I. MỤC TIÊU
-Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
-Hiểu ND: Ca ngợi Dế Mn cĩ tấm lịng nghĩa hiệp, ght p bức, bất cơng, bnh vực chị Nh Trị yếu đuối.
Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cch của Dế Mn.
-Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
- Tranh minh hoạ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
THỨ HAI TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YÊU (tt) I. MỤC TIÊU -Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. -Hiểu ND: Ca ngợi Dế Mèn cĩ tấm lịng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất cơng, bênh vực chị Nhà Trị yếu đuối. Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. -Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - Tranh minh hoạ trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: Kiểm tra - Nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2: Giới thiệu bài. Hoạt động 3: Luyện đọc - HS nối tiếp nhau đọc. -HS khác đọc lại. Kết hợp chữa lỗi phát âm. - HS khác đọc lại. Kết hợp giải nghĩa từ mới. - Luyện đọc theo cặp. - 1 em đọc lại toàn bài. - GV đọc mẫu toàn bài. Hoạt động 4: Tìm hiểu bài * Đoạn 1 - Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? * Đoạn 2 - Dế Mèn đã làm gì để bọn nhện phải sợ. * Đoạn 3 - Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? - Bọn nhên sau đó đã hành động thế nào? - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi câu hỏi 4 Hoạt động 5: Luyện đọc diễn cảm - 3 em nối tiếp nhau đọc bài - GV hướng dẫn tìm giọng đọc đoạn cần luyện đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu. - Thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, uốn nắn. Hoạt động 6: Củng cố, dặn dò - Qua bài học các em thấy Dế Mèn là người thế nào? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiếp bài: Truyện cổ nước mình. - 1 em đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm, trả lời các câu hỏi của bài. - 1 em đọc phần 1 truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, nêu ý nghĩa. - Cả lớp theo dõi. - Từng cặp luyện đọc. - HS theo dõi. - Chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong hang đá với dáng vẻ hung dữ. Đọc thầm - Dế Mèn cất tiếng hỏi:.. Đọc thầm - Các người có của ăn của để.yếu ớt thế này!....đi không? - Chúng sợ hãi cùng dạ ran,chăng lối. - HS thảo luận, sau đó đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS theo dõi. - Luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc trước lớp. TOÁN CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU -Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hang liền kề. -Biết viết, đọc các số cĩ đến sáu chữ số. -Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4a-b. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: Số có 6 chữ số a)Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn - HS nêu quan hệ giữa các hàng liền kề. b)Hàng trăm nghìn GV giới thiệu 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn 1 trăm nghìn viết là 100 000 c)Viết và đọc số có 6 chữ số - Yêu cầu HS xác định lại hàng của chữ số. - GV lập thêm vài số có 6 chữ số. - GV nêu số. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1 - GV đưa hình vẽ như SGK. Bài tập 2 Bài tập 3 Bài tập 4 Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiếp bài: Luyện tập - 10 đn7 vị = 1 chục; 10 chục = 1 trăm - 10 trăm = 1 nghìn; 1 nghìn = 1 chục nghìn. - HS quan sát bảng có các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn. - HS xác định, viết rồi đọc số đó. HS viết và đọc số. HS viết số - HS quan sát mẫu, phân tích sau đó viết số và đọc số. - HS nêu kết quả cần viết. - HS tự làm, sau đó chữa bài. - HS lần lượt đọc số. - HS viết các số tương ứng vào vở. KHOA HỌC TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I. MỤC TIÊU -Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hố, hơ hấp, tuần hồn, bài tiết. -Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - Hình trang 8, 9 SGK. - Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: Kiểm tra - Thế nào là quá trình trao đổi chất? - Con người, động vật, thực vật sống được là nhờ những gì? - Vẽ lại sơ đồ quá trình trao đổi chất. Hoạt động 2: Giới thiệu bài Con người, thực vật, động vật sống được là do có quá trình trao đổi chất với môi trường. Vậy những cơ quan nào thực hiện quá trình đó và chúng có vai trò như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời hai câu hỏi này. Hoạt động 3: Chức năng của các cơ quan tham gia quá trình trao đổi chất - Yêu cầu HS quan sát hình trang 8 SGK: + Hình 1 minh hoạ cơ quan nào trong quá trình trao đổi chất? + Hình 2 có chức năng gì trong quá trình trao đổi chất? + 4 em lên bảng vừa chỉ hình vừa giới thiệu. - GV nhận xét từng câu trả lời của HS. - GV kết luận chung. Hoạt động 4: Sơ đồ quá trình trao đổi chất Hoạt động nhóm Yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành phiếu học tập sau: - HS trả lời. - HS nghe. + Hình 1 vẽ cơ quan tiêu hoá. Nó có chức năng trao đổi thức ăn. + Hình 2 vẽ cơ quan hô hấp. Nó có chức năng thực hiện quá trình trao đổi khí. + Hình 3 vẽ cơ quan tuần hoàn. Nó có chức năng vận chuyển các chất dinh dưỡng đến tất cả các cơ quan của cơ thể. + Hình 4 vẽ cơ quan bài tiết. Nó có chức năng thải nước tiểu từ cơ thể ra ngoài môi trường. Điền nội dung thích hợp vào chỗ .. trong bảng sau: Lấy vào Cơ quan thực hiện quá trình trao đổi chất Thải ra Thức ăn. Hô hấp .. Bài tiết nước tiểu .. Da Mồ hôi - Quá trình trao đổi khí do cơ quan nào thực hiện và nó lấy vào và thải ra những gì? - Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào? - Quá trình bài tiết do cơ quan nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào? - GV kết luận. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò - Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động? - HS đọc mục Bạn cần biết. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiếp bài: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chất bột đường. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Quá trình trao đổi khí do cơ quan hô hấp thực hiện, nó lấy vào khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc. - Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan tiêu hoá thực hiện, cơ quan này lấy nước và thức ăn sau đó thải ra phân. - Quá trình bài tiết do cơ quan bài tiết nước tiểu và da thực hiện, nó lấy vào nước và thải ra nước tiểu, mồ hôi. - Quá trình trao đổi chất không diễn ra và con người sẽ không lấy được thức ăn, nước uống, không khí, khi đó con người sẽ chết. THỨ BA CHÍNH TẢ I. MỤC TIÊU -Nghe-viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ, đúng quy định. -Làm đúng BT2 và BT3 a/b. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC Chuẩn bị sẵn bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: Kiểm tra Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Gv nêu MĐ, YC tiết học. Hoạt động 3: Hướng dẫn nghe-viết - GV đọc toàn bài chính tả. - Từ khó. - GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận . - GV đọc lại toàn bài. - Chấm, chữa bài. - Nhận xét chung. Hoạt động 4: Luyện tập Bài tập 2 - GV dán phiếu lên bảng. - GV nhận xét từng bài chính tả, phát âm, khả năng hiểu truyện rồi kết luận người thắng cuộc. Bài tập 3: Giải câu đố - GV chốt lại. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiếp bài sau. - HS viết 1 số từ do GV chọn. - HS theo dõi. - HS đọc lại. - HS viết từ khó, tên riêng, con số, - HS viết. - HS soát bài. - Đổi vở soát lỗi. - 1 em đọc yêu cầu. - Cả lớp làm vào vở. - Thi nhau làm bài đúng, nhanh. - 1 em đọc câu đố. - Cả lớp thi giải câu đố. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU-ĐOÀN KẾT I. MỤC TIÊU -Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm thương người như thể thương thân (BT1, BT4); nắm được cách dùng một số từ cĩ tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, long thương người (BT2, BT3). -HS khá, giỏi nêu được ý nghĩa của các câu tục ngữ ở BT4. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - Chuẩn bị sẵn bài tập 1a, BT 2. - Từ điển tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: Kiểm tra - HS viết vào vở những tiếng chỉ người thân phần vần có: 1 âm 2 âm - Nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2: Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC tiết học. Hoạt động 3: HD làm bài tập Bài tập 1 - Nhận xét, chốt lại. Bài tập 2 - Nhận xét, chốt lại. Bài tập 3 - HD HS cách làm. - GV nhận xét, chữa bài. Bài tập 4 (HS về nhà làm) - GV chốt lại. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS học thuộc 3 câu tục ngữ. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiếp bài: Dấu hai chấm. - bố, mẹ, dì, cô, chú, - thím, bác, cậu, - 1 em đọc yêu cầu. - Thảo luận cặp đôi. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm còn lại nhận xét. - 1 em đọc yêu cầu. - Thảo luận cặp đôi. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm còn lại nhận xét. - 1 em đọc yêu cầu. - HS tự đặt câu. - HS trình bày kết quả lần lượt hết em này đến em khác. - HS viết vào vở. - 1 em đọc yêu cầu. - Trao đổi nhóm 3. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS chữa bài. TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Viết và đọc các số có tới sáu chữ số. - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3a-b-c, Bài 4a-b. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: Ôn lại hàng - Cho HS ôn lại các hàng đã học; quan hệ giữa hai hàng liền kề. - GV viết số: 825713 - GV viết số: 850 203; 820 004; 800 007; 832 100; 832 010 Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1 - GV nhận xét, đánh giá. Bài tập 2 a)Đọc số - GV nhận xét, đánh giá. b)Xác định hàng của chữ số 5. - Gv nhận xét. Bài tập 3 - GV nhận xét, cho điểm. Bài tập 4 - HS nhận xét qui luật viết các số trong từng dãy số. - Nhận xét, cho điểm. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết họ ... t tiết học. - Chuẩn bị tiếp bài: Triệu và lớp triệu. HS điền 99 578 < 100 000 - HS giải thích. - Trong hai số tự nhiên, số noà có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại HS điền 693 251 < 693 500 - HS giải thích. - HS dựa vào 2 ví dụ trên đưa ra nhận xét chung về cách so sánh hai số tự nhiên. - HS tự làm vào vở. - 2 em lên bảng làm. còn lại nhận xét. - HS tự làm, sau đó chữa bài. - HS nêu cách làm. - HS tự làm bài. sau đó chữa bài. KĨ THUẬT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU I. MỤC TIÊU -Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. -Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ). II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - Kim khâu, kim thêu. - Khung thêu cầm tay, một miếng sáp hoặc nến, phấn màu, thước dẹt, thước dây, khuy bấm, - Một số sản phẩm may, khâuu, thêu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC tiết học. Hoạt động 2: Quan sát, nhận xét * Vải - GV giới thiệu sơ lược nguồn gốc của vải. + Hãy kể tên một số loại vải? + Màu sắc của vải như thế nào? + Người ta dùng vải để làm gì? + Kể tên một số sản phẩm từ vải? - HD HS chọn vải để khâu, thêu. * Chỉ - Em hãy nêu tên loại chỉ trong hình 1a, 1b. - GV giới thiệu một số mẫu chỉ - Rút ra kết luận như SGK. Hoạt động 3: Đặc điểm và cách sử dụng - Mô tả đặc điểm của kéo cắt vải? - So sánh sự giống và khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ. - GV giới thiệu một số loại kéo cắt chỉ. - Khi cắt vải ta phải cầm kéo như thế nào? Hoạt động 4: Quan sát, nhận xét một số vật liệu, dụng cụ khác - GV kết luận. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị cho tiết Thực hành. + Vải sợi bông, vải sợi pha, + Rất phong phú. + để may, khâu, + quần, áo, nón, 1a: chỉ dùng để may, khâu. 1b: chỉ dùng để thêu. - Có 2 bộ phận: lưỡi kéo và tay cầm. Giữa lưỡi kéo và tay cầm có chốt hoặc vít. + Giống: về cấu tạo. + Khác: kéo cắt chỉ nhỏ hơn kéo cắt vải. - HS quan sát hình 3. - HS phát biểu. - HS thực hành cầm kéo. - HS quan sát hình 6 và nêu tác dụng của chúng. THỨ SÁU KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU -Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ bằng lời của mình. -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Tranh minh hoạ trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: Kiểm tra - Nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2: Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC tiết học. Hoạt động 3: Tìm hiểu câu chuyện - GV đọc diễn cảm bài thơ. * Đoạn 1 - Bà lão nghéo làm gì để kiếm sống? - Bà lão làm gì khi bắt được ốc? * Đoạn 2 - Từ khi có ốc bà lão thấy có gì lạ trong nhà? * Đoạn 3 - Khi rình xem bà lão nhìn thấy gì? - Bà đã làm gì? - Câuu chuyện kết thúc thế nào? Hoạt động 3: HD HS kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện a)HS kể bằng lời của mình - Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của mình? b) HS kể theo cặp c) Thi kể toàn bộ câu chuyện - GV nhận xét chung. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò - Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của mình? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiếp câu chuyện bài sau. - HS kể lại câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể - Nêu ý nghĩa câu chuyện. - HS theo dõi. - 3 em đọc nối tiếp. - 1 em đọc lại toàn bài. Đọc thầm - Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua, bắt ốc. - Thấy ốc đẹp bà thương không muốn bán thả vào chum nước để nuôi. Đọc thầm - sạch sẽ, đàn lợn được cho ăn, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau nhặt sạch cỏ. Đọc thầm - Thấy một nàng tiên từ trong chum nước bước ra. - đập vỡ vỏ ốc rồi ôm lấy nàng tiên. - Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. Thương yêu nhau như hai mẹ con. - HS phát biểu. - HS kể theo cặp từng khổ thơ. Sau đó trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS xung phong thi kể. - Cả lớp nhận xét bạn kể hay nhất, bạn hiểu truyện nhất, bạn có lời nhận xét chính xác nhất. TẬP LÀM VĂN TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU -Hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tích cách của nhân vật (ND Ghi nhớ). -Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tích cách nhân vật (BT1, mục III); kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc cĩ kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2). -HS khá, giỏi kể được tồn bộ câu chuyện. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: Kiểm tra - Tính cách của nhân vật thể hiện ở đâu? - Nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2: Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC tiết học. Hoạt động 3: Nhận xét *Đoạn văn - Hình dáng của Nhà Trò như thế nào? - Cánh Nhà Trò thế nào? - Trang phục Nhà Trò ra sao? - Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của NV này? * Ghi nhớ Hoạt động 4: Luyện tập Bài tập 1 - Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé? - GV nhận xét, chốt lại. Bài tập 2 - GV nhận xét, chốt lại. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò - Muốn tả ngoại hình cảu nhân vật cần chú ý những gì? - HS đọc lại Ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiếp bài: Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật. - HS trả lời. - Cả lớp nhận xét. - HS nối tiếp nhau đọc. - gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. - mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn rất yếu, chưa quen mở. - mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng. - HS ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của Nhà Trò. - Tính cách yếu đuối, tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt. - 3, 4 em đọc - 1 em đọc nội dung. - HS dùng viết chì gạch dưới chi tiết tả chú bé liên lạc. - HS trả lời. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Trao đổi, thực hiện yêu cầu của bài tập theo cặp. - 2, 3 em thi kể. - Cả lớp nhận xét. TOÁN TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. MỤC TIÊU -Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. -Biết viết các số đến lớp triệu. -Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3 (cột 2). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: Kiểm tra - GV viết số: 653 720 Lớp đơn vị gồm những số nào? Lớp nghìn gồm những số nào? - Nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2: Bài mới - yêu cầu 1 em lên bảng viết từ 1000100 000 - 1 em khác viết tiếp 10 trăm nghìn. - GV: 10 trăm nghìn còn gọi là 1 triệu, 1 triệu viết tắt là 1 000 000. - HS đếm 1 000 000 có mấy chữ số 0. -GV: 10 triệu còn gọi là 1 chục triệu, 1 chục triệu viết là 1 000 000. 10 chục triệu còn gọi là 100 triệu, 100 triệu viết là 100 000 000 - Hàng triệu, chục triệu, trăm triệu hợp thành lớp triệu. - HS nêu lại các hàng, lớp từ bé đến lớn. Hoạt động 3: Thực hành Bài 1 Bài 2 - GV hướng dẫn mẫu Bài 3 - GV đọc từng ý cho HS lên bảng viết và xác định có bao nhiêu chữ số 0. - GV đọc. Bài 4 Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò - HS nêu tên các hàng thuộc lớp triệu. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiếp bài: Triệu và lớp triệu (tt). 720 653 - HS viết. 1 000 000 - HS đếm. - HS nhắc lại. - HS đếm từ 1 triệu đến 10 triệu. - HS đếm thêm từ 10 triệu đến 100 triệu. - HS đếm thêm từ 100 triệu đến 900 triệu. - HS quan sát. - HS tự làm bài. sau đó chữa bài. - HS viết. - HS phân tích mẫu. - HS tự làm bài theo mẫu. ĐỊA LÍ DÃY HOÀNG LIÊN SƠN I. MỤC TIÊU -Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hồng Liên Sơn. -Chỉ được dãy Hồng Liên Sơn trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. -Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của SaPa vào tháng 1 và tháng 7. -HS khá, giỏi chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ; giải thích vì sao SaPa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Hình trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: Hoàng Liên Sơn dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam * Làm việc cá nhân - GV treo bản đồ ĐLTN VN và chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn. - Yêu cầu HS quan sát hính 1 và kể tên những dãy núi chính ở phía Bắc nước ta. - Trong các dãy đó, dãy nào dài nhất? - Dãy Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km? - Dãy Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km? - Đỉnh núi, sườn núi, thung lũng ở Hoàng Liên Sơn như thế nào? Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Chỉ đỉnh núi Phan-xi-păng và cho biết độ cao của nó. - Tại sao nói đỉnh núi Phan-xi-păng là “nóc nhà của tổ quốc”. - Quan sát hình 2, mô tả đỉnh Phan-xi-păng. - GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Hoạt động 3: Khí hậu lạnh quanh năm - Khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào? - 1 em chỉ vị trí Sapa - Dựa vào bảng số liệu, em hãy nhận xét về nhiệt độ của Sapa vào tháng 1 và tháng 7. - GV chốt lại. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò - HS đọc phần tóm tắt. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiếp bài: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. - HS quan sát. - Dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Sông Gâm, dãy Ngân Sơn, dãy Đông Triều. - Dãy Hoàng Liên Sơn. - Khoảng 180 km. - Gần 30 km. - Đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng hẹp và sâu. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm nhận xét. - Khí hậu lạnh quanh năm. - Cả lớp quan sát. Tháng 1: 90C Tháng 7: 200C
Tài liệu đính kèm: