I/ Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
- Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần đựơc gìn giữ, phát huy (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II/ Đồ dung dạy học:
- Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK
III/ Hoạt động dạy học:
Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2011 Tập đọc: KÉO CO Tuần 16 I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. - Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần đựơc gìn giữ, phát huy (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II/ Đồ dung dạy học: - Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: Bài thơ Tuổi Ngựa và trả lời câu hỏi về nội dung bài 2. Bài mới: a. Luyện đọc - GV chia bài thành 3 đoạn - GV đọc mẫu b. Tìm hiểu bài : + Phần đầu bài văn, em hiểu cách kéo co như thế nào? + Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp. + Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt? + Theo em, vì sao trò chơi léo co bao giờ cũng rất vui? + Ngoài kéo co em còn biết trò chơi dân gian nào khác? - Nội dung chính của bài đọc kéo co này là gì? c. Luyện đọc diễn cảm 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Xem bài Trong quán ăn “ Ba cá bống” - 3 HS lên bảng thực hiện y/c - HS đọc cá nhân - HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc theo nhóm - Kéo co có hai đội, thành viên mỗi đội phải bằng nhau, mỗi thành viên đội phải ôm chặt lưng nhau - Khác với trò chơi kéo co thông thường. Ở đây cuộc thi kéo co giữa bên nam và bên nữ. + Kéo co ở làng Tích Sơn cũng rất đặc biệt. Số lượng mỗi bên không hạn chế - Vì có rất đông người tham gia + Đấu vật, múa võ - 2 HS nhắc lại ý chính - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 - Thi đọc đoạn 2 Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2011 Toán: LUYỆN TẬP Tuần 16 I/ Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. - Giải các bài toán có lời văn. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng y/c làm các bài tập của tiết 75 B. Bài mới: Bài 1: Bài tập y/c chúng ta làm gì? - GV y/c HS làm bài Bài 2: y/c HS tự tóm tắt và giải bài toán Bài 3: - Hỏi: Muốn biết trong cả ba tháng trung bình mỗi người làm được bao nhiêu sản phẩm của chúng ta phải biết được gì? - Sau đó ta thực hiện phép tính gì? - Nếu còn thời gian cho hs giải ở lớp 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Xem trước bài Thương có chữ số 0 - 2 HS lên bảng thực hiện y/c - Đặt tính rồi tính - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 con tính, HS cả lớp làm bài VBT a. 4725 : 15 = 315 4674 : 82 = 57 35136 : 18 = 1952 - 1 HS đọc đề Tóm tắt 25 viên gạch : 1 m2 1050 viên gạch : ? m2 - HS giải ở vở bài tập Với 1050 viên gạch thì lát được số mét vuông nền nhà : 1050 : 25 = 42(m2) - 1 HS đọc đề - Phải biết được tổng số sản phẩm làm trong cả ba tháng - Thực hiện phép tính chia tổng số sản phẩm cho tổng số người - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2011 Chính tả : KÉO CO Tuần 16 II.Mục tiêu : - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Kéo co - Làm đúng BT (2) a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn. II/ Đồ dùng dạy học: - Một số tờ giấy A4 để HS thi làm BT2a hoặc 2b. Một tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải BT2a hoặc 2b III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Â. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS lên bảng viết bảng lớp B. Bài mới 1. Hướng dẫn viết chính tả - Gọi HS đọc đoạn văn trang 155(SGK) - Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt? - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn và luyện viết - Viết chính tả - Viết, chấm, chữa bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2b - Gọi HS đọc y/c - Phát giấy bút dạ cho một số cặp HS. Y/c HS tìm từ - Gọi 1 cặp lên dán phiếu, đọc các từ vừa tìm được - Gọi HS nhận xét bổ sung - Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Xem bài Mùa đông trên rẻo cao - 3 HS lên bảng viết - 1 HS đọc thành tiếng + Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp diễn ra giữa nam và nữ. Cũng có năm nam thắng, cũng có năm nữ thắng. - Các từ ngữ: Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc - Hs viết bài, soát bài, đổi vở chấm lỗi. - 1 HS đọc thành tiếng - 2 HS ngồi cùng bàn tìm từ ghi vào phiếu hoặc ghi bằng chì vào vở bài tập. + đấu vật + nhấc + lật đật - Nhận xét bổ sung - Chữa bài Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2011 Kể chuyện : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA Tuần 16 I. Mục tiêu : - Chọn được câu chuyện( được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. II. Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết đề bài và 3 hướng xây dựng cốt truyện III.Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện các em đã được đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em 2. Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện - GV đọc, phân tích đề bài ,gạch chân dưới những từ ngữ: đồ chơi của em, của các bạn. - GV nhắc HS: Câu chuyện của các em kể phải là chuyện có thật , nghĩa là liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn em. Nhân vật kể chuyện là em hoặc bạn em. - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý - GV nhắc HS: SGK nêu 3 hướng xây dựng cốt truyện. Em có thể kể theo một trong 3 hướng đó . - Khi kể em nên xưng hô như thế nào ? b/HĐ2: Kể trong nhóm + Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. GV khuyến khích HS dưới lớp theo dõi , hỏi lại bạn về nội dung, các sự việc, ý nghĩa truyện. 3. Củng cố dặn dò : - Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện và chuẩn bị bài sau. - 2 HS thực hiện yêu cầu. -1 HS đọc đề bài. - Kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh. - 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - 1 số HS nối tiếp nhau nói hướng xây dựng cốt truyện của mình. VD: Em muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện vì sao em có con búp bê biết bò , biết hát. + Khi kể chuyện xưng tôi , mình. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện , trao đổi ý nghĩa truyện , sửa chữa cho nhau. - 3 đến 5 HS thi kể. Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2011 Toán: THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 Tuần 16 I/ Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia cho số có 2 chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò A. Kiểm tra bài cũ: HS làm bài luyện tập B. Bài mới: 1. Hướng dẫn thực hiện phép chia a) phép chia 9450 : 35 - Viết lên bảng phép chia 9450 : 35 - GV cho HS nêu cách thực hiện tính. - Hỏi: Phép chia 9540 : 35 là phép chia hết hay là phép chia có dư ? b) phép chia 2448 : 24 - Viết lên bảng phép chia 2448 : 24 - GV cho HS nêu cách thực hiện tính. Và hỏi HS khác có cách làm nào khác không? - Phép chia 2448 : 24 là phép chia hết hay là phép chia có dư ? 2. Luyện tập: Bài 1:- Y/c HS tự đặt tính rồi tính - GV nhận xét cho điềm HS Bài 2: 1 HS đọc y/c của bài - GV y/c HS tự tóm tắt bài toán và làm bài (nếu còn thời gian cho học sinh giải ở lớp) Bài 3: học sinh giỏi 3. Củng cố - dặn dò: -GV nhận xét giờ học - Xem bài Chia cho số có ba chữ số - 2 HS lên bảng làm bài - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào giấy nháp - HS nêu cách tính của mình - Là phép chia hết - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào giấy nháp - HS nêu cách tính của mình - Là phép chia hết - Đặt tính rồi tính - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 phép tính, HS cả lớp làm bài vào VBT a. 8750 : 35 = 250 23520 : 56 = 420 b. 2996 : 28 = 107 2420 : 12 = 201 dư 6 1 HS đọc đề 1 giờ 12 phút = 72 phút Trung bình mỗi phút bơm được là : 97200 : 72 = 1350 (l) Đáp số : 1350 lít - Tính chu vi và diện tích của mảnh đất - Là tổng chiều dài và chiều rộng Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2011 Tập làm văn: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG Tuần 16 I/ Mục tiêu: Dựa vào bài tập đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài; biết giới thiệu một trò chơi(hoặc lễ hội) ở quê hươngđể mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật. II/ Các KNS cơ bản được giáo dục : Tự tìm kiếm và xử lí thoongt in. Thể hiện sự tự tin Giao tiếp III/ Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa trang160, SGK IV/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi: Khi quan sát đồ vật cần chú ý đến điều gì? - Gọi 2 HS đọc dàn ý tả một đồ chơi . 2. Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1:Bài tập 1 - Gọi 1 HS đọc lại bài kéo co. - Bài Kéo co giới thiệu trò chơi của những địa phương nào ? * GV nhắc HS: Cần giới thiệu 2 tập quán kéo co rất khác nhau giữa 2 vùng ( giới thiệu tự nhiên, sôi động, hấp dẫn) - GV nhận xét b/ HĐ2: Bài 2 - GV y/c HS quan sát tranh minh họa và nói tên nói tên những trò chơi, lễ hội được giới thiệu trong tranh. - Ở địa phương em hằng năm có những lễ hội nào? * GV lưu ý HS : Cần giới thiệu rõ về quê mình. Ở đâu, Có trò chơi lễ hội ? Lễ hội đã để lại cho em ấn tượng gì. 3. Củng cố, dặn dò: Dặn HS về nhà viết lại bài giới/t bài của em và chuẩn bị bài sau. - HS trả lời - HS đọc y/c bài tập - Lớp đọc thầm. -Trò chơi kéo co của làng Hữu Trấp huyện Quế Võ và làng Tích Sơn thị xã Vĩnh Yên. - Vài HS thi thuật lại trò chơi - HS chú ý lắng nghe, nhận xét - HS đọc y/c bài tập - HS quan sát tranh nêu tên các trò chơi: + Thả chim bồ câu, đu bay, ném còn + Lễ hội: hội bơi chải, hội cồng chiêng, hội hát quan họ (hội Lim) - HS phát biểu - HS thực hành giới thiệu trò chơi theo cặp - HS thi trước lớp - Lớp nhận xét Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2011 Tập đọc : TRONG QUÁN ĂN “BA CÁI BỐNG” Tuần 16 I/ Mục tiêu: - Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Bu –ra- ti- nô, Tốc-ti-la,Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-di-li-ô); bước đầu đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu nội dung truyện: Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II/ Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ truyện trong SGK + Truyện chiếc chìa khoá vàng hay chuyện li kì của Bu-ra-ti-nô (nếu có) III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Kéo co B. Bài mới: 1. Hướng dẫn luyên đọc: - GV chia bài thành 3 đoạn - GV đọc mẫu cả bài 2. Tìm hiểu bài: + Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão Ba-ra-ba? + Chú bé gỗ đã làm cách nào đã để buộc lão Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật? + Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân ntn? + ... S tự đặt tính rồi tính. Bài 2b Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Bài 3(HSG) - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán. 3/ Củng cố dặn dò: Bài sau : Luyện tập. - 2 HS lên bảng làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. 162 0324 12 000 - Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng ta tìm được số dư là 0. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. 241 35 034 - Là phép chia có số dư là 34. - Đặt tính rồi tính. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 bài tính, HS cả lớp làm bảng con. a. 2120 : 424 = 5 1935 : 345 = 5 dư 210 - Tính giá trị của các biểu thức. - 1 HS lên bảng làm bài, Lớp làm VBT. 8700 : 25 : 4 = 8700 : 100 = 87 Thứ sáu ngày 19 tháng 12 năm 2011 Toán: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo) Tuần 16 I/ Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép chia cho số có 5 chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư). II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Hướng dẫn thực hiện phép chia a) phép chia 41535 : 195 - Viết lên bảng phép chia 41535 : 195 và y/c HS thực hiện tính - GV hướng dẫn cho HS cách ước lượng thương - Gv y/c HS thực hiện lại phép chia b) Phép chia 80210 : 245 - Viết lên bảng phép chia 80210 : 245 và y/c HS thực hiện tính - GV hướng dẫn cho HS cách ước lượng thương 2. Luyện tập: Bài 1:- Bài tập y/c chúng ta làm gì? - Y/c HS tự đặt tính rồi tính Bài 2b:- Bài toán y/c chúng ta làm gì? - GV y/c HS tự làm bài Bài 3: y/c HS tự tóm tắt và giải bài toán (Hướng dẫn học sinh làm ở nhà) 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Xem bài Luyện tập - Hs làm bài - HS nêu cách tính của mình - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp - HS nêu cách tính của mình - HS cả lớp làm bài - Đặt tính rồi tính - Học sinh làm bài vào VBT, sau đó 2 HS ngồi cùng bàn đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. a. 62321 : 307 = 203 b. 81350 : 187 = 435 dư 5 - Tìm x a) 89658: x = 239 x = 89658 : 239 x = 306 Giải: Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất là: 49410 : 305 = 162 ( sản phẩm) Đáp số: 162 sản phẩm Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2011 Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI –TRÒ CHƠI Tuần 16 I/ Mục tiêu: - Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1); tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước lien quan đến chủ điểm (BT2); bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3) II/ Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm BT1. Một số tờ để HS làm BT2 - Tranh ảnh về trò chơi ô ăn quan, nhảy lò cò (nếu có) III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng mỗi HS đặt 2 câu hỏi: thể hiện thái độ: khen, chê, sự khẳng định, phủ định B. Bài mới: 1. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Gọi HS đọc y/c - Phát giấy bút dạ cho từng nhóm. Y/c HS hoạt động trong nhóm và hoàn thành phiếu Bài 2: - Phát giấy bút dạ cho 2 nhóm HS. Y/c HS hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng - Nhận xét kết luận từ đúng Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung + Xây dựng tình huống + Dùng câu tục ngữ, thành ngữ để khuyên bạn - Nhận xét cho điểm HS 2. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà làm lại BT3 . - 3 HS lên bảng đặt câu - Hoạt động trong nhóm 4 HS + Trò chơi rèn luyện sức mạnh: kéo co, vật. + Trò chơi rèn luyện sự khéo léo:nhảy dây, lò cò, đá cầu. + Trò chơi rèn luyện trí tuệ: ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, làm bài vào phiếu - Nhận xét bổ sung - 1 HS đọc đề - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, đưa ra tình huống hoặc câu tục ngữ, thành ngữ để khuyên bạn. a) ..“Ở chọn nơi, chơi chọn bạn” b) “ Cậu xuống ngay đi. Đừng có chơi với lửa” c): “ Chơi dao có ngày đức tay đấy. Xuống đi thôi”. Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2011 Luyện từ và câu: CÂU KỂ Tuần 16 I/ Mục tiêu: - HS hiểu thế nào là câu kể , tác dụng của câu kể (ND Ghi nhớ) - Nhận biết được câu kể trong đoạn văn (BT1, mục III; biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến (BT2). II/ Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to viết lời giải BT.I.2 và 3 - Một số tờ phiếu khổ to viết những câu văn để HS làm BT.III.1 III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò A. Kiểm tra bài cũ - HS viết 2 câu thành ngữ, tục ngữ mà em biết B. Bài mới 1. Tìm hiểu ví dụ Bài 1: + Câu Nhưng kho báu ấy ở đâu? Là kiểu câu gì? Nó được dùng để làm gì? + Cuối câu ấy có dấu gì? Bài 2: Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để làm gì? - Cuối mỗi câu có dấu gì? Bài 3: + Câu kể dùng để làm gì? + Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể? 2. Ghi nhớ: 3. Luyện tập: Bài 1: - Phát giấy và bút dạ cho 2 nhóm HS. Y/c HS tự và làm bài - Nhận xét kết luận lời giải đúng Bài 2: Gọi HS đọc y/c và nội dung - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt- GV nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Xem trước bài Câu kể Ai làm gì? - HS thực hiện y/c - 1 HS đọc y/c và nội dung - là câu hỏi, nó được hỏi về điều mà mình chưa biết - Có dấu chấm hỏi - Suy nghĩ thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi - Có dấu chấm + Để kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc, nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người Học sinh đọc ghi nhớ - HS đọc y/c và nội dung - 2 HS làm bài theo yêu cầu + Chiều chiều, trên bãi thảthả diều thi. + Cánh diều mềm mại như cánh bướm. + Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. + Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. + Sáo đơn vì sao sớm. - HS đặt câu kể. a. Hằng ngày, sau khi đi học về, em giúp mẹ nấu cơm. b. Em có một chiếc bút bi rất đẹp. Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2011 Toán : LUYỆN TẬP Tuần 16 I/ Mục tiêu: - Biết chia cho số có ba chữ số. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 78. B. Bài mới: 1. Luyện tập: Bài 1a: Bài tập y/c chúng ta làm gì? - Y/c HS tự làm bài Bài 2: - GV gọi 1 HS đọc đề - Bài toán hỏi gì? Y/c HS tóm tắt và giải bài toán Bài 3:- Bài tập y/c chúng ta làm gì? - Các bài toán trong bài có dạng ntn? - Khi thực hiện chia một số cho một tích ta có thể làm ntn? - GV y/c HS làm bài (nếu còn thời gian cho học sinh khá, giỏi giải) 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Xem trước bài Luyện tập chung - 2 HS lên bảng thực hiện y/c của GV - Đặt tính rồi tính - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 con tính, HS cả lớp làm bài vào VBT - 1 HS đọc đề Giải: 18 kg = 18000g Số gam muối trong mỗi gói là: 18000 : 240 = 75 (g) Đáp số: 75 gam - Có dạng một số chia cho một tích - Chúng ta có thể lấy số đó chia lần lượt cho các thừa số của tích Giải: Chiều rộng sân bóng đá là: 7140 : 105 = 68 (m) Chu vi sân bóng đá là : (105 + 68) x 2 = 364 (m) Đáp số : a) Chiều rộng 68 m b)Chu vi 346 m Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2011 Tập làm văn : LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT Tuần 16 I/ Mục tiêu: - Dựa vào dàn ý đã lập, viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em thích với 3 phần:mở bài, thân bài, kết bài. II/ Đồ dùng dạy - học: HS chuẩn bị dàn ý từ tiết trước III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: Gọi 2 HS đọc bài giới thiệu về lễ hội và trò chơi của địa phương mình 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - Gọi HS đọc lại dàn ý của mình * Hướng dẫn HS xây dựng kết cấu 3 phần của một bài văn tả đồ vật. - Em chọn cách mở bài nào ? Đọc mở bài của em - GV nhận xét chốt ý. - Gọi HS đọc phần thân bài - Em chọn kết bài theo cách nào ? Hãy đọc phần kết bài của em. b/ HĐ2: Viết bài - GV thu, chấm một số bài và nêu một số nhận xét chung 3/ Củng cố, dặn dò: Dặn HS nào làm bài chưa tốt thì viết lại và nộp vào tiết học sau. - HS thực hiện theo yêu cầu - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK, cả lớp theo dõi. - HS mở vở đọc thầm dàn ý bài văn tả đồ chơi mình đã chuẩn bị tuần trước - 1 HS khá giỏi đọc lại dàn ý của mình - 2 HS trình bày : - VD: Mở bài trực tiếp: Trong những đồ chơi em có em thích nhất con gấu bông - MB gián tiếp: Những đồ chơi làm bằng bông mềm mại, ấm áp là thứ trò chơi mà con gái thường thích. Em có 1 chú gấu bông , đó là người bạn thân nhất của em. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - 1 HS giỏi đọc phần thân bài của mình. - 2 HS đọc: kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng. - HS tự viết bài vào vở Đạo dức: YÊU LAO ĐỘNG (Tiết 1) I/ Mục tiêu : Học xong bài này, giúp HS - Nêu được ích lợi của lao động. - Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động .II/ Các KNS cơ bẩn được giáo dục : KN xác định giá trị lao động .. Kĩ năng quản lí thời gian để tham gia lam những việc vừa sức ở nhà và ở trường III Tài liệu và phương tiện :Một số đồ dùng đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai IV/ Hoạt động dạy – học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Bài cũ: 2.Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1:Tìm hiểu chuyện ngày của Pê-chi-a - GV đọc mẫu *GV cho HS thảo luận nhóm: - N1: Hãy so sánh một ngày của pê-chi-a với những người khác trong truyện? - N2: Theo em, pê-chi-a sẽ thay đổi như thế nào sau chuyện xảy ra? - N3: Nếu em là pê-chi-a, em có làm như bạn không? *GV kết luận: SGV b/ HĐ2 : Hoạt động nhóm BT1 c/ HĐ3: Đóng vai BT2 - GV chia nhóm – Giao nhiệm vụ 3.Củng cố- dặn dò : - Yêu cầu học sinh phải tích cực tham gia lao động ở trường lớp và nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. - Chuẩn bị bài sau: Thực hành - HS theo dõi; 1 em đọc lại truyện. Cả lớp thảo luận nhóm -Trong khi mọi người hăng say làm việc như(người lái máy cày, cày xới đất, mẹ pê-chi-a hái quả chín đóng vào hòm,...) còn Pê-chi-a bỏ phí một ngày không làm gì cả. - Pê-chi-a cảm thấy hối hận nuối tiếc vì đã bỏ phí một ngày và có thể pê-chi-a sẽ bắt tay vào làm việc một cách chăm chỉ sau đó - Em sẽ không bỏ phí một ngày như bạn vì phải lao động thì mới làm ra của cải, cơm ăn, áo mặc để nuôi sống bản thân và XH - 3-4 em đọc ghi nhớ SGK - HS hoạt động nhóm - Đại diện nhóm trình bày- Lớp nhận xét. - HS thảo luận nhóm và đóng vai - Nhóm 1, 2: Tình huống a - Nhóm 3, 4: Tình huống b - Đại diện nhóm trình bày- Lớp nhận xét.
Tài liệu đính kèm: