Tiết 65: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập, củng cố về:
- Một số đơn vị đo khối lượng, diện tích, thời gian thường gặp và học ở lớp 4.
- Phép nhân với số có hai hoặc ba chữ số và một số tính chất của phép nhân.
- Lập công thức tính diện tích hình vuông.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:
Thứ 6 ngày 13 tháng 11 năm 2009 Toán Tiết 65: Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập, củng cố về: - Một số đơn vị đo khối lượng, diện tích, thời gian thường gặp và học ở lớp 4. - Phép nhân với số có hai hoặc ba chữ số và một số tính chất của phép nhân. - Lập công thức tính diện tích hình vuông. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy và học cơ bản: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 1’ 6’ 8’ 6’ 8’ 5’ 2’ A. Kiểm tra bài cũ: - Y/cầu HS lên bảng thực hiện tính: 123 211; 312 134; - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Gtb: Trực tiếp 2. Luyện tập: Bài tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống: - Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về các đơn vị đo khối lượng, diện tích. - Yêu cầu HS nhận xét, giáo viên củng cố bài. Bài tập 2 - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - GV nhận xét, yêu cầu HS nhắc lại cách nhân với số có 3 chữ số. Bài tập 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất: - Yêu cầu HS sử dụng tính chất kết hợp, nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệu để tính cách nhanh nhất. - GV củng cố bài. Bài tập 4: - Y/c HS tóm tắt bài và nêu cách giải Tóm tắt: 2 vòi chảy vào bể Vòi 1, 1 phút chảy được 25 l. Vòi 2, 1 phút chảy được 15 l 1 giờ 15 phút cả 2 vòi chảy được ... lít ? - GV củng cố bài, khuyến khích học sinh chọn cách giải ngắn gọn nhất. Bài 5: - Yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học, viết công thức tính diện tích hình vuông có cạnh a và vận dụng tính. 3. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống kiến thức. - Nhận xét giờ học. Giao bài về nhà cho HS. - 2 HS thực hiện tính, lớp làm vào nháp. - Lớp nhận xét, đánh giá. - HS nghe. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - 2 HS lên bảng làm vào bảng phụ, lớp làm vào vở bài tập. - Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét bổ sung. Kết quả: a, 10 kg = 1 yến b, 100 cm = 1 dm 50 kg = 5 yến 800 cm = 8 dm 100 kg = 1 tạ 1700cm2 = 17 dm2 300 kg = 3 tạ 900 dm2 = 9 m2 - 1 HS đọc yêu cầu bài - HS tự đặt tính và làm vào vở bài tập. - Đổi vở bài tập, nhận xét bài bạn. Kết quả: a, 62980; 81000; b, 97375; 63963; c, 548; 900; - 1 HS đọc yêu cầu bài. - 2 HS lên làm bảng phụ, lớp làm vở bài tập. - Nhận xét, bổ sung. Đáp án: a, 2 39 5 = 2 5 39 = 10 39 = 390 b, 302 16 + 302 4 = 302 20 = 302 2 10 = 604 10 = 6040 - HS đọc đề bài. Tóm tắt bài toán. - 1 HS làm vào bảng phụ, lớp làm vào vở bài tập. - Nhận xét, sửa chữa nếu sai. Bài giải: C1: 1 giờ 15 phút = 75 phút Mỗi phút 2 vòi nước cùng chảy vào bể được là: 25 + 15 = 40 (l) Sau 1 giờ 15 phút cả 2 vòi chảy vào bể được là 40 75 = 3 000 (l) Đáp số: 3000 l nước - HS tự xây dựng. Đáp án: a, S = a a b, S = 625 m2 - Về nhà làm bài tập 2, 3, 4, 5 (VBT) Tập đọc Tiết 27: Chú Đất Nung I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả. - Hiểu từ ngữ trong bài, hiểu nội dung truyện: Chú bé Đất can đảm muốn trở thành người có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. - Tranh minh hoạ bài học. III. Các hoạt động dạy và học cơ bản: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 1’ 10’ 12’ 10’ 3’ A.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài Văn hay chữ tốt & trả lời: ? Nhờ đâu Cao Bá Quát trở thành người Văn hay chữ tốt ? - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. GTB : Trực tiếp. 2. H/dẫn luyện đọc & tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - GV chia bài làm 3 đoạn, yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn. - GV kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi ở câu dài. - GV đọc diễn cảm cả bài. b. Tìm hiểu bài: ? Cu Chắt có những đồ chơi nào ? ? Những đồ chơi đó khác nhau như thế nào ? - GV tiểu kết chuyển ý ? Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? ? Ông Hòn Rấm nói thế nào khi thấy chú lùi lại ? ? Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất Nung ? ? Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì ? - GV tiểu kết. ? Phần đầu câu chuyện cho em biết chú bé Đất là người như thế nào? c. Đọc diễn cảm: - Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn. - Yêu cầu HS nhận xét, nêu cách đọc từng đoạn. - GV đưa bảng phụ hướng dẫn HS đọc đoạn: “Ông Hòn Rấm ... Đất Nung”. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: ? Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì? - Nhận xét tiết học. Dặn dò HS. - 2 HS lên đọc bài, trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét. - HS nghe. - Học sinh đọc nối tiếp lần 1. - HS đọc chú giải. - HS đọc nối tiếp lần 2. - Học sinh đọc theo cặp. - 1 HS đọc cả bài. - Đọc đoạn: “Từ đầu .. lọ thuỷ tinh” - Chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú bé Đất. - Chàng kị sĩ rất bảnh, nàng công chúa ngồi trong lầu son,... Những đồ chơi của cu Chắt. Đọc to đoạn còn lại. - Chú nhớ quê, tìm đường ra cánh đồng, gặp trời mưa, ngấm nước, rét - Ông chê chú nhát. - Muốn làm việc có ích. - Gian khổ, thử thách giúp con người trở nên mạnh mẽ, cứng cỏi. + Lửa thử vàng, gian nan thử sức, được tôi luyện trong gian nan, con người mới vững vàng, dũng cảm. Chú bé Đất quyết định trở thành đất nung. Đại ý: Chú bé Đất can đảm, muốn làm nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. - 3 HS đọc nối tiếp bài. - HS nhận xét cách đọc của bạn. - HS đọc trong nhóm, 3 HS đọc phân vai. - 2 nhóm HS thi đọc trước lớp. - HS trả lời. - Về nhà luyện đọc lại bài. - Chuẩn bị bài sau. Khoa học Tiết 27: Một số cách làm sạch nước I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Kể tên một số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách làm đó. - Nêu được tác dụng của từng giai đoạn trong lọc nước đơn giản và sản xuất nước sạch của nhà máy nước. - Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống. *BVMT: HS biết cỏch làm nước sạch II. Đồ dùng dạy học: - SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy và học cơ bản: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 1’ 8’ 14’ 6’ 3’ A. Kiểm tra bài cũ: ? Nguyên nhân nào làm nước bị ô nhiễm? ? Nêu tác hại của việc sử dụng nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người. - GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Nội dung: Hoạt động 1: Các cách làm sạch nước ? Gia đình hay địa phương em đã sử dụng những cách nào để làm sạch nước? ? Những cách như vậy đem lại hiệu quả như thế nào? * K/L: Có 3 cách làm sạch nước + Lọc nước bằng giấy lọc, bông ... tách các chất + Khử trùng nước, diệt vi khuẩn... + Đun sôi để diệt vi khuẩn. Hoạt động 2: Thực hành lọc nước - Yêu cầu các nhóm lọc nước: + Quan sát, nhận xét về nước trước và sau khi lọc. + Nước lọc xong uống được ngay chưa? - GV giới thiệu cách sản xuất nước sạch của các nhà máy nước. Hoạt động 3: Sự cần thiết của việc đun nước sôi ? Nước được làm sạch như trên đã sử dụng được chưa ? Vì sao ? ? Muốn có nước uống được, ta phải làm gì ? Tại sao ? - GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời. 3. Củng cố, dặn dò: ? Nêu các cách làm sạch nước. - Nhận xét tiết học. Dặn dò HS. - 2 HS trả lời. - Lớp bổ sung, nhận xét. - HS nghe. * Làm việc cả lớp. - HS liên hệ, trả lời. + Bể đựng cát, sỏi lọc, bình lọc, phèn chua, đun sôi. - Làm cho nước trong hơn, loại bỏ một số vi khuẩn gây bệnh. - HS chú ý lắng nghe. * Hoạt động nhóm - Các nhóm báo cáo về sự chuẩn bị thí nghiệm. - HS làm việc. - Đại diện các nhóm báo cáo. - HS quan sát, lắng nghe. - 2 học sinh mô tả lại. * Làm việc cả lớp - Còn vi khuẩn nhỏ ... - Đun sôi, để diệt hết các vi khuẩn. - 1 học sinh trả lời. - Về nhà học bài, vận dụng 1 số cách làm sạch nước. - Chuẩn bị bài sau. Tuần 14 Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010 Toán Tiết 66: Chia một tổng cho một số I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số và hiệu chia cho một số. - áp dụng tính chất một tổng (một hiệu) chia cho một số để giải các bai toán có liên quan. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, VBT. - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy và học cơ bản: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 1’ 14’ 18’ 3’ A. Kiểm tra bài cũ: ? Đặt tính rồi tính: 356 130; 425 612 - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. GTB : Trực tiếp 2.Tính chất một tổng chia cho một số - Yêu cầu HS tính và so sánh: (35 + 21) :7 và 35 : 7 + 21 : 7 - GV hướng dẫn học sinh: (35 + 21) là một tổng, 7 là số chia. 35 :7 + 21:7 là tổng của 2 thương. ? Muốn chia một tổng cho một số ta làm như thế nào? * Kết luận: SGK. 3. Thực hành: Bài tập 1: - Yêu cầu HS nêu hai cách làm. - GV theo dõi, hướng dẫn. - GV củng cố bài. Bài tập 2: - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. ? Khi chia 1 hiệu cho 1 số mà số bị trừ và số trừ đều chia hết cho số đó thì ta có thể làm như thế nào? Bài tập 3: - Y/C HS tóm tắt bài rồi nêu cách giải. Tóm tắt: Lớp 4A: 28 học sinh 1 nhóm: 4 học sinh Lớp 4B: 32 học sinh 1 nhóm: 4 học sinh Hai lớp: ... nhóm ? - GV chốt lại bài giải đúng và củng cố cách làm. 3. Củng cố, dặn dò: ? Phát biểu tính chất chia một tổng cho một số. - Nhận xét tiết học. Dặn dò HS. - 2 học sinh lên làm bài. - Lớp nhận xét. - HS nghe. - 1 HS làm bài trên bảng, lớp làm nháp. (35 + 21) :7 = 56 :7 = 8 35 : 7 + 21 :7 = 5 + 3 = 8 Vậy (35 + 21) :7 = 35 : 7 + 21 : 7 - HS đọc lại biểu thức. - Ta có thể chia từng số hạng cho số chia rồi cộng các kết quả với nhau. - HS đọc. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu cách làm. - HS tự làm. - HS chữa bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài, chữa bài. a) (27 - 18) : 3 (27 - 18) : 3 = 27 : 3 - 18 : 3 = 9 : 3 = 9 - 6 = 3 = 3 - Chia lần lượt số bị trừ và số trừ cho số đó - HS tóm tắt bài toán. - HS tự làm vào vở, chữa bài. Bài giải Cả hai lớp có số HS là: 28 + 32 = 60 (HS) Cả hai lớp có số nhóm là: 60 : 4 = 15 (nhóm) Đáp số: 15 nhóm. - 2 học sinh trả lời. - BT về nhà: 1, 2, 3, 4 (VBT/77). Chính tả ( Nghe viết) Tiết 13 : Người tìm đường lên các vì sao I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài: Người tìm đường lên các vì sao. - Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu l /n. II. Đồ dùng dạy học: - SGK. - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy và học cơ bản: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 1’ 17’ 14’ 4’ A. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết các từ sau:châu báu, chân thành, trân trọng, cư chỳ - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. GTB: Trực tiếp 2. Hướng dẫn nghe - viết: - GV đọc đoạn chính tả cần viết: “Từ đầu ... trăm lần”. ? Ngày còn nhỏ, Xi - ôn - cốp - xki mơ ước điều gì ? ? Ông đã làm gì để thực hiện ước mơ đó ? - Yêu cầu lên viết bảng: non ... 2 HS lên bảng viết. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Lớp chú ý lắng nghe. - 1 học sinh đọc to. - Lớp đọc thầm. + Chiếc áo cho búp bê + Yêu thương búp bê + Ly, Khánh. - 2 HS lên bảng viết. - Lớp nhận xét. - HS gấp SGK. - HS viết bài. - HS soát bài, đổi chéo vở kiểm tra bài bạn. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc thầm đoạn văn, làm bài vào VBT. - 1 HS làm vào bảng phụ. - Lớp chữa bài. Đáp án: xinh xinh, xóm, xúm xít, xanh, sao, súng, sờ, xinh. - 2 HS đọc lại toàn đoạn văn khi đã hoàn chỉnh. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS trao đổi nhóm, làm bài. - Đại diện nhóm trình bày bài. - Lớp nhận xét. Đáp án: - sâu, siêng năng, sung sướng, sáng suốt, sành sỏi, sáng, sáng ngời,... - xanh, xanh non, xanh biếc, xa vời, xấu xí, xum xuê, ... - 2 HS lên bảng viết. Lớp viết nháp. - Về nhà làm lại BT 3a vào VBT. - Chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu Tiết 28: Dùng câu hỏi vào mục đích khác I. Mục tiêu: - Nắm được một số tác dụng phụ của câu hỏi. - Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu mong muốn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, VBT. III. Các hoạt động dạy và học cơ bản: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 1’ 12’ 3’ 18’ 2’ A. Kiểm tra bài cũ: ? Câu hỏi có tác dụng gì ? ? Nêu dấu hiệu nhận biết câu hỏi. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. GTB: Nêu nhiệm vụ tiết học 2. Phần nhận xét: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc kĩ đoạn văn trả lời: ? Em hãy tìm câu hỏi trong đoạn văn. - GV chốt câu trả lời đúng. Bài 2: - Yêu cầu HS suy nghĩ phân tích các câu hỏi. ? Các câu hỏi trên có dùng để hỏi về điều chưa biết không? Mỗi câu dùng để làm gì? - GV chốt lời giải đúng. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc và suy nghĩ trả lời. - GV chốt ? Câu hỏi còn dùng để làm gì ? 3. Ghi nhớ: SGK. 4. Luyện tập: Bài tập 1: ? Các câu hỏi sau đây được dùng để làm gì ? - Yêu cầu 2 HS lên làm bảng phụ. - GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. Bài tập 2: Đặt câu phù hợp với tình huống .. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm. - GV nhận xét, đánh giá các câu hỏi của học sinh. Bài tập 3: - Yêu cầu suy nghĩ và tự làm bài. - GV nhận xét, bổ sung cho học sinh. 5. Củng cố, dặn dò: ? Câu hỏi còn được dùng để làm gì ? - Nhận xét tiết học. Dặn dò HS. - 2 HS trả lời. - Lớp nhận xét. - HS nghe - 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc to đoạn văn đối thoại. - Lớp đọc thầm. - HS trả lời. Đáp án: 1. Sao chú mày nhát thế ? 2. Nung ấy à ? 3. Chứ sao ? - HS suy nghĩ phát biểu. - Lớp nhận xét. - Câu “Sao chú mày nhát thế ? ” k0 dùng để hỏi về điều chưa biết mà để chê cu Đất nhút nhát. Câu : “Chứ sao?” k0 dùng để hỏi mà để khẳng định đất có thể nung trong lửa. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS phát biểu. Lớp nhận xét. - Câu hỏi: “Cháu có thể nói nhỏ hơn không ?” dùng để nêu yêu cầu. - 3, 4 HS phát biểu. - 3 HS đọc và lấy ví dụ. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Lớp đọc kĩ các câu hỏi và trả lời. Đáp án: a, Nêu yêu cầu. b, Thể hiện sự trách móc. c, Chê em vẽ ngựa không giống. d, Nhờ giúp đỡ. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Lớp đọc thầm các tình huống. - HS các nhóm thảo luận. - Cử đại diện báo cáo. Đáp án: a, Chờ hết giờ sinh hoạt chúng mình nói chuyện được không ? b, Sao nhà bạn sạch sẽ thế ? c, Sao mình lú lẫn thế nhỉ ? d, Chơi diều cũng thích chứ ? - HS tự làm bài. - HS phát biểu ý kiến. - 2 HS trả lời. - Về nhà học bài và hoàn thành bài 3; chuẩn bị bài sau. Lịch sử Tiết 14: Nhà Trần thành lập I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. - Về cơ bản nhà Trần cũng giống như nhà Lý về tổ chức nhà nước, luật pháp và quân đội. - Thấy được mối quan hệ gần gũi thân thiết giữa vua với quan, giữa vua với dân. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập, Sgk. III. Các hoạt động dạy và học cơ bản: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 1’ 12’ 16’ 3’ A. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy thuật lại cuộc chiến đấu bảo vệ phòng tuyến sông Như Nguyệt của quân ta. ? Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. GTB: Nêu nhiệm vụ tiết học. 2. Nội dung: Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời - Yêu cầu HS đọc SGK : Từ đầu ... thành lập” để trả lời: ? Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII như thế nào ? ? Nhà Trần thay thế nhà Lý như thế nào ? ? Nhà Trần thành lập năm nào ? Năm 1226 nhà Trần thành lập - GV kết luận: Nhà Trần thay thế nhà Lý là điều tất yếu.. Hoạt động 2: Nhà Trần xây dựng đất nước - Yêu cầu HS theo dõi SGK, thảo luận cặp hoàn thành phiếu sau: Đánh dấu X vào những chính sách nhà Trần thực hiện: Đứng đầu nhà nước là vua. Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con. Lập Hà đê sứ, khuyến nông sứ, đồn điền sứ. Đặt chuông trước cung điện để dân kêu oan. Cả nước chia thành các bộ, phủ, châu, huyện, ... Trai tráng khoẻ mạnh được tuyển vào quân đội. ? Dựa vào kết quả bài trên, nêu những việc cơ bản nhà Trần đã làm để xây dựng đất nước. * GV kết luận: Về cơ bản nhà Trần giống nhà Lý về tổ chức nhà nước, phát luật, quân đội.. ? Nhận xét về quan hệ giữa vua với quan , vua với dân. ? Tìm sự việc chứng tỏ điều đó. 3. Củng cố, dặn dò: ? Nhà Trần ra đời như thế nào ? ? Nhà Trần có những chính sách gì để quản lí và xây dựng đất nước? - Nhận xét giờ học. Dặn dò HS. - 2 HS trả lời. - Lớp nhận xét. - HS nghe. * Làm việc cả lớp. - 1 HS đọc to. Lớp đọc thầm. + Nhà Lý suy yếu, triều đình lục đục, đời sống nhân dân khổ cực, giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta. + Lý Huệ Tông k0 có con trai nên truyền ngôi cho Lý Chiêu Hoàng ... - Năm 1226. - HS nhắc lại. * HS làm việc theo cặp. - HS đọc thầm SGK đoạn còn lại. - 1 HS đọc yêu cầu phiếu học tập. - HS thảo luận làm bài. - Đại diện HS báo cáo. - Lớp nhận xét. - 3, 4 HS phát biểu, lớp nhận xét. - Tình cảm gần gũi, thân thiết. - Đặt chuông ở thềm cung điện ... - 2 HS trả lời. Lớp nhận xét. - Đọc phần tóm tắt cuối bài. - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài sau. Đạo đức: Tiết 14: Biết ơn thầy giáo, cô giáo 1. Mục tiêu: HS có khả năng: - Hiểu được công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với học sinh. - Học sinh phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. - Có thái độ lễ phép, kính trọng thầy giáo cô giáo. 2. Đồ dùng dạy học: - Sgk, Vbt. 3. Các hoạt động dạy và học cơ bản: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 3’ 10’ 2’ 5’ 5’ 5’ A. Kiểm tra bài cũ: - Em đã làm gì để thể hiện sự hiếu thảo đối với ông bà cha mẹ ? - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Tục ngữ có câu: “Không thầy đố mày làm nên” ... 2. Nội dung: Hoạt động 1: Xử lí tình huống - GV nêu tình huống, yêu cầu hs chú ý lắng nghe, dự đoán cách xử lí. - GV lần lượt ghi các ý kiến lên bảng, yêu cầu HS chọn lựa cách giải. quyết hợp lí nhất. - GV kết luận: Các thầy giáo, cô giáo không những truyền đạt, cung cấp cho chúng ta những tri thức của nhân loại mà còn dạy bảo chúng ta những điều hay, lẽ phải. Do đó các em phải biết ơn các thầy cô giáo. - Vậy chúng ta phải làm gì để tỏ lòng biết ơn các thầy giáo, cô giáo ? * Ghi nhớ: SGK Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp. - GV nhận xét, kết luận: Em cần tỏ thái độ lễ phép, tôn trọng thầy gaío cô giáo. Không nên có các hành động không tôn trọng thầy cô. Hoạt động 3 Làm bài tập 3 - GV nêu yêu cầu bài. - GV chia lớp làm 6 nhóm, thảo luận viết vào giấy các cách thể hiện kính trọng, biết ơn thầy cô giáo. - GV: Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy, cô giáo. Các việc làm a, b, d, đ, e, g là những việc làm thể hiện lòng biết ơn đối với thầy cô. 3. Củng cố, dặn dò. - Thầy cô giáo có công lao thế nào đối với chúng ta ? Em cần làm gì để tỏ thái độ tôn trọng thầy cô ? - GV nhận xét tiết học. - Về nhà học bài, sưu tầm những câu thành ngữ, tục ngữ ca ngợi công ơn thầy cô. - Chuẩn bị bài sau. - 2 HS trả lời. - Lớp nhận xét. - HS chú ý lắng nghe. - 1 HS nhắc lại tình huống - Nối tiếp HS phát biểu. + Các bạn lờ đi, không nói gì. + Các bạn hẹn nhau đến thăm cô. - 1, 2 hs đọc lại các cách giải quyết. - 3, 4 hs phát biểu, giải thích lí do. - Lớp nhận xét. - HS theo dõi. - HS phát biểu. - 2 học sinh đọc ghi nhớ. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS phát biểu. - Lớp nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS thảo luận, ghi vào giấy. - Đại diện học sinh báo cáo. - Lớp nhận xét. - Học sinh chú ý lắng nghe. - 3, 4 HS trình bày. - Lớp nhận xét. Thứ 6 ngày 14 tháng 12 năm 2007 Sinh hoạt Tiết 8: Kiểm điểm hoạt động trong tuần 1. Mục tiêu: - Giúp học sinh: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua. - Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới. - Giáo dục thông qua giờ sinh hoạt. 2. Đồ dùng dạy học: - Những ghi chép trong tuần. 3. Các hoạt động dạy và học cơ bản: Tg 5’ 15’ 5’ 2’ Hoạt động của giáo viên A. ổn định tổ chức. - Yêu cầu học sinh hát tập thể một bài hát. B. Tiến hành sinh hoạt: 1. Nêu yêu cầu giờ học. 2. Đánh giá tình hình trong tuần: a. Các tổ trưởng nhận xét về hoạt động của tổ mình trong tuần qua. b. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung tình hình chung của lớp. c. Giáo viên nhận xét, tổng kết chung tất cả các hoạt động. @ ưu điểm: - Học tập: Đa số các em có ý thức chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, trong giờ tích cực phát biểu xây dựng bài. Trong giờ tích cực giơ tay phát biểu xây dựng bài. - Nề nếp: Dần hình thành các nề nếp tốt: Ra vào lớp đúng giờ, truy bài tương đối tốt, trật tự trong giờ học. @ Một số hạn chế: - Vẫn còn 1 em đến thời điểm này vẫn chưa hoàn thành thu nộp đầu năm. - Lớp có 4, 5 em thường xuyên không làm bài tập về nhà. Còn tình trạng không học bài trước khi đến lớp. 3. Phương hướng tuần tới. - Duy trì nề nếp học tập tốt. - Yêu cầu một số em chưa có đầy đủ đồ dùng học tập phải sắm đủ. - Hoàn thành thu nộp khẩn trương. 4. Kết thúc sinh hoạt: - Học sinh hát tập thể một bài. - Gv nhắc nhở hs cố gắng thực hiện tốt hơn trong tuần sau. Hoạt động của học sinh - Học sinh hát tập thể. - Học sinh chú ý lắng nghe. - Hs chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân. - Hs lắng nghe rút kinh nghiệm bản thân. - Học sinh rút kinh nghiệm cho bản thân mình. - Học sinh chú ý lắng nghe rút kinh nghiệm. - Hs hát tập thể kết thúc buổi sinh hoạt. ********************************************* Giáo dục bảo tồn di sản thiên nhiên thế giới vịnh Hạ Long Bài 4 : Vẻ đẹp đại dương (tiết 2)
Tài liệu đính kèm: