Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2011-2012 - Trịnh Thanh Thùy

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2011-2012 - Trịnh Thanh Thùy

+ Chắt còn một thứ đồ chơi nữa đó là chú bé bằng đất / em nặn lúc đi chăn trâu .

- Chú bé đất nung ngạc nhiên hỏi lại:

- HS đọc phần chú giải.

- GV đọc mẫu.

 * Tìm hiểu bài:

- HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.

? Những đồ chơi của Cu Chắt rất khác nhau: Một bên là chàng kị sĩ . trên lầu son và một bên là một chú bé . câu chuyện riêng đấy.

? Đoạn 1 trong bài cho em biết điều gì?

- Ghi ý chính đoạn 1.

- HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời.

? Các đồ chơi của Cu Chắt làm quen với nhau như thế nào ?

KNS : Xác định giá trị

- Nội dung chính của đoạn 2 là gì ?

- Ghi bảng ý chính đoạn 2.

- HS đọc đoạn 3, trao đổi nội dung và trả lời câu hỏi.

? Vì sao chú Đất lại ra đi ?

? Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ?

? Ông Hòn Rấm nói gì khi chú lùi lại ?

? Vì sao chú Đất quyết định trở thành Đất Nung ?

? Theo em hai ý kiến đó ý kiến nào đúng? Vì sao?

 

doc 43 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 852Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2011-2012 - Trịnh Thanh Thùy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/11/2011
Ngày dạy: Thứ hai, 21/11/2011
Tiết 2
Môn: Tập đọc
CHÚ ĐẤT NUNG
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Chàng kị sĩ, ông Hòn Đất, chú bé Đất).
- Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
*CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
	- Xác định giá trị
	- Tự nhận thức bản thân
	- Thể hiện sự tự tin
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.
Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 135. 
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYHỌC:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
 1. Ổn định tổ chức: 
 2. KTBC:
- GV gọi 2HS đọc 2 đoạn của bài tập đọc Chú Đất Nung và trả lời câu hỏi SGK. 
 3. Bài mới:
 a. Khám phá:
KNS : 	Tự nhận thức bản thân
Giáo viên đính tranh giới thiệu.
 b. Kết nối :
KNS : 	Thể hiện sự tự tin
 * Luyện đọc:
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. 
- Chú ý các câu văn:
+ Chắt còn một thứ đồ chơi nữa đó là chú bé bằng đất / em nặn lúc đi chăn trâu .
- Chú bé đất nung ngạc nhiên hỏi lại:
- HS đọc phần chú giải.
- GV đọc mẫu.
 * Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
? Những đồ chơi của Cu Chắt rất khác nhau: Một bên là chàng kị sĩ ... trên lầu son và một bên là một chú bé ... câu chuyện riêng đấy.
? Đoạn 1 trong bài cho em biết điều gì? 
- Ghi ý chính đoạn 1. 
- HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời.
? Các đồ chơi của Cu Chắt làm quen với nhau như thế nào ?
KNS : 	Xác định giá trị
- Nội dung chính của đoạn 2 là gì ?
- Ghi bảng ý chính đoạn 2. 
- HS đọc đoạn 3, trao đổi nội dung và trả lời câu hỏi.
? Vì sao chú Đất lại ra đi ?
? Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ? 
? Ông Hòn Rấm nói gì khi chú lùi lại ?
? Vì sao chú Đất quyết định trở thành Đất Nung ?
? Theo em hai ý kiến đó ý kiến nào đúng? Vì sao?
 * Chúng ta thấy sự thay đổi thái độ của cu Đất. Lúc đầu chú sợ hãi ... muốn được trở thành người có ích.
? Chi tiết " nung trong lửa " tượng trưng cho điều gì ?
Ông cha ta thường nói " lửa thử vàng, gian nan thử sức " con người được tôi luyện trong gian nan, thử thách sẽ càng can đảm, mạnh mẽ và cứng rắn hơn. Cu Đất cũng vậy biết đâu sau này chú ta sẽ làm được việc có ích cho cuộc sống.
? Ý chính của đoạn cuối bài là gì?
- Ghi ý chính đoạn 3. 
? Em hãy nêu nội dung chính của câu chuyện?
- Ghi nội dung chính của bài.
 * Đọc diễn cảm:
- 4 HS đọc câu chuyện theo vai
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc theo vai từng đoạn văn và cả bài văn.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
4. Củng cố - dặn dò:
- Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
- Em học được điều gì qua cậu bé Đất nung?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Quan sát và lắng nghe.
- HS đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Tết trung chăn trâu.
+ Đoạn 2: Cu Chắt ... lọ thuỷ tinh
+ Đoạn 3: Còn một mình ... đến hết.
- HS đọc.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời.
- Lắng nghe 
+ Đ1 giới thiệu các đồ chơi của Cu Chắt.
- 2 HS nhắc lại.
- HS đọc. Lớp đọc thầm. Thảo luận cặp đôi và trả lời.
- Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị Cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa.
+ Đ2: Cuộc làm quen giữa Cu Đất và hai người bột 
- Một học sinh nhắc lại.
- HS đọc, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Vì chơi một mình chú thấy buồn và nhớ quê
- Chú bé Đất đi ra cánh đồng. .... chú gặp ông Hòn Rấm.
- Ông chê chú nhát.
- Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê là nhát.
- Vì chú muốn được xông pha, làm được nhiều việc có ích 
- Chú bé Đất hết sợ hãi. Chú rất vui vẻ, xin được nung trong bếp lửa. 
+ Lắng nghe.
- Tượng trưng cho gian khổ và thử thách mà con người phải vượt qua để trở nên cứng rắn và hữu ích.
- Lắng nghe.
+ Đ3: Đoạn này kể lại việc chú bé Đất quyết định trở thành Đất nung.
- 1 HS nhắc lại.
- Truyện ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
- 2 em nhắc lại ý chính của bài.
- 4 em phân vai và tìm cách đọc 
- HS luyện đọc theo nhóm HS.
- 3 lượt HS thi đọc theo vai toàn bài.
HS thảo luận, trả lời.
IV- RÚT KINH NGHIỆM:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3
Môn: Toán
MỘT TỔNG CHIA CHO MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU :
 - Biết chia một tổng cho một số (Bài tập 1).
 - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính (Bài tập 2, không yêu cầu học sinh phải học thuộc các tính chất này).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 - SGK, VBT Toán
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của cô
Hoạt động củ học sinh
 1. Ổn định :
 2. KTBC :
- GV nêu bài tập.
- GV nhận xét, ghi điểm.
 3. Bài mới :
 a) Giới thiệu bài :
 b) So sánh giá trị của biểu thức 
 - Ghi lên bảng hai biểu thức: 
 ( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 
 - HS tính giá trị của hai biểu thức trên 
 - S2 giá trị (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7?
 - Vậy ta có thể viết : 
 ( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 
 c) Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số 
 - GV nêu câu hỏi để HS nhận xét về các biểu thức trên 
 + Biểu thức (35 + 21) : 7 có dạng như thế nào ? 
 + Hãy nhận xét về dạng của biểu thức 
 35 : 7 + 21 : 7 ? 
 Vì ( 35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 nên ta nói: khi thực hiện chia một tổng cho một số , nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia, ta có thể chia từng số hạng cho số chia rồi cộng các kết quả tìm được với nhau .
 d) Luyện tập , thực hành 
 Bài 1a 
 - Bài tập yêu cầu làm gì ? 
 - GV ghi lên bảng biểu thức : ( 15 + 35 ) : 5 
 - Hãy nêu cách tính biểu thức trên. 
 GV: Vì biểu thức có dạng là tổng chia cho một số, các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia nên ta có thể thực hiện theo 2 cách như trên 
 - Nhận xét và cho điểm HS 
 Bài 1b :
 - Ghi biểu thức : 12 : 4 + 20 : 4 
 - Vì sao có thể viết là :
 12 : 4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4 
 - GV yêu cầu HS tự làm tiếp bài sau đó nhận xét và cho điểm HS 
 Bài 2 
 - GV viết ( 35 – 21 ) : 7 
 - Các em hãy thực hiện tính giá trị của biểu thức theo hai cách. 
 - GV giới thiệu: Đó là tính chất một hiệu chia cho một số .
 - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài 
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3
 - HS đọc yêu cầu đề bài 
 - HS tóm tắt bài toán và trình bày lời giải. 
 - GV chữa bài, yêu cầu HS nhận xét cách làm thuận tiện. 
 - Nhận xét cho điểm HS. 
 4. Củng cố, dặn dò :
 - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. 
- HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu. 
- HS đọc biểu thức 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
- Bằng nhau. 
- HS đọc biểu thức. 
- Có dạng một tổng chia cho một số.
- Biểu thức là tổng của hai thương 
- HS nghe GV nêu tính chất và sau đó nêu lại.
- Tính giá trị của b/ thức theo 2 cách
- Có 2 cách 
 * Tính tổng rồi lấy tổng chia cho số chia.
 * Lấp từng số hạng chia cho số chia rồi cộng các quả với nhau. 
- Hai HS lên bảng làm theo 2 cách. 
- HS thực hiện tính giá trị của biểu thức trên theo mẫu 
- Vì áp dụng tính chất một tổng chia cho một số ta có thể viết :
12 : 4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở, đổi chéo để kiểm tra bài.
- HS đọc biểu thức. 
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm một cách, cả lớp nhận xét. 
- Lần lượt từng HS nêu và lên bảng làm bài 
+ Cách I : 
+ Cách 2 : 
- Rút ra kết luận. 
- HS đọc đề bài. 
1 HS lên bảng làm, cả lớp giải vào vở. 
- HS cả lớp.
IV- RÚT KINH NGHIỆM:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết: 4
Môn: Lịch sử
NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
I. MỤC TIÊU :
 - Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt: 
 + Đến cuối thế kỹ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. (Học sinh khá, giỏi: Biết những việc làm của nhà Trần nhằm cũng cố, xây dựng đất nước: Chú ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến kích nông dân sản xuất).
 + Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- PHT của HS.
- Hình minh hoạ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của cô
Hoạt động của học sinh
 1. Ổn định:
 2. KTBC :
 3. Bài mới :
 a. Giới thiệu :
 b. Phát triển bài :
 - HS đọc SGK từ : “Đến cuối TK XII .nhà Trần thành lập”.
 + Hoàn cảnh nước ta cuối TK XII như thế nào?
 + Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay thế nhà Lý như thế nào ?
 *GV tóm tắt hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
*Hoạt động nhóm :
 - HS sau khi dọc SGK, điền dấu chéo vào ô trống sau chính sách nào được nhà Trần thực hiện:
 £ Đứng đầu nhà nước là vua.
 £ Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con.
 £ Đặt thêm các chức quan Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ.
 £ Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin.
 £ Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã.
 £ Trai tráng mạnh khỏe được tuyển vào quân đội, thời bình  ... ớng dẫn kể chuyện:
1/ GV kể chuyện :
- GV kể chuyện lần 1 : Chú ý giọng kể chậm rải, nhẹ nhàng. Lời búp Bê lúc đầu tủi thân, sau sung sướng. Lời Lật Đật: oán trách; Lời Nga: hỏi ầm lên, đỏng đảnh. Lời cô bé: dịu dàng, ân cần.
- GV kể chuyện lần 2: vừa kể, vừa chỉ tranh minh hoạ.
 * Hướng dẫn tìm lời thuyết minh.
- HS quan sát tranh, thảo luận theo cặp để tìm lời thuyết minh cho tranh.
- Nhóm nào làm xong trước thì dán băng giấy ở dưới mỗi bức tranh.
- Gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS kể lại truyện trong nhóm. 
- HS kể lại toàn truyện trước lớp.
c/ Kể chuyện bằng lời của búp bê.
- Kể chuyện bằng lời của búp bê là như thế nào? 
- Khi kể phải xưng hô thế nào ?
- HS giỏi kể mẫu trước lớp.
- HS kể lại truyện trong nhóm. 
- Tổ chức cho HS tập kể trước lớp 
- Gọi học sinh nhận xét bạn kể.
- Nhận xét chung, bình chọn bạn nhập vai giỏi nhất và kể hay nhất.
d/ Phần kết truyện theo tình huống.
HS đọc bài tập 3. 
- Các em hãy tưởng tượng xem một lần nào đó cô chủ cũ gặp lại búp bê của mình trên tay cô chủ mới. Khi đó chuyện gì sẽ xảy ra ? 
- HS tự làm bài.
- HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp và cho điểm.
 3. Củng cố - dặn dò:
- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS kể trước lớp. Hỏi và trả lời 
- Truyện kể về một con búp bê.
- Lắng nghe 
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
- Viết lời thuyết minh ngắn gọn, đúng nội dung, đủ ý vào băng giấy.
- Bổ sung. Đọc lại lời thuyết minh.
- 3 HS tham gia kể.
+ Kể chuyện bằng lời búp bê là mình đóng vai búp bê để kể lại câu chuyện.
- Khi kể phải xưng hô là tôi hoặc tớ, mình, em. 
- Lắng nghe.
+ 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe.
- 3 HS thi kể từng đoạn, thi kể toàn câu truyện.
- Nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu.
- 1 HS đọc.
- Lắng nghe 
- Viết phần truyện ra nháp.
- 5 - 7 HS trình bày.
- Phải biết yêu quý, giữ gìn đồ chơi.
- Đồ chơi cũng là một người bạn tốt của mỗi chúng ta. Búp bê cũng biết suy nghĩ hãy quí trọng tình bạn của nó.
- Về nhà thực hiện.
 IV- RÚT KINH NGHIỆM:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Môn: Toán
CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU :
 - Thực hiện được phép chia một tích cho một số 
 - Bài tập cần làm: (Bài 1, 2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
SGK
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của cô
Hoạt động của học sinh
 1. Ổn định:
 2. KTBC:
- GV nêu bài tập.
- GV nhận xét, ghi điểm.
 3. Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 b) Giới thiệu tính chất một tích chia cho một số: 
 * So sánh giá trị các biểu thức 
 ( 9 x 15 ) : 3 ; 9 x ( 15 : 3 ) ; ( 9 : 3 ) x 15
 - Vậy các em hãy tính giá trị của các biểu thức trên. 
 - HS so sánh giá trị của ba biểu thức.
 - Vậy ta có 
( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3 ) = ( 9 : 3 ) x 15 
 * Ví dụ 2 : 
 - GV viết ( 7 x 15 ) : 3 ; 7 x ( 15 : 3 )
 - Các em hãy tính giá trị của các biểu thức trên. 
 - So sánh giá trị của các biểu thức. 
 - Vậy ta có ( 7 x 15 ) : 3 = 7 x ( 15 : 3 ) 
 * Tính chất một tích chia cho một số 
 - Biểu thức ( 9 x 15 ) : 3 có dạng như thế nào? 
 - Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em làm như thế nào ? 
 - Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được giá trị của ( 9 x 15 ) : 3 ? ( Gợi ý dựa vào cách tính giá trị của biểu thức 9 x ( 15 : 3 ) và biểu thức ( 9 : 3 ) x 15 
 - Khi thực hiện tính một tích chia cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó ( nếu chia hết ), rồi lấy kết quả tìm được nhân với thừa số kia. 
 - Với biểu thức ( 7 x 15 ) : 3 tại sao chúng ta không tính ( 7 : 3 ) x 15 ? 
 - Khi áp dụng tính chất chia một tích cho một số nhớ chọn thừa số chia hết cho số chia 
 c) Luyện tập , thực hành: 
 Bài 1
 - HS đọc đề bài, tự làm bài. 
 - Nhận xét bài làm của HS trên bảng. Hãy phát biểu tính chất đó 
Bài 2 
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
 - Ghi ( 25 x 36 ) : 9 
 - HS suy nghĩ tìm cách thuận tiện, nhất. 
 - Vì sao cách 2 làm thuận tiện hơn cách làm thứ nhất. 
 - Khi thực hiện tính giá trị của các biểu thức, nên quan sát kỹ để áp dụng các tính chất đã học vào việc tính toán cho thuận tiện nhất. 
 4. Củng cố, dặn dò :
 - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau .
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu bài. 
- HS đọc các biểu thức.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài giấy nháp. 
- Giá trị của ba biểu thức trên cùng bằng nhau là 45. 
- HS đọc các biểu thức- 
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào giấy nháp.
( 7 x 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35 
 7 x ( 15 : 3 ) = 7 x 5 = 35 
- bằng nhau và bằng 35. 
- Có dạng là một tích chia cho một số.
- Tính tích 9 x 15 = 135
 rồi lấy 135 : 3 = 45. 
- Lấy 15 chia cho 3 rồi lấy kết quả tìm được nhân với 9 ( Lấy 9 chia cho 3 rồi lấy kết quả vừa tìm được nhân với 15). 
- HS nghe và nhắc lại kết luận. 
- Vì 7 không chia hết cho 3. 
- 1 HS đọc đề bài. 
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào tập.
- 2 HS nhận xét bài làm của bạn, vừa lên bảng trả lời. 
- HS nêu yêu cầu bài toán. 
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 
 HS1: ( 25 x 36 ) : 9 = 900 : 9 = 100
 HS2: ( 25 x 36 ) : 9 = 25 x ( 36 : 9 ) 
 = 25 x 4 = 100
- HS trả lời
- HS cả lớp.
IV- RÚT KINH NGHIỆM:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 KHOA HỌC: BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
I/ MỤC TIÊU:
 - Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước:
 + Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước.
 + Làm nhà tiểu tự hoại xa nguồn nước.
 + Xử lý nước thải, bảo vệ hệ thống thoát nước thải,...
 + Thực hiện bảo vệ nguồn nước.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Các hình minh hoạ trong SGK trang 58, 59 (Phóng to nếu có điều kiện).
 - Sơ đồ dây chuyền sản xuất và cung cấp nước sạch của nhà máy nước
 (dùng ở bài 27).
 - HS chuẩn bị giấy, bút màu.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: Gv nêu câu hỏi.
 3. Dạy bài mới:
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Hoạt động 1: Những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. 
Cách tiến hành:
 - HS thảo luận nhóm theo định hướng, đảm bảo một hình vẽ có 2 nhóm thảo luận.
 - Các nhóm quan sát hình vẽ, thảo luận và trả lời.
 - Gọi các nhóm trình bày, các nhóm có cùng nội dung bổ sung.
 - GV nhận xét và tuyên dương các nhóm.
 - HS đọc mục Bạn cần biết.
 * Hoạt động 2: Liên hệ.
 Cách tiến hành:
 - Giới thiệu: Xây dựng nhà tiêu 2 ngăn, ..... để bảo vệ nguồn nước. Vậy các em đã và sẽ làm gì để bảo vệ nguồn nước.
 - HS phát biểu.
 - GV nhận xét và khen ngợi HS có ý kiến tốt.
 * Hoạt động 3: Cuộc thi: Đội tuyên truyền giỏi. 
GDBVMT: biết bảo vệ nguồn nước.
Cách tiến hành:
 - Chia nhóm HS đóng vai.
 - GV hướng dẫn từng nhóm, đảm bảo HS nào cũng được tham gia.
 - GV nhận xét và cho điểm từng nhóm.
 3. Củng cố- dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, luôn có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện.
- 3 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS quan sát, thảo luận và trả lời
- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS phát biểu.
- Thảo luận tìm đề tài.
- HS cả lớp thực hiện.
 IV- RÚT KINH NGHIỆM:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Sinh hoạt lớp
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
 - Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua.
- Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp, chuẩn bị.
- Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường.
II. CHUẨN BỊ :
Sổ theo dõi các hoạt động, công việc của HS
Sổ theo dõi, chấm thi đua của tổ trưởng.
III. HOẠT ĐỘNG :
Hoạt động của cô
Hoạt động của học sinh
A. Nhận xét, đánh giá tuần qua :
* GV ghi sườn các công việc -> h.dẫn HS dựa vào để nhận xét đánh giá:
 - Chuyên cần, đi học đúng giờ
 - Chuẩn bị đồ dùng học tập
 -Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường
- Đồng phục, khăn quàng, bảng tên 
- Xếp hàng ra vào lớp, thể dục, múa hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T
- Bài cũ,chuẩn bị bài mới
- Phát biểu xây dựng bài 
- Rèn chữ, giữ vở
- Ăn quà vặt
 - Tiến bộ
 - Chưa tiến bộ
B. Một số việc tuần tới :
- Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra.
- Khắc phục những tồn tại.
- Thực hiện tốt A.T.G.T
- Chuẩn bị đón đoàn thanh tra.
- Hs ngồi theo tổ
* Tổ trưởng điều khiển các tổ viên trong tổ tự nhận xét,đánh giá mình.
- Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các tổ viên.
- Tổ viên có ý kiến
- Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình
* Ban cán sự lớp nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua -> xếp loại các tổ:
Lớp phó học tập.
Lớp phó lao động.
Lớp phó văn nghệ.
Lớp trưởng: thông báo kết quả thi đua của các tổ.
- Lớp theo dõi, tiếp thu + biểu dương
 - Theo dõi tiếp thu

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN L4 T14THUY KIEN GIANG.doc