Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 17 đến tuần 20

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 17 đến tuần 20

I/Mục tiêu:

 Giúp HS rèn luyện kĩ năng:

- Thực hiện phép chia cho số có ba chữ số

- Giải bài toán có lời văn

II/ Đồ dùng dạy – học:

- Bảng phụ ghi BT 1

III/ Các hoạt động dạy – học:

 

doc 98 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1136Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 17 đến tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 17
(Từ ngày 31 tháng 12 đến ngày 04 tháng 1)
Thứ hai ngày 31 tháng 12 năm 2007
Chào cờ
(Nội dung của nhà trường)
?&@
Toán
Luyện tập 
I/Mục tiêu:
 Giúp HS rèn luyện kĩ năng:
Thực hiện phép chia cho số có ba chữ số
Giải bài toán có lời văn
II/ Đồ dùng dạy – học:
- Bảng phụ ghi BT 1
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
HĐ1: Bài cũ
 3-5’
HĐ2: Bài mới
Bài 1: Đặt tính rồi tính
 12-14’
Bài 2 Giải toán
 6-8’
Bài 3 Giải toán hình
 7-9’
HĐ3:Củng cố, dặn dò
3-5’
Bài 1,Bài 3 trang 88
- Chữa bài, ghi điểm
* HD HS thực hiện bài tập
Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện phép chia
=> Lưu ý HS cách ước lượng
-Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
=> Lưu ý HS đổi đơn vị đo về gam.
-Nêu lại cách tính chiều rộng hình chữ nhật khí biết diện tích và chiều dài của hình đó?
- Nhận xét chung
- Hệ thống lại nội dung các bài tập
- Nhận xét chung giờ học
- 2HS lên bảng thực hiên bài 1, 1 HS thực hiện bài 3
- Cả lớp cùng chữa bài cho các bạn
- Nêu yêu cầu của bài
- Nêu lại cách thực hiện phép chia
- HS thực hiện bảng con theo hai dãy
-2 HS lên bảng thực hiện
- Cả lớp cùng chữa bài
- HS đọc đề toán
- Tìm hiểu bài toán
Tóm tắt và giải bài toán vào vở
Bài giải
 18kg =18000 g
Số gam muối trong mỗi gói là
 18 000 : 240 = 75 (gam)
 Đáp số: 75 gam
- HS đọc đề toán
- 2 HS nêu
- Thực hiện bài toán theo nhóm 4
- các nhóm trình bày kết quả. Cả lớp cùng nhận xét, chữa lời giải đúng
Bài giải
a/ Số đo chiều rộng cái sân là:
 7140 : 105 = 68 (m)
b/ Chu vi cái sân la:
(105 + 68) x 2 = 346 (m)
Đáp số:a, 68 m
 b, 346 m
?&@
Mỹ thuật
 (Giáo viên chuyên)
?&@
Tập đọc
Rất nhiều mặt trăng
I/ Mục đích yêu cầu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn – giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
	Hiểu nội dung bài: cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc
Bảng phụ viết các câu văn cần luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
HĐ1: Bài cũ
 4-5’
HĐ2: Bài mới
1/ Giới thiệu bài: 1-2’
2/ HD luyện đọc 
 8-10’
3/ HD tìm hiểu bài
10-12’
c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm
 8-10’
HĐ3:Củng cố, dặn do
4-5’
 Hôm trước em học bài gì?
- Nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu bức tranh
Tranh vẽ những gì?
=> Giới thiệu nội dung bài và ghi đề bài
a/ Luyện đọc
+ Chia đoạn cho HS
+ HD các em đọc đúng các từ khó trong bài sau lượt đọc thứ 2.
+ Giúp các em hiểu nghĩa các từ ngữ sau lượt đọc thứ ba.
* GV đọc mẫu toàn bài
b/ Tìm hiểu bài
* Đoạn 1:
+ Công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
+ Trước yêu cầu của công chúa nhàvua đã làm gì?
+ Các vị thần và nhà khoa học đã nói như thế nào?
+ Tại sao họ cho rằng đó là yêu cầu không thể thực hiện được?
* Đoạn 2
+ Cách nghĩ của chú hề có gì khác?
+ Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ không hề giống với người lớn?
=> Chú hề hiểu trẻ em nên đã cảm nhận đúng
* Đoạn 3
+ Sau khi biết công chúa muốn một “mặt trăng” theo ý nàng , chú hề đã làm gì?
+ Thái độ của công chúa ntn khi thấy mặt trăng?
+ Qua câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
=> Cách nghĩ của trẻ em rất ngộ nghĩnh và khác so với người lớn
+HD HS thi đọc diễn cảm đoạn 3
- Nhận xét chung
Nêu lại ý nghĩa câu chuyện?
-Nhận xét tiết học, nhắc HS kể câu chuyện cho người thân nghe
- HS nêu:Trong quán ăn “ba cái bống”
2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội dung bài
- QS nêu nội dung tranh
- Nhắc lại đề bài
+ HS đọc nối tiếp theo đoạn ( 2 -3 lượt)
- Một HS đọc phần chú giải SGK
+ HS luyện đọc theo cặp
+2 HS đọc cả bài
- 1 HS đọc đoạn 1 và câu hỏi
+Công chúa muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng.
+Nhà vua ch mời tất cả các vị thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lâý mặt trăng cho công chúa.
+ Họ nói yêu cầu đó không thể thực hiện được.
+ Vì mặt trăng ở rất xa
- Một HS đọc đoạn 2
+ Chú hề cho rằng trước hết cần phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng ntn đã? Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn.
+ Thảo luận N2
HS trả lời, các bạn trong lớp bổ sung cho bạn
+ HS đọc thầm Đ3, Thảo luận N4 cả hai câu hỏi. Đại diện HS trả lời
 Chú đến gặp bác thợ kim hoàn, đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa
+ Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn
- HS nêu tự do
+ 3 HS đọc phân vai các nhân vật trong truyện
- HS thi đọc phân vai trong nhóm
- Một số nhóm thực hiện trước lớp.
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay
- HS nêu
?&@
Khoa học
Ôn tập học kỳ I
I/ Mục tiêu:
-Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về
+Tháp dinh dương cân đối
+Một số tính chất của nước và không khí ; thánh phần chính của không khí.
+Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
+Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
- HS có khả năng: vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí
 II/ Đồ dùng dạy học:
Hình vẽ “tháp dinh dưỡng cân đối” chưa hoàn thiện
Giấy khổ lớn
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
HĐ1:trò chơi ai nhanh- ai đúng
 5-7’
HĐ2:Chọn câu trả lời đúng
 6-8’
HĐ3:Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
 5-7’
HĐ4: Triển lãm
 8-10’
HĐ5:Củng cố, dặn dò:
4-5’
Chia nhóm, phát tháp cân đối dinh dưỡng đã chuẩn bị
- GV thành lập nhóm giảm khảo.
- Chấm và nhận xét ghi điểm cho các nhóm.
- Tổng kết thi đua.
Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 trả lời câu hỏi 2,3 trang 69
- Giúp HS hệ thống lại các kiến thức về tính chất của nước và không khí, các thành phần của không khí
Yêu cầu HS dựa vào tranh SGK trình bày về vòng tuần hoàn nước trong tự nhiên.
Phát giấy khổ lớn cho HS yêu cầu các em vẽ hoặc dán các tranh đã sưu tầm về việc sử dụng nước và không khí trong cuốc sống, cách bảo vệ môi trường nước và không khí
- Nhận xét chung và tuyên dương những nhóm hoàn thành tốt nhiện vụ.
- Hệ thống lại nội dung bài ôn
- Yêu cầu HS coi lại bài chuẩn bị kiểm tra HKI
- Các nhóm hoàn thiện “tháp dinh dưỡng cân đối”
- Các nhóm trình bày sản phẩm trước lớp
- HS thực hiện yêu cầu 
- Một số HS nêu ý kiến trước lớp. Các bạn khác bổ sung để hoàn thiện câu trả lời.
- HS trình bày theo hiểu biết của mình.
- HS trong lớp bổ sung cho bạn.
- Thực hiện theo tổ
- Các tổ trưng bày sản phẩm
- Đại diện các tổ lên thuyết trình về tranh ảnh của tổ mình.
-Cả lớp cùng GV đánh giá
?&@
Thứ ba ngày 01 tháng 01 năm 2008
Toán
Luyện tập chung
I/Mục tiêu:
Giúp HS rèn kĩ năng:
Thực hiện các phép tính nhân và chia
Giải toán có lời văn
Đọc biểu đồ và tính toán số liệu trên biểu đồ
II/ Đồ dùng dạy – học:
Kẻ sẵn BT 1
Biểu đồ BT4
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
HĐ1: Bài cũ
 4-5’
HĐ2: Bài mới:28-30’
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống
Bài 2:Đặt tính rồi tính
Bài 3:Giải toán
Bài 4:Đọc số liệu trên biểu đồ
HĐ3:Củng cố, dặn dò
3-5’
- Bài 1, bài 2 trang 89
- Chữa bài, ghi điểm
-Dẫn dắt và ghi đề bài
* HDHS thực hiện các BT
-Yêu cầu HS nêu lại các quy tắc: Tìm thừa số chưa biết; tìm số bị chia; tìm số chia
* Nhận xét bài của các em
=> Lưu ý HS cách ước lượng
- Sửa cho HS cách thực hiện phép tính và đọc kết quả
- Cho HS tìm các bước giải
+ Tìm số đồ dùng đã nhận
+ Tìm số đồ dùng của mỗi trường
-Cho hs trình bày kết quả dưới hình thức đố nhóm bạn
- Nhận xét chung
- Hệ thống lại nội dung bài học
- Nhận xét chung giờ học
-2HS thực hiện bài 1a, cảc lớp thực hiện bài 1b, một HS thực hiện bài 2
- Cả lớp cùng nhận xét bài
-Nhắc lại đề bài
- Một HS nêu yêu cầu của bài 
- HS nêu
- Thực hiện bài tập theo nhóm 4
- Các nhóm trình bày kết quả
- Cả lớp cùng chữa bài
-HS nêu yêu cầu của bài
- Thực hiện bài tập cá nhân vào vở
- 2HS lên bảng thực hiện
- Cả lớp cùng chữa bài
- HS nêu bài toán
- Nêu dạng bài toán
- Tìm các bước giải
* Giải bài toán vào vở, một HS thức hiện trên bảng lớp
Bài giải
Sở GD –ĐT nhận đuộc số đồ dùng học toán la:
 40 x 464 = 18720 ( bộ)
 Mỗi trường nhận được số bộ đồ dùng học toán là:
 18720 : 156 = 120 ( bộ)
 Đáp số: 120 bộ
- 1 HS nêu yêu cầu bài toán
- Thực hiện bài tập theo N4
- Các nhóm trình bày kết quả
?&@
Thể dục
 (Giáo viên chuyên)
?&@
chính tả
Mùa đông trên dẻo cao
(Nghe viết)
I/ Mục đích yêu cầu:
Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả Mùa đông trên rẻo cao.
Luyện viết đúng các từ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn
Rèn kĩ năng viết chính tả cho các em
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2a, 3.
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động
Giáo viên 
Học sinh
HĐ1: Bài cũ
 4-5’
HĐ2:Bài mới
1. Giới thiệu 
 2-3’
2.HD nghe – viết : 15-17’
3. HD làm bài tập:
 10-12’
HĐ3: Củng cố, dặn dò
 4-5’
Yêu cầu HS nêu miệng BT 2 ở tiết chính tả trước
- Nhận xét chung
- Nêu mục đích yêu cầu bài học
- Giới thiệu bài viết
- Đọc bài cho các em viết
- Yêu cầu các em đổi vở để kiểm tra lỗi
- Chấm 10 bài nhận xét chung các lỗi mà các em mắc phải
Bài tập 2 (a)Điền vào chỗ trống tiếng có âm lhay n?
-Nhận xét, chốt lời giải đúng:
Loại nhạc cụ – lễ hội – nổi tiếng
 Bài tập 3: Chọn từ viết đúng chính tả để hoàn chính đoạn văn
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
- Hệ thống lại nội dung bài
- Nhận xét chung giờ học
- 2 HS nêu
- Lớp nhận xét, bổ sung
 2 HS đọc bài viết
- Viết những từ dễ viết sai vào giấy nháp, đọc cho cả lớp cùng nghe
- HS viết bài vào vở
-Chữa lỗi chính tả
- Một HS nêu yêu cầu
- Làm bài vào vở BT.
Một HS làm bài trên bảng phụ
- Cả lớp cùng chữa bài
- Một HS nêu nội dung bài tập
- Thực hiện BT theo N4
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận và giải thích cách làm của nhóm mình
- Đọc lại toàn bài tập
?&@
Luyện từ và câu
Câu kể: Ai làm gì?
I/ Mục đích yêu cầu:
nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì?
Nhận ra hai bộ phận CN, VN của câu kể Ai làm gì? Từ đó biết vận dụng kiểu câu kể Ai làm gì? Vào bài viết.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ ghi BT 3 phần LT
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động
Giáo viên 
Học sinh
HĐ1:Bài cũ 
 4-5’
HĐ2:Bài mới
1/ Phần nhận xét:
 10-12’
2/ Ghi nhớ
HĐ3:Luyện tập: 18-20’
* Bài tập 1:
* Bài tập 2:
*Bài tập 3:
HĐ 3: Củng cố-dặn dò:
4-5’
- Câu kể dùng để làm gì?
- Cuối câu kể thường có dấu gì?
- Nhận  ... inh sống, phương tiện, nhà ở, trang phục, lễ hội
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ
2 Giới thiệu bài
HĐ1: Nhà ở của người dân
HĐ2: Trang phục và lễ hội
HĐ3: Trò chơi: Xem ai nhớ nhất
3 Củng cố dặn dò
-Yêu cầu HS lên bảng, vừa chỉ lược đồ tự nhiên đồng bằng Nam Bộ, vừa nêu lên được các đặc điểm chính về đồng Bằng Nam Bộ, điền vào sơ đồ
-Nhận xét cho điểm
-Giới thiệu bài
-Từ những đặc điểm tự nhiên của Đồng bằng Nam Bộ mà các em đã được biết ở bài trước. Ngày hôm nay chúng ta hãy cùng tiếp tục...
-Yêu cầu thảo luận nhóm theo những câu hỏi sau
1 Từ những đặc điểm về đất đai sông ngòi ở bài trước hãy rút ra những hệ quả về cuộc sống của người dân đồng Bằng Nam Bộ
2 Theo em ở Đồng Bằng Nam Bộ có những dân tộc nào sinh sống?
-Nhận xét bổ sung câu trả lời của HS
-Tổng hợp kiến thức cần ghi nhớ dưới dạng sơ đồ
-GV giảng giải thêm kiến thức: Ngày nay cùng với sự phát triển của đất nước nhiều nhà kiên cố đã được xây dựng (kết hợp chỉ tranh). Làm thay đổi diện mạo.....
-GV thu nhập các tranh ảnh về trang phục lễ hội chia làm 2 dãy và yêu cầu các nhóm thảo luận
1 Dãy 1: Từ những bức tranh ảnh em rút ra được những đặc điểm gì về trang phục của người dân ở đây?
2Dãy 2: Từ những bức tranh ảnh em nêu được những gì về lễ hội ở đây
-GV tổng kết các câu trả lời của HS
-GV phổ biến luật chơi
-Mỗi dãy cử 5 bạn thành 1 đội chơi
-GV chuẩn bị sẵn 5 mảnh dấy (Bìa) Ghi sẵn các nội dung sau: Dân tộc sinh sống, phương tiện, nhà ở, trang phục, lễ hội
-GV phổ biến cách chơi: Mỗi 1 lượt chơi sẽ có 2 đại diện của 2 dãy tham gia.....
-GV tổ chức cho HS chơi thử chơi thật
-Gv nhận xét cách chơi
-Khen ngợi dãy thắng cuộc động viên dãy thua cuộc
-Yêu cầu HS thể hiện lại các kiến thức đã học dưới dạng sơ đồ
-GV tổng kết tiết học
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
-2 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV
-HS dưới lớp nhận xét bổ sung
-Tiến hành thảo luận nhóm
-Đại diện nhóm trình bày ý kiến
+Có hệ thống kênh rạch chằng chịt nên người dân thường làm nhà dọc theo các con sông.....
+Như: Kinh, khơ me, chăm hoa
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung
-Quan sát tổng hợp điền các thông tin chính vào sơ đồ
-2-3 HS nhìn sơ đồ trình bầy các đặc điểm về nhà ở của người dân......
-Chú ý lắng nghe
-Chia lớp thành 2 dãy, 4 nhóm tiến hành thảo luận, trả lời câu hỏi
-Các nhóm, lần lượt trình bày
-Trang phục chủ yếu của người dân Nam Bộ là áo quần bà ba và chiếc khăn rằn
-Lễ hội bà chúa xứ, hội xuân núi bà, lễ cúng trăng
-HS quan sát tổng hợp để hoàn thiện các thông tin vào đó chính xác
-3-4 HS nhìn sơ đồ, trình bày lại các đặc điểm....
-4-5 HS quan sát dựa vào sơ đồ trình bày các nội dung chính của bài học
-HS dưới lớp lắng nghe ghi nhớ nhận xét bổ sung
	?&@
Thứ sáu ngày 25 tháng 01 năm 2008
Toán
Phân số bằng nhau
I.Mục tiêu.
 Giúp HS:
Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số.
Bước đầu nhận ra sự bằng nhau của hai phân số.
II.Chuẩn bị
- Các bằng giấy hình vẽ như SGK.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
HD học sinh nhận biết phân số bằng nhau. Nêu được tính chất cơ bản của phân số.
2.3 Luyện tập.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống.
Bài 2: Tính rồi so sánh kết quả.
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống.
Củng cố dặn dò.
-Gọi HS lên bảng làm bài tập.
-Chấm một số vở HS.
-Nhận xét chung.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập cần HD.
-Băng giấy đã được tô màu mấy phần?
-Băng giấy thứ 2 được tô màu mấy phần?
-Nhận xét phần đã tô màu của hai băng giấy?
Giải thích:
-Em hãy nêu tính chất của phân số?
-Gọi HS đọc đề bài.
-Nhận xét chữa bài.
-Gọi HS đọc đề bài.
-Nhận xét chốt lời giải đúng.
Gọi HS lên bảng làm bài.
-Thu một số vở chấm và nhận xét.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập vào vở.
1HS lên bảng làm bài tập 2.
- 1HS lên bảng tìm ví dụ cho bài tập 4.
-Nhắc lại tên bài học.
-1HS đọc đề bài.
-Bằng giấy 1 đã được tô màu 
-Được tô màu : 
- Phần tô màu của hai băng giấy bằng nhau.
 = ; 
- Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thị được một phân số mới bằng phân số đã cho.
-Nếu cả từ và mẫu số của một phân số cùng chia cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chi ta được phân số mới bằng phân số đã cho.
-Nhiều HS nhắc lại kết luận.
-1HS đọc đề bài.
-1HS lên bảng làm bài – lớp làm bài vào vở.
a) ; = 
 ; 
 6
-1HS đọc đề bài.
-1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
-Một số HS nêu lời giải và nêu nhận xét của mình.
18 : 3 = (18 4) : (3 4)
81 : 9 = (81 : 3 ) : (9: 3)
- 2HS lên bảng làm bài.
-Lớp làm bài vào vở.
	?&@
âm nhạc
 (Giáo viên chuyên)
	?&@
Khoa học
Bảo vệ không khí trong sạch
I Mục tiêu
Sau bài học HS biết
-Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch
-Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch
-Vẽ tranh cộng đồng tuyên truyền bảo vệ bầu không khí trong sạch
II Đồ dùng dạy học
-Hình 80,81 SGK
-Sưu tâmd các tư liệu vẽ, tranh ảnh về các hoạt động bảo vệ môi trường không khí
-Giấy AO đủ cho các nhóm, bút màu đủ cho mỗi HS
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 ND- TL
 Giáo viên
 Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ
2 Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2:Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch
Mục tiêu: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch
HĐ3; Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch
Mục tiêu: Bản thân HS cam kết tham gia bảo vệ bầu không khí trong sạch và tuyên truyền cổ động người khác cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch
3 Củng cố dặn dò
-Giáo viên gọi HS lên bảng yêu cầu trả lời câu hỏi: Chúng ta phải làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch?
-Nhận xét đánh giá cho điểm
-Giới thiệu bài
-Dẫn dắt và ghi tên bài
*Cách tiến hành
-Làm việc theo cặp
-GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 80,81 SGK và trả lời câu hỏi
-Hai HS quay lại với nhau, chỉ vào từng hình và nêu những việc nên, không nên làm để bảo vệ không khí.
-Làm việc cả lớp
-GV gọi một số HS trình bày kết quả làm việc HS cần nêu được
*Việc không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch được thể hiện qua hình trong SGK?
*Liên hệ bản thân , gia đình và nhân dân địa phương của HS đã làm được gì để bảo vệ bầu khồn khí trong sạch
KL: Chốn ô nhiễm không khí bằng cách:
-Thu gom và xử lý rác, phân hợp lý
-Giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng, dầu và của nhà máy, giảm khói đun bếp
-Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh để giữ cho bầu không khí trong lành
*Cách tiến hành
+Tổ chức và hướng dẫn
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm
-Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh
-GV đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ, đảm bảo rằng mọi HS đều tham gia
-GV đánh giá nhận xét, chủ yếu tuyên dương các sáng kiến tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch. Tranh vẽ đẹp hay xấu không quan trọng
-GV tổng kết tiết học
-Nhắc học sinh đọc thuộc ghi nhớ
-Dặn HS chuẩn bị đồ dùng học tập cho bài Âm thanh
-2HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét bổ sung.
-Nhắc lại tên bài học.
-Thảo luận theo cặp.
-Quan sát hình trang 80 , 81 trả lời câu hỏi.
+Những việc nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch được thể hiện qua hình vẽ
+Hình 1: Các bạn làm vệ sinh lớp học để tránh bụi
+Hình 2: Vứt rác vào thùng có nắp đậy, để tránh bốc ra mùi mồ hôi thối và khí độc
+Hình 3: Nấu ăn bằng bếp cải tiến tiến kiệm củi, khói và không khí thải theo ống bay lên cao, tránh cho người đun bếp hít phải
Hình 5: Trường học có nhà vệ sinh hợp quy cách giúp HS đi đại tiện và tiểu tiện đúng nới quy định và xử lý phân tốt không gây ô nhiễm môi trường
Hình6: Cảch thu gom rác ở thành phố làm đường phố sạch đẹp, tránh bị ô nhiễm môi trường
Hình 7: Trồng cây gây rừng là biện pháp bảo vệ không khí trong sạch
+Hình 4: Nhóm bếp than tổ ông gây ra nhiều khói và khí độc hại
-Tự liên hệ bản thân.
-Nghe.
-Hình thành nhóm thảo luận theo yêu cầu.
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm các việc như GV đã hướng dẫn
+Xây dựng bản cam kết bảo vệ không khí trong sạch
+Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch
-Thực hành:
+Trình bày và đánh giá
-Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình. Cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện bảo vệ bầu không khí tron sạch và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động do nhóm vẽ. Các nhóm khác có thể góp ý để nhóm đó tiếp tục hoàn thiên, nếu cần
	?&@
Tập làm văn
Luyện tập giới thiệu địa phương
I.Mục tiêu:
HS biết cách giới thiệu về địa phương quan bài văn mẫu Nét mới ở Vĩnh Sơn.
Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống.
Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Tranh minh hoạ một số nét đổi mới của địa phương em.
- Bảng phụ viết dàn ý của bài giới thiệu.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
HD làm bài tập.
Bài tập 2:
Củng cố dặn dò.
-Gọi HS lên bảng đọc bài văn của tuần trước.
-Chấm một số vở của HS.
-Nhận xét chung.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Gọi HS đọc gợi ý.
a) Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa phương nào?
b) Kể lại những nét đổi mới trên
-Giúp HS nắm được dàn ý của bài giới thiệu.
2HS lên bảng đọc bài văn.
-Nhắc lại tên bài học.
-1HS đọc bài – lớp theo dõi SGK.
-Làm bài cá nhân.
-Đọc bài nét mới ở Vĩnh Sơn, suy nghĩ trả lời các câu hỏi.
Bài văn giới thiệu những đổi mới của xã Vĩnh Sơn, một xã thuộc huyện Vĩnh Thạch, 
-Người dân Vính Sơn chỉ quen làm rẫy, 
-Nghề nuôi cá phát triển: 
-Đời sống của người dân được cải thiện: 
Mở bài
Giới thiệu chung về địa phương em sinh sống
Thân bài
Giới thiệu những đổi mới của địa phương em
Kết bài
Nêu kết quả đổi mới của địa phương em, cảm nghĩ của em về việc đối mới đó.
Gọi HS đọc đề bài.
-Phân tích đề bài giúp học sinh nắm được đề bài.
-Lưu ý một số điểm:
-Nhận xét đánh giá tuyên dương.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà viết lại bài vào vở.
-1HS đọc đề bài.
-Nghe.
-Nghe.
-Nối tiếp nhau nói nội dung các em chọn để giới thiệu.
-Thực hành giới thiệu những điểm mới của địa phương theo nhóm.
-Một số nhóm trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét bình chọn nhóm giới thiệu hay.
	?&@
Sinh hoạt
An toàn giao thông
(Bài 5)
	?&@

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan17-20.doc