I/ Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND: ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Trang minh họa/104 SGK phóng to
III/ Hoạt động dạy học
Thứ hai ngày31 tháng 10 năm 2011 Tập đọc ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU Tuần 11 I/ Mục tiêu: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu ND: ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi. II/ Đồ dùng dạy học: -Trang minh họa/104 SGK phóng to III/ Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: 2/ Bài mới: Giới/t chủ điểm a. HĐ1: Luyện đọc - GV phân đoạn - GV chú ý sửa lỗi phát âm và giúp HS giải nghĩa một số từ khó(SGK). - GV đọc mẫu toàn bài. b/HĐ2: Tìm hiểu bài - Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? - Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? - Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ Ông trạng thả diều” - Tục nhữ hoặc thành ngữ nào dưới đây nói đúng ý nghĩa của câu chuyện trên? a. Tuổi trẻ tài cao. b. Có chí thì nên. c. Công thành danh toại. *Bài này nói lên điều gì ? c/ HĐ3: Đọc diễn cảm - GV đọc mẫu đoạn: Thầy phải kinh ngạc ...đến vào trong 3/ Củng cố- dặn dò : Chuyện ca ngợi ai? Về điều gì? Truyện giúp em hiểu điều gì? Bài sau : Có chí thì nên. - 1 HS đọc toàn bài - 4 HS đọc nối tiếp đoạn. - HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cả bài - Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường, cậu có thể thuộc 20 trang sách trong ngày mà vẫn có thời gian chơi diều. -... đứng ngoài lớp nghe giảngnhờ, tối đến đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn - Vì Hiền đổ trạng nguyên khi 13 tuổi - Câu b - Câu chuyện ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh , có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng khi mới 13 tuổi - 4 HS đọc- lớp theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp - HS thi đọc diễn cảm - 3 HS đọc toàn bài Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2011 Chính tả : NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ Tuần 11 I/ Mục tiêu - Nhớ, viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ. - Làm đúng BT3( viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho); làm được BT(2) a/b II/ Đồ dùng dạy học: - Bài tập 2a, chép sẵn trên bảng phụ + bài tập 3 III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: HS viết bảng con 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Hướng dẫn nhớ-viết chính tả. - Gọi 1 HS đọc 4 khổ thơ đầu - Các bạn nhỏ trong bài đã mong ước điều gì ? - GV yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn - GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày bài thơ. - GV thu bài - chấm điểm. b/ HĐ2:Hướng dẫn bài tập * Bài 2 a: - Gọi 1 HS đọc y/c bài - GV tổ chức cho HS chơi trò tiếp sức: - Gọi HS đọc lại 2 bài tập trên *Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài - GV gọi 1 em lên bảng viết Gọi HS nhận xét, chữa bài - Gọi 1 HS đọc lại câu đúng 3/ Củng cố dặn dò : Chuẩn bị bài sau: Chính tả nghe-viết Người chiến sĩ giàu nghị lực - HS viết: bền bỉ, ngõ nhỏ, ngã ngửa -1 HS đọc - lớp đọc nhẩm theo - Các bạn nhỏ mong ước có phép lạ để cây mau ra hoa, kết trái ngọt, để trở thành người lớn làm việc có ích... - HS luyện viết từ khó vào bảng con. - HS tự viết bài theo trí nhớ. - HS tự soát bài. - Lớp chia 2 đội A,B lên bảng lần lượt làm bài tập 2b. điền đúng x hay s vào chỗ trống: lối sang - nhỏ xíu - sức nóng - sức sống - thắp sáng - Lớp nhận xét - kết luận đội thắng -1 HS đọc - Lớp làm vở bài tập - HS nhận xét, bổ sung bài của bạn trên bảng 1 HS đọc - HS thi đọc HTL những câu trong bài tập 3 Thứ năm ngày 3 tháng11 năm 2011 Kể chuyện : BÀN CHÂN KỲ DIỆU Tuần 11 I/ Mục tiêu - Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh SGK/107 phóng to III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Kể chuyện - GV kể lần 1 : Chú ý giọng chậm rãi- nhấn mạnh từ gợi tả hình ảnh, hành động của Nguyễn Ngọc Ký : thập thò, mềm nhủn, buông thỏng, bất động, nhòe ướt, quay ngoắt, co quắp - GV kể lần 2 : Kết hợp với tranh minh hoạ b/ HĐ2: Hướng dẫn kể chuyện - GV cho HS kể theo nhóm - GV hỏi lại một số chi tiết : + Hai cánh tay của Ký có gì khác với mọi người? + Khi cô giáo đến nhà Ký đang làm gì? + Ký đã cố gắng như thế nào? + Ký đã đạt những thành công gì? + Nhờ đâu mà Ký đạt được những thành công đó? - HS nhận xét bạn trả lời c/ HĐ3: Tìm hiểu ý nghĩa truyện - Chuyện khuyên ta điều gì? - Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Ký? 3/ Củng cố , dặn dò - Nêu một số gương học tập chung quanh em - Đọc và làm theo truyện - HS lắng nghe – theo dõi tranh SGK/107 - 3 HS nối tiếp nhau đọc các yêu cầu của bài tập - HS luyện kể chuyện theo nhóm 4 - 2 HS thi kể toàn câu chuyện - Lớp nhận xét - Đặt câu hỏi phát vấn - HS trả lời - Khuyên chúng ta hãy kiên trì, nhẫn nại vượt lên trong mọi khó khăn thì sẽ đạt được mong ước của mình - Tinh thần ham học - Nghị lực vươn lên trong cuộc sống - Tự tin không tự ti Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2011 Luyện từ và câu : LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ Tuần 11 I. Mục tiêu : - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ( đã, đang, sắp). - Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành trong SGK. II. Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 1 III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ : Tìm một từ láy âm, một từ láy vần . Đặt câu với từ đó . 2/ Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề Hướng dẫn HS làm bài tập a/ HĐ1 :Bài tập 1/106 - Gọi HS đọc y/c và nội dung bài: -Từ sắp bổ sung ý nghĩa gì cho động từ đến ? Nó cho biết điều gì ? -Từ đã bổ sung ý nghĩa gì cho động từ trút ? Nó gợi cho em biết điều gì ? - GV chốt lời giải đúng b/ HĐ2: Bài tập 2/106 - Vì sao chỗ trống này em điền từ (đã, đang, sắp ) c/ HĐ3: Bài tập 3/106 - HS đọc nội dung yêu cầu đề. - GV chốt lại lời giải đúng: - GV hỏi HS từng chỗ trống:Tại sao lại thay đã bằng đang ? -Truyện đáng cười ở điểm nào ? 3/ Củng cố dặn dò: -Tiết sau: Tính từ -2 HS lên bảng thực hiện theo y/c. - Cả lớp đọc thầm bài - Bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đến. Nó cho biết sự việc sẽ gần đến lúc diễn ra. - Bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ trút. Nó gợi cho em đến những sự việc được hoàn thành rồi. - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài. - HS thảo luận nhóm xác định có bao nhiêu chỗ trống và từ thích hợp điền vào chỗ trống - Đại diện các nhóm trình bày. *Các từ cần điền là: a/ đã; b/đã, đang, sắp - HS trả lời theo từng chỗ trống ý nghĩa của từ với sự việc(đã, đang, sắp xảy ra ) - HS thảo luận nhóm và làm vào vở bài tập - Một nhà bác học đang làm việc trong phòng . Bỗng nhiên người phục vụ bước vào, nói nhỏ với ông: -Thưa giáo sư có kẻ trộm lẻn vào thư viện của ngài ?. Giáo sư hỏi: - Nó đọc gì thế ? - Vì nhà bác học đang làm việc trong phòng - Vị giáo sư rất đãng trí.Ông đang tập trung làm việc nên được thông báo có trộm lẻn vào thư viện thì ông chỉ hỏi tên trộm đọc sách gì ?Ông nghĩ vào thư viện để đọc sách mà ông quên rằng tên trộm đâu cần đọc sách. Nó cần những đồ đạt quý giá của ông. Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2011 Luyện từ và câu TÍNH TỪ Tuần 11 I/ Mục tiêu: - HS hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,... - Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn( đoạn a ) đặt được câu có dùng tính từ. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng lớp kẻ bài tập 2 III/ Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: Động từ là gì ? Cho VD - Đặt câu có các từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. 2.Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề a/ HĐ1: Phần nhận xét - Gọi HS đọc chuyện:“Cậu HS ở Ác- boa”. - Chuyện kể về ai? *Bài tập 2: HS đọc bài và HS thảo luận nhóm 2 rồi làm bài. - Gọi HS nhận xét sửa bài cho bạn *KL: Những từ chỉ tính tình, tư chất, màu sắc, hình dáng, kích thước, đặt điểm của sự vật gọi là tính từ. *Bài tập 3: - Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi NTN ? GV: Những từ miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái của người, vật gọi là tính từ b/ HĐ2: Ghi nhớ - Vậy từ nào là tính từ? c/HĐ3: Luyện tập *Bài 1 Gọi 2 HS đọc yêu cầu và nội dung - Gọi 1 HS lên bảng làm *Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu a cho HS làm miệng - Yêu cầu b tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức. 3/Củng cố , dặn dò -Tiết sau: MRVT: Ý chí - Nghị lực - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c. - 2 HS đọc -1 HS đọc chú giải - Kể về nhà bác học nổi tiếng người Pháp, tên là Lu-i Pa-xtơ. - HS lớp thảo luận nhóm 2 - 1 HS lên bảng làm bài - Lớp nhận xét. a/ Chăm chỉ, giỏi b/ Trắng phau, xám c/ Nhỏ, con con, nhỏ bé, cổ kính, hiền hoà nhăn nheo - 1 HS đọc y/c bài tập - HS trả lời: Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại. - HS nêu ghi nhớ SGK/111 - HS nêu VD về tính từ - 2 HS đọc nối tiếp từng phần - Lớp làm vào vở bài tập a/ gầy gò, cao, sáng, thưa, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc khiết, rõ ràng b/ quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, hồng to tướng, dài thanh mảnh - HS phát biểu - HS tham gia trò chơi gồm 2 đội mỗi đội 3 học sinh. Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2011 Tập làm văn: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I/ Mục tiêu : Tuần 11 - Xác định được đề tài , nội dung , hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề tài trong SGK. - Biết đóng vai trao đổi một cách tự nhiên, cố gắng để đạt được mục đích đặt ra . II Các KNS cơ bản được giáo dục : Thể hiện sự tự tin. Lắng nghe tích cực . giao tiếp./ Thể hiện sự thông cảm. III/ Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi tên truyện , nhân vật có ý chí vươn lên . - Bảng lớn ghi các gợi ý . IV/Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : - Gọi 2 cặp HS thực hiện trao đổi với người thân về nguyện vọng học thêm môn năng khiếu . 2.Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề a/ HĐ1: Phân tích đề bài - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cuộc trao đổi giữa ai với ai ? - Nội dung trao đổi là gì ? - Khi trao đổi cần chú ý điều gì ? b/ HĐ2 : Hướng dẫn hs thực hiện cuộc trao đổi - Gọi 1 HS đọc gợi ý 1 ở bảng lớn . - Gọi HS đọc tên các truyện , nhân vật mình chọn . - Gọi HS đọc gợi ý 2,3 . - Gọi 2 cặp HS lên thực hiện hỏi đáp - Người nói chuyện với em là ai ? - Em xưng hô như thế nào ? - Em chủ động nói chuyện với người thân hay người thân gợi chuyện ? c/ HĐ3: Thực hành trao đổi - GV nêu tiêu chí đánh giá , cho điểm nhận xét từng cặp . 3.Củng cố , dặn dò : -Về nhà tập trao đổi ý kiến với người thân -Tiết sau: Mở bài ... i : - Yêu cầu HS đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Dựa vào nội dung các tục ngữ trên hãy sắp xếp chúng thành 3 nhóm: a. Khẳng định rằng có ý chí thì nhất định thành công. b. Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn. c. Khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn. - Cách diễn đạt của tục ngữ có đặc điểm gì dễ nhớ, dễ hiểu? - Theo em, học sinh phải rèn luyện ý chí gì? Lấy ví dụ về những biểu hiện của một HS không có chí. + Các câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì? c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng : - Tổ chức cho HS luyện đọc và học thuộc lòng theo nhóm. - Tổ chức cho HS thi đọc cả bài. C. Củng cố - Dặn dò: - Dặn về nhà học thuộc lòng 7 câu tục ngữ. Bài sau : “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi. - 4 HS đọc, trả lời câu hỏi - HS tiếp nối nhau đọc từng câu tục ngữ. - Tìm từ khó - đọc từ - Tiếp nối đoạn - giải nghĩa từ - Đọc thầm, trao đổi. - 1 HS đọc, thảo luận nhóm 4 a/ Câu1, câu4 b/ Câu2, câu5 c/ Câu3, câu6, câu7 - Cách diễn đạt của tục ngữ ngắn gọn, ít chữ, có vần, có nhịp cân đối, có hình ảnh. - HS phải rèn luyện ý chí vượt khó, vượt sự lười biếng của bản thân, khắc phục những thói quen xấu VD: về 1 HS không có ý chí : Gặp một bài tập khó là bỏ luôn, không cố gắng tìm cách giải. - Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn, khuyên người ta không nản lòng gặp khó khăn - Luyện đọc, học thuộc lòng. - 3-5 HS thi đọc. Thứ hai ngày 31 tháng10 năm 2011 Toán: NHÂN VỚI 10, 100, 1000 CHIA CHO 10, 100, 1000 Tuần 11 I/ Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000 và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000. II/Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: Tính chất giao hoán của phép nhân. 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Hướng dẫn nhân số TN với 10, chia số tròn chục cho 10 *Nhân với 10: GV ghi bảng lớn 35 x 10 - Áp dụng tính giao hoán của phép nhân các em có thể viết phép nhân 35 x 10 như thế nào ? -1 chục lấy 35 lần được bao nhiêu ? Vậy 10 x 35 = ? 35 chục = ? *Quan sát phép nhân 35 x 10 = 350 em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10 ? - Vậy muốn nhân một số với 10 ta làm như thế nào ? *Chia số tròn chục cho 10. GV ghi 350:10 Ta có 35 x 10 = 350. -Từ phép nhân trên hãy nêu KQ của phép chia 350 : 10 = ? - 350 là số NTN ? - Em có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 35 = ? *Vậy khi chia 1 số tròn chục với 10 ta làm thế nào? b/ HĐ2: Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100, 1000 và chia số tròn trăm, tròn nghìn cho 100, 1000 - Hướng dẫn hs tương tự như trên. c/ HĐ3: Thực hành *Bài 1/59 (cột 1, 2) HS tính nhẩm và đọc nối tiếp KQ *Bài 2/60 Gọi 1 HS đọc y/c bài - GV hướng dẫn mẫu: Ta có 100 kg = tạ Vậy đổi 300 kg = ? tạ ta nhẩm: 300:100 = 3 tạ vậy 300 kg = 3 tạ - Gọi 1 HS lên bảng làm 3.Củng cố , dặn dò: - Về nhà tính nhẩm lại bài 1 - Tiết sau: Tính chất kết hợp của phép nhân - 2 HS lên bảng làm bài 2c/58 Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm. - HS đọc phép tính - 35 x 10 = 10 x 35 - 35 chục 10 x 35 = 350 - KQ của phép nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất thêm 1 chữ số 0 vào bên phải. - Khi nhân 1 số tự nhiên với 10 ta chỉ việc viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số đó. - 350:10 = 35 - Là số tròn chục. -Thương chính là số bị chia xoá đi 1 chữ số 0 ở bên phải. - Bỏ bớt 1 chữ số 0 ở bên phải số đó - HS làm miệng nêu kết quả: 18 x 10 = 180, 18 x 100 = 1800,.... - HS làm vở - Lớp nhận xét Thứ ba ngày 1 tháng11 năm 2011 Toán TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN Tuần 11 I/ Mục tiêu: Giúp HS : - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân - Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ như phần b SGK/60, bỏ trống dòng 1, 2, 3 cột 4, 5 III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: - Nêu cách nhân với 10, 100,? - Nêu cách chia số tròn chục , tròn trăm cho 10, 100,.. 2.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1:Nhận biết t/c kết hợp của phép nhân. - So sánh giá trị của 2 biểu thức: (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4) GV kết luận (2 x 3) x 4 = 2 x ( 3 x 4) - Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân - Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) để điền vào bảng (SGK) GV yêu cầu HS so sánh giá trị của từng cặp biểu thức - Vậy muốn nhân một tích 2 số với số thứ 3 là làm thế nào? Đây là t/c kết hợp của phép nhân. GV ghi công thức: a x b x c = (a x b) x c = ax(bxc) b/ HĐ2: Luyện tập thực hành * Bài 1a/61 : Gọi 1 HS nêu y/c - GV hướng dẫn mẫu Biểu thức có dạng tích của bao nhiêu số? Nêu các cách tính *Bài 2: Gọi 1 HS đọc y/c bài - Theo em cách nào thuận tiện hơn? - GV chấm, ghi điểm nhận xét 3/ Củng cố, dặn dò: -Tiết sau: Nhân với số có tận cùng là các chữ số 0 - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c - 2 HS tính và so sánh 2 kết quả đều bằng nhau (24) - HS tính giá trị và nêu kết quả - 3 HS lên thực hiện mỗi em một dòng - HS so sánh và nêu : + (a x b) x c = a x (b x c) -Ta nhân số thứ nhất với tích của số thứ 2 và số thứ 3 - 2 HS lên bảng - Lớp làm vở 1a/ 4 x 5 x 3 = (4 x 5) x 3 = 20 x 3 = 60 4 x5 x 3 = 4 x(5 x 3) = 4 x 15 = 60 - Vận dụng t/c kết hợp của phép nhân để tính nhanh. - 4 HS lên bảng làm 2a/ 13 x 5 x 2 = 13 x (5x2) = 13 x10 =130 Thứ tư ngày 2 tháng 11 năm 2011 Toán : NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 Tuần 11 I/ Mục tiêu: Giúp HS -Biết cách thực hiện phép nhân với các số tận cùng là chữ số 0, vận dụng để tính nhanh và tính nhẩm II/ Các hoạt động chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: Tính chất kết hợp của phép nhân 2/ Bài mới: Giới thiệu – ghi đề a/ HĐ1: HS biết cách thực hiện phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0 - GV viết bảng phép tính 1324 x 20 - Có thể nhân 1324 x 20 NTN ? - GV hướng dẫn : 20 = 10 x 2 1324 x 20 = 1324 x (10 x 2) = (1324 x 2) x 10 =2648 x 10 =26480 -Ta có: 1324 x 20 = 26480 -Ta có thể đặt tính rồi nhân b/ HĐ2:. Nhân các số tận cùng là chữ số 0 - GV ghi bảng 230 x 70 (GV hướng dẫn tương tự như trên) c/ HĐ3: Thực hành luyện tập *Bài 1/62 Gọi 1 HS nêu y/c bài - GV nhận xét *Bài 2/62 Khuyến khích hs khá giỏi nhẩm 3/ Củng cố , dặn dò: - Bài tập về nhà: bài 4 Tiết sau: Đề-xi-mét vuông - Hai em làm bài 2.(Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để làm.) - HS rút ra nhận xét: Khi thực hiện nhân 1324 x 20 ta chỉ việc thực hiện tính nhân 1324 x 2 rồi thêm vào 1 chữ số 0 vào bên phải tích - HS nêu cách thực hiện-GV làm bảng 1324 x 20 24680 - Vài HS nhắc lại cách nhân - Viết thêm vào bên phải tích của 1324 x 2 một chữ số 0 - 1 HS lên thực hiện - lớp làm bảng con a) 1342 b) 13546 c) 5642 x 40 x 30 x 200 53680 406380 1128400 - HS nêu cách làm và kết quả. a/ 407800, b/69000, c/1160000 Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2011 Toán: MÉT VUÔNG Tuần 11 I/Mục tiêu: - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được "mét vuông", "m2" - Biết được 1m2 = 100 dm2 . - Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 II/ Đồ dùng dạy học: GV vẽ sẵn ở bảng phụ hình vuông có diện tích 1m2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ , mỗi ô vuông có diện tích là 1dm2 . III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ : Bài 3/64 2/ Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề= ? dm2 . a/ HĐ1: Giới thiệu m2 - GV giới thiệu: Cùng với cm2 , dm2 để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị m2 - GV giới thiệu hình vuông có cạnh dài 1 m . Đây là mét vuông . - Mét vuông là gì ? - Mét vuông viết tắt là m2.Đọc là mét vuông - Quan sát hình vuông đếm số ô vuông 1 dm2 . - 1 mét vuông bằng bao nhiêu dm2 ? b/ HĐ2: Luyện tập *BT1/65: y/c đọc và viết số đo diện tích theo mét vuông . GV chỉ bảng y/c hs đọc các số đo vừa viết *BT2/65 (cột 1) : Y/c 1 hs lên bảng làm 2 dòng đầu , 1 hs khác làm 2 dòng cuối . Y/c hs giải thích cách đổi . GV nhận xét . *BT3/65 : Gọi 1 HS đọc đề . Gợi ý: Lát nền phòng ? viên gạch . DT căn phòng là dt ? viên gạch . Mỗi viên gạch có dt ? . Vậy dt căn phòng ? m2 . 3/ Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - 3 HS lên bảng làm bài HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài bạn . 1 m - Mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1m . - 100 ô vuông 1 dm2 1m2 = 100dm2 - HS nêu miệng và viết vào bảng con - HS nối tiếp nhau trả lời : 1 m2 = 100dm2 1dm2 = 100cm2 1 m2 = 10 000cm2 . KL: 1 m2 = 100dm2 = 10000cm2 . - HS tự phân tích đề và làm bài vào vở . Diện tích của một viên gạch lát nền 30 x 30 = 900(cm2) Diện tích căn phòng bằng diện tích số viên gạch lát nền, vậy diện tích căn phòng là: 900 x 200 = 180000(cm2) 180000cm2 = 18m2 Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2011 TOÁN : ĐỀ-XI-MÉT VUÔNG Tuần 11 I. Mục tiêu : Giúp HS : - Biết dm2 là đơn vị đo diện tích - Đọc, viết đúng số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông. - Biết được 1 dm2 = 100 cm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ đề - xi – mét – vuông sang xen – ti – mét – vuông và ngược lại. II. Đồ dùng dạy học : - Hình vuông có diện tích 1dm2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2 III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ : + Đặt tính rồi tính : 3215 x 30 ; 1602 x 200 B. Bài mới : 1. Ôn tập về xăng-ti-mét vuông : + 1cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh là bao nhiêu cm? 2. Giới thiệu đề-xi-mét vuông (dm2) a) Giới thiệu đề-xi-mét vuông. - GV giới thiệu : Để đo diện tích các hình người ta còn dùng đơn vị là đề-xi-mét vuông. - Đề xi- mét vuông là gì? - Đề-xi-mét vuông viết kí hiệu là dm2. b) Mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông và đề-xi-mét-vuông. - GV: Hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 10cm. + 10cm bằng bao nhiêu đề-xi-mét ? + Vậy 100cm2 = 1 dm2. 3. Luyện tập thực hành : Bài 1: Y/C HS làm bài Bài 2: Y/C HS làm bài Bài 3:Yêu cầu HS tự làm bài, điền số thích hợp vào chỗ trống. Bài 5 :Dành cho hs khá giỏi C.Củng cố - Dặn dò: - Về làm bài tập 4; 5/64 - Bài sau : Mét vuông. - 1 hs lên bảng thực hiện. - cạnh dài 1cm. - Đề-xi-mét vuông là diện tích một hình vuông có cạnh 1dm. - HS tính và nêu : 10cm x 10cm = 100cm2 - 10cm = 1dm. - HS nêu miệng - Ba mươi hai đề-xi-mét vuông. - Chín trăm mươi một nghìn đề-xi-mét vuông; - HS làm bài vào VBT. 812dm²; 1969dm²; 2812dm2 - 48dm2 = ....cm2, Nhẩm 48dm2 = 1dm2 x 48 = 100 cm2 x 48 = 4800 cm2, 100cm2 = 1dm2; 2000cm2 = 20dm2 1997dm2 = 199700cm2; 9900cm2 = 99dm2
Tài liệu đính kèm: