắt -1 HS lên bảng vẽ HS cả lớp vẽ vào vở -HS vừa vẽ trên bảng và nêu -1 HS lên bảng vẽ nêu trước lớp, cả lớp nhận xét. - Dùng thước thẳng có vạch chia xăng- ti –mét đặt vạch số 0 thước trùng điểm A thước trùng với cạnh AD vì AD= 4cm nên AM=2cm tính vạch số 2 trên thước và chấm 1 điểm, điểm đó chính là trung điểm M của cạnh AD -Là:ABCD,ABNM,MNCD -Là: MN và DC - Một vài em nêu. -Nghe, về thực hiện. _____________________________________________________ Khoa học Ôn tập: Con người và sức khoẻ ( Tiếp) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. - Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Dinh dưỡng hợp lí. - Phòng tránh đuối nước. II. CHUẩn bị: GV: Các hình trong SGK; các phiếu câu hỏi ôn tập; phiếu ghi tên các món ăn. HS: thẻ, bút dạ; hình ảnh sưu tầm, thực phẩm mang đến... III. TIếN TRìNH dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định B. Kiểm tra bài cũ -Kiểm tra việc hoàn thành phiếu của HS ở nhà. -Yêu cầu HS nhắc lại tiêu chuẩn của một bữa ăn cân đối. -Tổ chức kiểm tra đánh giá. +Bữa ăn của bạn đã cân đối chưa? Đảm bảo sự phối hợp đã thường xuyên thay đổi món ăn chưa? -Thu phiếu, nhận xét chung. C. Dạy bài mới *Giới thiệu bài. HĐ 1: Trò chơi ai chọn thức ăn hợp lí -Tổ chức HD thảo luận nhóm. -Em hãy sử dụng những thực phẩm mang đến, những tranh ảnh, mô hình và thức ăn đã sưu tầm được để trình bày một bữa ăn ngon và bổ? HĐ 2: Thực hành: Ghi lại và trình bày 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí ở Bộ Y tế. - Gọi HS nêu phần thực hành -Làm thế nào để bữa ăn đủ chất dinh dưỡng? -Yêu cầu mở sách trang 40 và thực hiện theo yêu cầu SGK. -Theo dõi , nhận xét , bổ sung . -Gọi HS nhắc lại . D. Củng cố -Nêu nội dung ôn tập ? E. Dặn dò -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về học thuộc bài và chuẩn bị bài sau. - Để phiếu lên bàn, tổ trưởng báo các kết quả chuẩn bị của các thành viên. -1 HS nhắc lại. -Dựa vào kiến thức đã học để nhận xét đánh giá chế độ ăn uống của bạn. -Lắng nghe. -Hình thành nhóm. -Nhận nhiệm vụ và thảo luận. -Các nhóm dán kết quả, trình bày giải thích cách chọn, sắp xếp của mình. -Lớp nhận xét. -2 HS đọc yêu cầu -Làm việc cá nhân. -Một số HS trình bày kết quả. -2-3 nhắc lại - 1 ,2 em nêu. -Về thực hiện . ___________________________________________________ Đạo đức Tiết kiệm thời giờ( tiếp) I. mục tiêu: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. - Biết được ích lợi của việc tiết kiệm thời giờ. Vì sao cần phải tiết kiệm thì giờ. - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt hàng ngày một cách hợp lí. - Biết quý trọng và sử dụng thời giờ hằng ngày một cách tiết kiệm. II. CHUẩn bị: GV: bảng phụ, bút dạ, thẻ HS: Vở bài tập đạo đức III. TIếN TRìNH dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định B. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. +Thế nào là tiết kiệm thời giờ? +Nêu những việc làm của em thể hiện việc tiết kiệm thời giờ? C. Dạy bài mới -Giới thiệu *HĐ1. Bài tập: Bài tập 1 -Làm việc cá nhân -Nêu yêu cầu làm việc. -Nhận xét. KL: a, c, d là tiết kiệm thời giờ. B, d, e không phải là tiết kiệm thời giờ. *HĐ 2. Thảo luận nhóm: Bài tập 4: - Tổ chức thảo luận theo nhóm đôi. Về việc bản thân sử dụng thời giờ như thế nào? và dự kiến thời gian biểu của mình. -Em đã biết tiết kiệm thời giờ chưa? Nêu 1-2 ví dụ? GV: Tuyên dương một số HS đã biết thực hiện tốt việc tiết kiệm thời giờ. *HĐ 3: -Trình bày giới thiệu tranh vẽ, tư liệu đã sưu tầm được -Nêu yêu cầu của hoạt động. -Theo dõi giúp đỡ HS trình bày tư liệu. -Nêu một số câu ca dao tục ngữ có liên quan đến tư liệu? -Nhận xét biểu dương và tuyên dương nhóm thực hiện tốt. D. Củng cố - Nêu lại nội dung bài học . -Gọi HS đọc ghi nhớ . E. Dặn dò -Nhận xét tiết học. - 2HS lên bảng trả lời câu hỏi của GV. - Nhắc lại tên bài học. -1HS đọc yêu cầu bài tập 1. -HS bài tập cá nhân vào BT Đạo đức. -HS trình bày và trao đổi trước lớp. -Nhận xét, bổ sung. - Hình thành nhóm và thảo luận theo yêu cầu. -Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Trưng bày tư liệu, tranh vẽ về sử dụng và tiết kiệm thời giờ thảo luận về các tư liệu đó. -Đại diện một số bàn giới thiệu cho cả lớp về tư liệu. - 1, 2 HS nêu. -Một số HS trình bày sản phẩm sưu tầm được. - 3,4 em nêu -2 HS đọc ghi nhớ. VN tìm hiểu về những gương tiết kiệm thời giờ. _____________________________________________________________________ Thứ ba, ngày 06 tháng 11 năm 2012 Tiếng Viêt Ôn tiết 2 I. Mục tiêu: -Nghe-viết đúng bài chính tả (tốc độ viết 75 chữ/phút); không mắc quá năm lỗi trong bài; trình bày bài văn có lời đối thoại. Nắm được dấu ngoặc kép trong bài chính tả. -Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. * HSKG: Viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả( tốc độ: 75 chữ/ 15 phút). Hiểu nội dung bài. II. CHUẩn bị: GV: Phiếu bài tập có ghi câu hỏi. HS: thẻ, vở bài tập III. TIếN TRìNH dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định B. Kiểm tra bài cũ C. Dạy bài mới -Dẫn dắt ghi tên bài học. HĐ 1: Nghe viết - GV đọc cả bài một lượt. -Yêu cầu đọc thầm. -HD HS viết một số từ ngữ dễ viết sai: bỗng, bụi, ngẩng đầu, giao -Nhắc lại cách trình bày. -Đọc lại bài viết. -Đọc từng câu cho HS viết bài -Đọc lại bài. -Chấm 5-7 bài. -Nhận xét chung bài viết. HĐ 2: Làm bà ... ướt. * Ghi chú: Giáo viên chọn những thí nghiệm đơn giản , dễ làm phù hợp với điều kiện thực tế của lớp học để yêu cầu HS làm thí nghiệm. II. CHUẩn bị: GV: -Các hình trong SGK. HS: Bút dạ, thẻ -GV chuẩn bị dụng cụ để làm thí nghiệm III. TIếN TRìNH dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định B. Kiểm tra bài cũ - Nêu nội dung của chương: vật chất và năng lượng C. Dạy bài mới *Giới thiệu bài. HĐ 1: Phát hiện màu, mùi, vị của nước - Gọi HS đọc ND mục 1 SGK - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu thí nghiệm . - Cho HS QS ba li đựng ba loại nước: cốc nước lọc, cốc sữa, cốc nước chè -Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa? -Mùi vị của các loại nước trong cốc? - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác bổ sung cho bạn mình. KL: Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị HĐ 2:Phát hiện hình dạng của nước -Gọi 2 HS đọc mục 2 SGK -Yêu cầu các nhóm đưa những dụng cụ đã chuẩn bị cho TN. - HD HS làm thí nghiệm + Nước có hình dạng nhất định không? Yêu cầu các nhóm nêu kết quả thí nghiệm . KL: Nước không có hình dạnh nhất định HĐ 3: Tìm hiểu nước chảy như thế nào? - Gọi HS đọc mục 3 và yêu cầu . - Kiểm tra các vật làm thí nghiệm - HD HS làm thí nghiệm - Yêu cầu HS làm thí nghiệm . - Gọi HS nêu kết quả thí nghệm . KL:Nước chảy từ trên cao xuống thấp, lan ra mọi phía. HĐ 4: Phát hiện tính chất thấm hoặc không thấm với một số vật và hoà tan hoặc không tan một số chất - GV nêu mục 4 SGK - GV làm thí nghiệm: Đổ nước váo túi ni lông; nhúng một miếng vải vào chậu nước -Bỏ một ít đường vào nước và khuấy đều. -Yêu cầu HS nêu tính chất của nước qua thí nghiệm. -Nhận xét các kết luận của HS. Kết luận: Nước thấm qua một số vật, làm tan một số chất. D. Củng cố -Gọi HS đọc mục : Bạn cần biết E. Dặn dò -Dặn về học, ôn lại bài . -Nhận xét chung giờ học - HS nêu. -Theo dõi - 2 HS đọc - Thảo luận theo N4 - Hệ thống các kiến thức vừa tìm hiểu vào bảng -Đại diện nhóm trình bày . Các nhóm khác nhận xét, bổ sung . - 2 HS nhắc lại . - 2 HS đọc . - Đưa các dụng cụ theo yêu cầu thí nghiệm . - Các nhóm làm TN theo sự hướng dẫn của GV. - Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi sau khi đã thực hiện thí nghiệm. - Các nhóm nhận xét, bổ sung - 2 HS nhắc lại . - 2 HS đọc . - Lấy các dụng cụ thí nghiệm theo - Thực hiện theo các bước HD - Các nhóm nêu kết luận của mình. Các nhóm khác nhận xét , bổ sung - 2HS nhắc lại . -2 HS nhắc lại - Quan sát -Nhận xét các hiện tượng -Kết luận: nước thấm qua một số vật, làm ra một số chất. -HS nêu -Một vài HS nhắc lại . -Một HS đọc. Cả lớp theo dõi - HS nghe, thực hiện. ________________________________________________________ Thể dục Bài 20: ễn 5 động tỏc của bài thể dục PTC-TC Nhảy ụ tiếp sức I. Mục tiêu : -Ôn 5 động tác: Vươn thở, tay, chân, lưng bụng và toàn thân. Yêu cầu thực hiện đúng động tác và biết phối hợp giữa các động tác và có sự liên kết. -Trò chơi : “Nhảy ô tiếp sức Yêu cầu HS tham gia vào trò chơi nhiệt tình chủ động. II. Địa điểm phương tiện : Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện : Chuẩn bị 1- 2 còi, kẻ sân chơi để tổ chức trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1 . Phần mở đầu: -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh. -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học. -Khởi động: +Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân , cổ tay, đầu gối, hông, vai. +Giậm chân tại chỗ hát và vỗ tay. +Trò chơi : “Trò chơi hiệu lệnh ” 2. Phần cơ bản: a) Bài thể dục phát triển chung ỉ Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung + Lần 1 : GVvừa hô nhịp vừa làm mẫu cho HS tập 5 động tác + Lần 2 : GV vừa hô nhịp cho HS tập vừa quan sát để sửa sai cho HS , dừng lại để sửa nếu nhịp nào có nhiều HS tập sai + Lần 3 : Mời cán sự lên hô nhịp cho cả lớp tập, GV quan sát để sửa sai cho HS Chú ý : Xen kẽ giữa các lần tập GV nên nhận xét + GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển , GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ +Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi đua trình diễn. GV cùng HS quan sát, nhận xét, đánh giá. GV sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi đua tập tốt . +GV tuyên dương những tổ tập tốt và động viên những tổ chưa tập tốt cần cố gắng hơn. +GV điều khiển cả lớp để củng cố. b) Trò chơi : Nhảy ô tiếp sức -GV tập hợp đội hình chơi. -Nêu tên trò chơi. -GV giải thích và phổ biến luật chơi. -Cho HS chơi thử và nhắc nhở HS thực hiện đúng quy định của trò chơi. -Chia đội tổ chức cho HS thi đua chơi -GV nhận xét, biểu dương đội thắng cuộc. 3. Phần kết thúc -HS làm động tác thả lỏng tại chỗ, sau đó hát và vỗ tay theo nhịp. -Trò chơi “ Kết bạn”. -GV cùng học sinh hệ thống bài học. -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà. -GV hô giải tán . 6 – 10 phút 1 – 2 phút 1 – 2 phút 1 – 2 phút 18 – 22 phút 12 – 14 phút 3 – 4 lần (2 x 8 nhịp ) 3 lần 1-2 lần 4 – 6 phút 1 lần 4 – 6 phút 1 – 2 phút 1 – 2 phút 1 – 2 phút 1 – 2 phút -Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. GV GV 5GV GV GV -HS hô” khoẻ” _______________________________________________________________________ Thứ sáu, ngày 05tháng 11 năm 2011 Tiếng Việt Kiểm tra đọc hiểu+ Luyện từ và câu I. Mục tiêu: - Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa kì I ( Nêu ở ôn tiết 1) - Bình tĩnh, tự tin đọc bài, làm bài cẩn thận để đạt kết quả cao. II. ChUẩN Bị Phiếu kiểm tra định kì III. TIếN TRìNH dạy- học A. ổn định - Nêu yêu cầu kiểm tra; xếp chỗ ngồi B. Đề bài Phát đề bài ; HS nhận đề làm bài ( Đề lưu ở phần mục lục) _______________________________________________ Tiếng Việt Kiểm tra chính tả+ tập làm văn I. Mục tiêu - Kiểm tra viết theo mức độ cần đạt về kiến thức kĩ năng giữa kì I. - Nghe viết đúng bài chính tả( khoảng 75 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ ( văn xuôi). -Viết được một bức thư ngắn đúng nội dung, thể thức một lá thư. II. Chuẩn bị Phiếu kiểm tra định kì III. TIếN TRìNH dạy- học A. ổn định - Nêu yêu cầu kiểm tra; xếp chỗ ngồi B. Đề bài Phát đề bài ; HS nhận đề làm bài ( Đề lưu ở phần mục lục) toán Tính chất giao hoán của phép nhân I. Mục tiêu: Giúp HS : -Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân. -Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. - Biết vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân trong luyện tập thực hành. *BTCL: bài 1, bài 2 (a,b) II. CHUẩn bị: GV: Bảng phụ kẻ bảng phần b bài học HS: bút dạ, thẻ Đ-S III. TIếN TRìNH dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định B. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS làm bài 3, 4 Tr 57 - Nhận xét bài, ghi điểm C. Dạy bài mới * Giới thiệu bài HĐ 1:So sánh giá trị của 2 biểu thức - Viết phần A ( bài học) lên bảng. -Yêu cầu HS tính kết quả và so sánh kết quả của 2 phép tính. 7 x5 = 5 x7 - Đưa bảng phụ đã viết phần b. yêu cầu HS so sánh các giá trị đó KL: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi : Đó là tính chất giao hoán của phép nhân. HĐ 2: Thực hành *Bài tập 1:Viết số thích hợp vào ô trống. HD HS vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để điền nhanh kết quả. - Chữa bài, tuyên dương những HS thực hiện tốt. *Bài tập 2 - HD HS nhận xét các phép tính. -Gọi 3 em lên bảng làm bài. Cả lớp làm bảng con . -Nhận xét , sửa sai *Bài tập 3,4: Còn thời gian cho HSKG làm -Yêu cầu HS tự làm và nêu quy tắc nhân một số với 1. D. Củng cố *Nêu tính chất giao hoán của phép nhân? E. Dặn dò - Nhận xét tiết học và giao bài về nhà. - 3 HS lên bảng làm - Lớp chữa bài của bạn - 2 HS nhắc lại . -HS theo dõi , nắm yêu cầu . - HS tính và nêu kết quả của phép tính - So sánh kết quả: 7 x5 và 5 x7 đều bằng 35 - So sánh giá trị của các biểu thức trong mỗi trường hợp, rút ra nhận xét. a x b = b x a - Một số em nhắc lại . - 2 HS nêu yêu cầu bài tập. -Một HS nêu cách thực hiện -Tìm kết quả dưới hình thức thi tiếp sức. a/ 4 x6 = 6 x 4 b/ 3 x 5 = 5 x 3 207 x 7 = 7 x 207 - 2 HS nêu yêu cầu -Nhận xét về các phép tính -3 HS lên bảng làm - Cả lớp làm bảng con. a/ 1357 x5=6785 7 x853 = 5971 40263 x 7 = 281841 - Cả lớp cùng nhận xét, sửa sai, chốt kết quả đúng . HS làm bài và chữa. - 2, 3 HS nêu _______________________________________________ Kĩ thuật Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột (Tiết 1) I. Mục tiêu. - HS biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. * HS khá giỏi: Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. II. CHUẩn bị: GV: - Một số sản phẩm năm trước. Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền ... GV & HS: Một mảnh vải, len hoặc sợi khác màu,.... III. TIếN TRìNH dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định B. Kiểm tra bài cũ -Chấm một số bài của tuần trước. -Kiểm tra một số dụng cụ của HS. C. Dạy bài mới *Giới thiệu bài. 1. Quan sát và nhận xét. -Giới thiệu mẫu và HD quan sát. -Mép vải được gấp mấy lần? -Đường gấp được gấp mặt nào mép vải? -Được khâu bằng mũi khâu nào? -Đường khâu được thực hiện ở mặt nào của vải? -Nhận xét tóm tắt đặc điểm đường khâu viền gấp mép vải. 2. HD thao tác kĩ thuật. -Yêu cầu quan sát hình 1,2,3,4. -Nêu các bước thực hiện. -Nhận xét. -Nhận xét nhắc lại. -Nhận xét HD thao tác khâu được thực hiện ở mặt trái ... HĐ 3: Thực hành nháp. -Yêu cầu kẻ đường vạch dấu và gấp. D. Củng cố E. Dặn dò -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau. -Đưa ra sản phẩm của giờ trước. -HS tự kiểm tra dụng cụ theo bàn. -Nhắc lại tên bài học. -Quan sát và nhận xét: -Mép vải được gấp hai lần. -HS nêu -Mũi khâu đột -HS nêu -Nghe. -Quan sát hình theo yêu cầu và TLCH. -2 HS nhắc lại các bước thực hiện -2HS thực hiện thao tác mẫu -Quan sát hình 3, 4 nêu thao tác khâu viền đường gấp khúc. -2HS thực hành mẫu. -Thực hành vạch, và gấp theo yêu cầu. _______________________________________________ Việt Hũa,ngày thỏng năm 2013 Kớ duyệt
Tài liệu đính kèm: