I.MỤC TIÊU:
Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn .
Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức , bất công , bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối .
GD HS biết bênh vực các em nhỏ.
II.CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
Bảng phụ phân tích sẵn câu 3
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 2 cccc & dddd THỨ NGÀY MÔN T TÊN BÀI DẠY HAI 24/8 TĐ 3 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt) T 6 Các số có sáu chữ số LS 2 Làm quen với bản đồ ĐĐ 2 Trung thực trong học tập (B1 t2) CC 2 Sinh hoạt dưới cờ BA 25/8 CT 2 NV: Mười năm cõng bạn đi học T 7 Luyện tập TD 3 Quay P, T, dàn hàng, dồn hàng. TC: Thi xếp hàng nhanh LT&C 3 MRVT: Nhân hậu – đoàn kết KH 3 Trao đổi chất ở người (tt) TƯ 26/8 MT 2 Vẽ theo mẫu: Vẽ hoa, lá TĐ 4 Truyện cổ nươc mình T 8 Hàng và lớp KC 2 Kể chuyện đã nghe, đã đọc TLV 3 Kể lại hành động của nhân vật NĂM 27/8 ĐL 2 Dãy Hoàng Liên Sơn T 9 So sánh các số có nhiều chữ số TD 4 Động tác quay sau. TC: Nhảy đúng, nhảy nhanh LT&C 4 Dấu hai chấm (:) KT 2 Cắt vải theo đường vạch dấu SÁU 28/8 KH 4 Các chất DD có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường TLV 4 Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện T 10 Triệu và lớp triệu Â.N 2 Học hát: Bài “Em yêu hoà bình” SHTT 2 Ổn định đầu năm Thứ hai , ngày 2 tháng 8 năm 2010 TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I.MỤC TIÊU: Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn . Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức , bất công , bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối . GD HS biết bênh vực các em nhỏ. II.CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc Bảng phụ phân tích sẵn câu 3 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ: Nêu ý nghĩa truyện Nêu một hình ảnh nhân hóa mà em thích? Cho biết vì sao em thích. GV nhận xét & chấm điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện đọc -GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc - GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) Lượt đọc thứ 1: GV chú ý các từ ngữ dễ phát âm sai: lủng củng, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp. ; nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau các cụm từ, đọc đúng giọng các câu sau: + Ai đứng chóp bu bọn này? + Thật đáng xấu hổ! + Có phá hết vòng vây đi không? Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc - Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài - GV đọc diễn cảm cả bài Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài 1- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? GV nhận xét & chốt ý: Để bắt được một kẻ nhỏ bé & yếu đuối như Nhà Trò thì sự bố trí như thế là rất kiên cố & cẩn mật. 2: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? GV nhận xét & chốt ý (GV lưu ý HS nhấn mạnh các từ xưng hô: ai, bọn này, ta) 3: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? GV treo bảng phụ Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào? GV nhận xét & chốt ý * Em thấy có thể tặng cho DM danh hiệu nào trong số các danh hiệu sau đây : võ sĩ , tráng sĩ , chiến sĩ , hiệp sĩ , chiến sĩ , anh hùng ? GV kết luận: Các danh hiệu đều ghi nhận những phẩm chất đáng ca ngợi những mỗi danh hiệu đều có nét nghĩa riêng nhưng thích hợp nhất để đặt cho Dế Mèn chính là danh hiệu hiệp sĩ, bởi vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết & hào hiệp để chống lại áp bức, bất công; che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn + Giọng đọc cần thể hiện sự khác biệt ở những câu văn miêu tả với những câu văn thuật lại lời Dế Mèn. + Lời Dế Mèn cần đọc với giọng mạnh mẽ, dứt khoát, đanh thép như lời lên án & mệnh lệnh. - Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Từ trong hốc đá phá hết các vòng vây đi không?) GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) GV sửa lỗi cho các em. 3. Củng cố – Dặn dò : GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học Chuẩn bị: Truyện cổ nước mình. 2.HS đọc bài & nêu ý nghĩa câu chuyện HS nhận xét HS nêu: + Đoạn 1: 4 dòng đầu + Đoạn 2: 6 dòng tiếp theo + Đoạn 3: Phần còn lại Lượt đọc thứ 1: + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc + HS nhận xét cách đọc của bạn -Lượt đọc thứ 2: + HS đọc thầm phần chú giải 1, 2 HS đọc lại toàn bài HS nghe - HS đọc thầm đoạn 1 – trả lời . + Bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên kia đường , sừng sững giữa giữa lối đi , trong khe đá lủng củng những nhện là nhện , trông rất hung dữ . Ý đ1 : Trận địa mai phục của bọn nhện . - HS đọc thầm đoạn 2 - Các nhóm thảo luận.- Đại diện nhóm trình bày: Dế Mèn đã chủ động hỏi : “ Ai đứng nói chuyện .”Thấy mụ chúa trùm nhà nhện DM quay phắt lưng , phóng càng đạp phanh phách ..giã gạo . Ý đ2 : Dế Mèn ra oai với bọn nhện) - HS đọc thầm đoạn 3 - HS trả lời câu hỏi. + DM thét lên :Các người có của ăn của để , béo múp béo míp ..Có phá hết các vòng vây đi không ? +Bọn nhện sợ hãi , cùng dạ ran .cả bọn cuống cuồng phá hết các dây tơ chăng lối . Ý đ3 : Kết cục của câu chuyện . * HS khá , giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao sao lựa chọn . Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp Chú ý nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: sừng sững, lủng củng, hung dữ, cong chân, đanh đá, nặc nô, quay phắt, phóng càng, co rúm, thét, dạ ran, cuống cuồng, quang hẳn Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp HS đọc trước lớp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp TOÁN CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề . Biết viết , đọc các số có đến sáu chữ số . II. CHUẨN BỊ: Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8) Bảng từ hoặc bảng cài, các tấm cài có ghi 100 000, 10 000, 1 000, 100, 10, 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A Bài cũ: Biểu thức có chứa một chữ (tt) GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét B Bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hình thành kiến thức * Số có sáu chữ số: a/ Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm nghìn, chục nghìn. Cho HS nêu quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề. 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn 10 nghìn = 1 chục nghìn. b.Hàng trăm nghìn GV giới thiệu: 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn 1 trăm nghìn viết là 100 000 . c. Viết và đọc các số có 6 chữ số GV treo bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn Sau đó gắn các tấm 100 000, 1000, . 1 lên các cột tương ứng trên bảng, yêu cầu HS đếm: có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn,. Bao nhiêu đơn vị? - GV gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng, hình thành số 432 516 Số này gồm có mấy chữ số? GV yêu cầu HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu đơn vị GV hướng dẫn HS viết số & đọc số. Lưu ý: Trong bài này chưa đề cập đến các số có chữ số 0. Tuy nhiên, nếu HS hỏi, GV có thể nhắc HS nếu có chữ số 0 ở hàng chục & chục nghìn ta đọc là linh, chữ số 0 ở hàng trăm đọc là không. Ví dụ: 306 004: Ba trăm linh sáu nghìn không trăm linh bốn. GV viết số, yêu cầu HS lấy các tấm 100 000, 10 000, ., 1 gắn vào các cột tương ứng trên bảng 3.Thực hành Bài tập 1: Cá nhân , nhiều HS tập đọc. Bài tập 2: HS làm b/c Bài tập 3:Nhóm đôi: đọc cho nhau nghe trong nhóm. Bài tập 4: HS làm vở . - GV thu vở chấm – Nhận xét . 4. Củng cố – Dặn dò: GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Chính tả toán” Cách chơi: GV đọc các số có bốn, năm, sáu chữ số. HS viết số tương ứng vào bảng con. Chuẩn bị bài: Luyện tập Bài làm thêm: - Đọc và viết các số sau: a) Số gồm: 4 trăm nghìn, 7 chục nghìn, 3 nghìn, 2 trăm, 6 chục, 7 đơn vị. b) Số gồm: 2 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 7 nghìn, 6 trăm, 1 chục, 8 đơn vị. c) Số gồm: 7 trăm nghìn, 3 nghìn, 8 trăm, 5 chục, 5 đơn vị. d) Số gồm: 7 trăm nghìn, 2 trăm. - HS sửa bài - HS nhận xét - HS nêu - HS nhận xét: - HS nhắc lại - HS xác định - Sáu chữ số - HS xác định - HS viết & đọc số Viết số: 313 214 Đọc số: (Ba trăm mười ba nghìn hai trăm mười bốn) Viết số: 523 453 Đọc số : Năm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi ba . - HS thực hiện, HS cũng có thể tự nêu số có sáu chữ số sau đó đọc số vừa nêu. + 425 671 (Bốn trăm hai mươi lăm nghìn sáu trăm bảy mươi mốt) + 369 815 (Ba trăm sáu mươi chín nghìn tám trăm mười lăm) - Đọc trong nhóm. - HS sửa & thống nhất kết quả a) 63 115 ; b) 723 936 ; * HS khá , giỏi làm : c) 943 103 ; d) 860 372 - HS tham gia trò chơi cả lớp. LỊCH SỬ LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (t t) I. MỤC TIÊU: Nêu được các bước sử dụng bản đồ : đọc tên bản đồ , xem bảng chú giải , tìm đối tượnglịch sử hay địa lí trên bản đồ . Biết đọc bản đồ ở mức đơn giản : nhận biết vị trí , đặc điểm của đối tượng trên bản đồ ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao , nhận biết núi , cao nguyên , đồng bằng , vùng biển . Ham thích tìm hiểu môn Địa lí. II. CHUẨN BỊ: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. Bản đồ hành chính Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A.Bài cũ: Bản đồ - Bản đồ là gì? - Kể một số yếu tố của bản đồ? - Bản đồ thể hiện những đối tượng nào? - GV nhận xét B Bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Thực hành - Cách sử dụng bản đồ. Hoạt động cá nhân Bước 1 : GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: + Tên bản đồ có ý nghĩa gì? + Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 (bài 2) để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí. + Chỉ đường biên giới của Việt Nam với các nước xung quanh trên hình 3 (bài 2) . + Vì sao lại biết đó là đường biên giới quốc gia? Bước 2 : GV yêu cầu HS nêu các bước sử dụng bản đồ 3 .Bài tập – Thảo luận nhóm. - Làm bài tập a, b trong SGK. - GV hoàn thiện câu trả lời của các nhóm:BT b/ + Các nước láng giềng của Việt Nam: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. + Vùng biển nước ta là một phần của Biển Đông. + Quần đảo của Việt Nam: Hòang Sa, Trường Sa. + Một số đảo của Việt Nam: Phú Quốc, Côn Đảo, Cát Bà + Một số sông chính: sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu,. 4. Thực hành chỉ bản đồ: Làm việc cả lớp. - GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng. - GV hướng dẫn HS cách chỉ. +Ví dụ: chỉ một khu vực thì phải khoanh kín theo ranh giới của khu vực. + Chỉ một địa điểm (thành phố) thì phải chỉ vào kí hiệu chứ không chỉ vào chữ ghi bên cạnh; chỉ một dòng sông phải đi từ đầu nguồn xuố ... theo nhóm. GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Nói tên thức ăn giàu chất bột đường có trong các hình ở trang 11 SGK + Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường mà các em ăn hằng ngày. + Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường mà em thích ăn + Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường. Kết luận của GV: Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì, một số loại củ như khoai, sắn, củ đậu. Đường ăn cũng thuộc loại này. 4. Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường Mục tiêu: HS nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ thực vật. Bước 1:GV phát phiếu học tập . Bước 2:Chữa bài tập cả lớp . GVkết luận: Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Vai trò của chất đạm & chất béo. HS trả lời HS nhận xét Các em sẽ nói với nhau về tên thức ăn, đồ uống mà các em dùng hàng ngày. HS phân loại nguồn gốc của các loại thức ăn. HS trả lời câu hỏi 3. Đại diện một số cặp trình bày kết quả . Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : chất bột đường , chất đạm , chất béo , vi-ta-min , chất khoáng . HS làm việc theo nhóm: HS nói với nhau tên các thức ăn có chứa nhiều chất bột đường có trong hình ở trang 11 SGK & cùng nhau tìm hiểu về vai trò của chất bột đường ở mục Bạn cần biết HS trả lời HS làm việc với phiếu học tập Một số HS trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập trước lớp. HS khác bổ sung hoặc chữa bài nếu bạn làm sai Thứ sáu , ngày 9 tháng 9 năm 2011 TẬP LÀM VĂN TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU: HS hiểu: trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ) . Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1 ,mục III) ; kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên Oc có kết hợp tả ngoại hình bà lảo hoặc nàng tiên (BT2) Yêu thích tiếng Việt, ham đọc sách. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi các ý về đặc điểm ngoại hình Nhà Trò – bài 1 (phần nhận xét) Phiếu đoạn văn của Vũ Cao (phần luyện tập). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ: Kể lại hành động của nhân vật Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ trong bài? Trong các bài học trước, em đã biết tính cách của nhân vật thường được biểu hiện qua những phương diện nào? GV nhận xét B. Bài mới: 1.Giới thiệu: 2. Hướng dẫn học phần nhận xét: Thảo luận nhóm 6. Yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu từng HS ghi vắn tắt ra nháp lời giải của bài 1, suy nghĩ để trao đổi với các bạn về B2. + Ý 1: Đặc điểm ngọai hình của chị Nhà Trò: - Sức vóc: gầy yếu, bự những phấn như mới lột - Cánh: mỏng như cánh bướm non; ngắn chùn chùn; rất yếu, chưa quen mở. - Trang phục: mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng. + Ý 2: Ngọai hình của chị Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt ( ăn hiếp ). 3. Hướng dẫn học phần ghi nhớ + Trong bài văn kể chuyện, ngòai việc tả lại hành động của nhân vật, ta cần tả thêm điều gì? + Tả ngọai hình nhân vật có tác dụng gì? 4. Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: Thảo luận nhóm đôi Yêu cầu HS đọc đề bài & xác định yêu cầu của đề bài. Yêu cầu HS nêu những từ ngữ miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc trong đoạn văn đã chép trên bảng phụ: gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng & xếch. ( GV dùng phấn màu gạch chân những từ HS vừa nêu.) + Những chi tiết miêu tả đó nói lên điều gì về chú bé? Bài tập 2: -Yêu cầu HS đọc bài thơ Nàng tiên Ốc GV chốt : Nên chọn tả ngoại hình của nhân vật nàng tiên & bà lão. Vì nàng tiên Ốc là nhân vật chính. Tả hình dáng của nàng cần thể hiện tính cách dịu dàng, nết na, lòng biết ơn của nàng với bà lão nhân hậu, Cần tả ngoại hình của bà lão để làm nổi bật sự vất vả, tần tảo nhưng tấm lòng rất phúc hậu, nhân từ của bà. 5. Củng cố – Dặn dò: GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ nội dung đã học. Chuẩn bị: Lời nói, ý nghĩ của nhân vật. 2 HS nhắc lại HS trả lời HS nhận xét 1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc các yêu cầu 1 & 2. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài. Các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm trình bày. Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại. - 1 HS đọc toàn văn yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài, dùng bút chì gạch dưới những từ miêu tả hình dáng nhân vật. HS trao đổi, nêu những từ ngữ miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc. - HS tự do phát biểu. + Thân hình gầy gò, bộ áo cánh nâu, chiếc quần chỉ dài đến gối cho thấy chú bé là con của một gia đình nông dân nghèo, quen chịu đựng, vất vả. + Hai túi áo trễ xuống như từng phải đựng nhiều thứ quá nặng, có thể cho thấy chú bé hiếu động, đã từng đựng nhiều thứ đồ chơi nặng của trẻ con nông thôn trong túi áo; cũng có thể cho thấy chú bé đã dùng túi áo đựng rất nhiều thứ, có thể cả lựu đạn, trong khi đi liên lạc. + Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, gan dạ. 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1 SH đọc lại truyện thơ Nàng tiên Ốc HS trao đổi, nêu kết luận. 2, 3 HS thi kể. Cả lớp nhận xét cách kể của bạn có đúng với yêu cầu của bài không. - Cần chú ý tả hình dáng, vóc người, khuôn mặt, đầu tóc, quần áo, trang phục, cử chỉ Thứ sáu , ngày 9 tháng 9 năm 2011 TOÁN TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. MỤC TIÊU Nhận biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu & lớp triệu. Biết viết các số đén hàng triệu II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ có kẻ sẵn khung như SGK (chưa viết số, chưa có chữ lớp triệu). Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ: So sánh số có nhiều chữ số. GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Giới thiệu lớp triệu gồm có hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu. Yêu cầu HS lên bảng viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn: 1 000 000 GV giới thiệu với cả lớp: mười trăm nghìn còn gọi là một triệu, một triệu viết là (GV đóng khung số 1 000 000 đang có sẵn trên bảng) Yêu cầu HS đếm xem một triệu có tất cả mấy chữ số, trong đó có mấy chữ số 0? GV giới thiệu tiếp: 10 triệu còn gọi là một chục triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số mười triệu. GV nêu tiếp: mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số một trăm triệu. GV yêu cầu HS nhắc lại ba hàng mới được học. Ba hàng này lập thành một lớp mới, đọc tên lớp đó? GV cho HS thi đua nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn. 3. Thực hành Bài tập 1: - Yêu cầu HS đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu Bài tập 2:Làm b/c GV đọc cho HS viết Bài tập 3:Làm vào vở (cột 2) - Yêu cầu HS làm vở - - GV thu một số vở chăm – nhận xét , nêu điểm Bài tập 4: HD HS khá giỏi làm 4. Củng cố – Dặn dò; Thi đua viết số có sáu, bảy, tám, chín chữ số, xác định hàng & lớp của các chữ số đó. Chuẩn bị bài: Triệu & lớp triệu (tt) Làm bài 2, 3 trong SGK - HS sửa bài - HS nhận xét - HS viết - HS đọc: một triệu - Có 7 chữ số, có 6 chữ số 0 - HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số. - HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số. - Vài HS nhắc lại - Lớp triệu - HS làm bài - HS sửa bài - Hai HS cung nhóm thay phiên nhau đọc: 1 triệu ; 2 triệu ; 3 triệu ; 4 triệu ; 5 triệu ; 6 triệu ; 7 triệu ; 8 triệu; 9triệu ;10 triệu - 2 HS làm b/l – lớp làm b/c 3 chục triệu : 30 000 000 40 000 000 ; 50 000 000 ; 60 000 000 ; 70 000 000 ; 80 000 000 ; 90 000 000 ; 100 000 000 - HS làm b/n – lớp làm vở + Năm mươi nghìn : 50 000 (có 5 chữ số ; có 4 chữ số 0) +Bảy triệu : 7 000 000 (có 7 chữ số ; có 6 chữ số 0) +Ba mươi triệu : 30 000 000 (có 8 chữ số ; có 7 chữ số 0) + Chín trăm triệu : 900 000 000 (có 9 chữ số ; có 8 chữ số 0) - HS khá , giỏi làm bài Hai trăm ba mươi sáu triệu : 236 000 000 Chín trăm chín mươi triệu : 990 000 000 Bảy trăm linh tám triệu : 708 000 000 Năm trăm triệu : 500 000 000 HÁT NHẠC BÀI: ÔN TẬP BÀI HÁT EM YÊU HOÀ BÌNH BÀI TẬP CAO ĐỘ VÀ TIẾT TẤU I. MỤC TIÊU : - HS thuộc bài hát, tập biểu diễn từng nhóm, kết hợp động tác phụ họa. - Đọc được bài tập cao độ và thể hiện tốt bài tập tiết tấu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1) Giáo viên : Nghiên cứu 1 vài động tác phụ họa phù hợp với bài hát ; Bảng chép sẵn BT cao độ , BT tiết tấu ; Nhạc cụ. 2) Học sinh : 1 số nhạc cụ gõ . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 12’ 8’ 5’ 1.Phần mở đầu: Giới thiệu nội dung tiết học: Ôn bài cũ: Nhận biết tên và vị trí 7 nốt nhạc trên khuông. Bài mới: Giới thiệu bài. 2. Phần hoạt động : Nội dung 1: Hoạt động 1: Gọi 2 HS đọc lời ca rõ ràng, diễn cảm bài hát trong SGK. Hoạt động 2: Gõ theo nhịp theo tiết tấu sau: Nội dung 2: Hoạt động 1: Dạy hát từng câu. Lưu ý những chỗ luyến hai nốt nhạc ở các chữ: tre, đường, yêu, xóm, rã, lắng, cánh thơm, hương, có. Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 2 và theo tiết tấu lời ca. 3. Phần kết thúc: Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm hát một câu từ câu 1 đến câu 4, rồi tất cả cùng hát từ câu 5 cho đến hết bài. HS đọc lời ca. HS gõ nhịp. HS hát từng câu. HS hát và gõ đệm theo tiết tấu. HS các nhóm hát. SINH HOAÏT TAÄP THEÅ TUAÀN 2 I. MUÏC TIEÂU: Kieán thöùc: Giuùp HS nhaän ra öu khuyeát ñieåm cuûa baûn thaân, töø ñoù neâu ra höôùng giaûi quyeát phuø hôïp. Kyõ naêng: Reøn tính töï giaùc, maïnh daïn, töï tin. Thaùi ñoä: Giaùo duïc tinh thaàn ñoaøn keát, hoaø ñoàng taäp theå, noi göông toát cuûa baïn II. CHUAÅN BÒ: GV : Coâng taùc tuaàn. HS: Baûn baùo caùo thaønh tích thi ñua cuûa caùc toå. III. HOAÏT ÑOÄNG LEÂN LÔÙP GIAÙO VIEÂN HOÏC SINH OÅn ñònh: Haùt Noäi dung: GV giôùi thieäu: Chuû ñieåm thaùng :.. Phaàn laøm vieäc ban caùn söï lôùp: GV nhaän xeùt chung: Öu:. .. Toàn taïi: . Gv taëng phaàn thöôûng cho toå haïng nhaát, caù nhaân xuaát saéc, caù nhaân tieán b o.ä Coâng taùc tuaàn tôùi: * Baøi haùt keát thuùc tieát sinh hoaït Haùt taäp theå - Lôùp tröôûng ñieàu khieån - Lôùp bình baàu : Caùnhaânxuaátsaéc:. + caù nhaân tieánboä: Thö kyù toång keát baûng ñieåm thi ñua cuûa caùc toå. Tuyeân döông toå ñaït ñieåm cao. HS chôi troø chôi sinh hoaït, vaên ngheä,theo chuû ñieåm tuaàn, thaùng . Soan xong tuần 2 Thanh Lương ngày 24 tháng 8 năm 2010 Chuyên môn kí duyệt. BÙI THĨ TIẾP PHẠM THỊ HOÀNG YẾN
Tài liệu đính kèm: