Tập đọc:
TIẾT 3: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TIẾP)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng các từ dễ phát âm sai do phương ngữ. Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của Dế Mèn.
- Hiểu một số từ mới trong bài (Chú giải)
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.(trả lời được các CH trong SGK)
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc diễn cảm cho học sinh.
3. Thái độ: Học sinh có ý thức học tập, có tấm lòng nghĩa hiệp, biết giúp đỡ bênh vực người yếu đuối bất hạnh.
TUẦN 2 Thứ hai ngày 16 thỏng 9 năm 2013 Chào cờ Thể dục GV chuyờn dạy Tập đọc: TIẾT 3: dế mèn bênh vực kẻ yếu (Tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng các từ dễ phát âm sai do phương ngữ. Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của Dế Mèn. - Hiểu một số từ mới trong bài (Chú giải) - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.(trả lời được các CH trong SGK) 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc diễn cảm cho học sinh. 3. Thỏi độ: Học sinh có ý thức học tập, có tấm lòng nghĩa hiệp, biết giúp đỡ bênh vực người yếu đuối bất hạnh. II. Chuẩn bị - Tranh minh hoạ, bảng phụ. III. Hoạt động dạy – học chủ yếu: TG Nội dung & M.T Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của HS 1’ 4’ A.Ổn định tổ chức B.KTBC : - Cho cả lớp hỏt - Y/c HS HTL bài: Mẹ ốm - Nhận xét, đánh giá. - HS hỏt 1 HS đọc cả lớp theo dõi. 1’ C.Bài mới 1.Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài -HS nghe 2.Dạy bài mới 10’ a. Luyện đọc - Cho 1 HS đọc toàn bộ bài. - Chia đoạn. (3 đoạn) - Cho HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp phát âm, giải nghĩa một số từ - Đọc mẫu - 1 học sinh đọc. - Theo dõi. - Luyện đọc theo yêu cầu của GV - Lắng nghe. 10’ b. Tìm hiểu bài í 1: Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện thật đáng sợ. í2: Dế Mèn ra oai với bọn nhện. í3: Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải. -Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào ? Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? - Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? - Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào? - ý nghĩa của bài là gì? - Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hàng đá với dáng vẻ hung dữ. + Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của 1 kẻ mạnh, muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu, dùng các từ xưng hô: ai, bọn này, ta. + Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô, Dế Mèn ra oai = hành động, tỏ rõ sức mạnh quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách.) -Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ đồng thời đe doạ chúng. -Chúng sự hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, chạy ngang, phá hết các dây tơ chăng lối. - Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. 12’ c.HD đọc diễn cảm - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. - Cho HS nhận xét cách đọc - GV HD HS luyện đọc diễn cảm. -GV đọc mẫu đoạn văn “ Từ trong hốc đáCó phá hết vòng vây đi không” - GV chia lớp thành 4 nhóm, cho HS đọc trong nhóm. - Thi đọc trước lớp. - GV nhận xét, bổ sung - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp - Lắng nghe - Đọc theo cặp - 2 - 3 học sinh đọc. 2’ 3.Củng cố - dặn dò -GV nhận xột giờ học - Về đọc lại bài - Lắng nghe. Rỳt kinh nghiệm tiết dạy: .. Toán. TIẾT 6: các số có sáu chữ số I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp hs biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề . - Biết cách đọc, viết các số có đến sáu chữ số. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc, viết các số sáu chữ số. 3. Thỏi độ: Học sinh có tính cẩn thận, chính xác khi học toán. II. Chuẩn bị -SGK. III. Cỏc hoạt động dạy – học chủ yếu: TG Nội dung & M.T Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 1’ 4’ A.Ổn định tổ chức B. KTBC : -Cho HS hỏt - Gọi HS lên bảng chữa BT 4 - Nhận xét, đánh giá. -HS hỏt -1 HS lên thực hiện y/c của giáo viên 1’ C.Bài mới 1. Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài -HS nghe 2. Bài mới 5’ a.ễn về các hàng: Đơn vị,chục,trăm,nghìn, chục nghìn. - Cho HS nêu quan hệ giữa các hàng liền kề. ( 10 đvi = 1 chục, 10 chục = 1 trăm, 10 trăm = 1 nghìn, 10 nghìn = 1 chục nghìn) - Cho HS nhắc lại quan hệ giữa các hàng. + Nhận xét, đánh giá. - Vài học sinh nêu theo y/c của giáo viên 4’ b. Giới thiệu trăm nghìn - 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn. 1 trăm nghìn viết 100.000 -Theo dõi, viết số 100.000 5’ c, Đọc, viết các số có 6 chữ số. - Cho HS quan sát bảng T8 sau đó HD HS cách đọc, viết số. - HDHS 1 ví dụ khác. Quan sát bảng nghe GV HD cách đọc, viết số. b. Luyện tập Hd HS làm bài tập 5’ Bài 1 - Cho học sinh nêu y/c của bài. - cho học sinh phân tích mẫu. - Y/c HS quan sát hình vẽ và nêu kết quả miệng. - Cho cả lớp đọc số: 523.453 - Nhận xét, đánh giá. - Nêu y/c của bài - Phân tích mẫu. - Qs hình vẽ nêu kết quả. - Đọc số: 523.453 4’ Bài 2 - Cho học sinh nêu y/c của bài. -Y/c HS đọc kỹ mẫu và làm bài. - Y/c HS làm bài, thống nhất kết quả đúng - Nhận xét đánh giá. - Nêu y/c của bài - Làm bài, đối chiếu kết quả. 4’ Bài 3 - Cho học sinh nêu y/c của bài. -Cho HS đọc các số liệu theo y/c - Nêu y/c của bài - Đọc các số liệu 5’ Bài 4 - Cho học sinh nêu y/c của bài. - Đọc các số y/c HS viết vào bảng con. - Nhận xét, đánh giá. a, 63.115; b, 723.936; - Nêu y/c của bài. - Nghe viết các số GV đọc. -Cả lớp đọc 3’ 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ học. - Hd học sinh học ở nhà - Lắng nghe. Rỳt kinh nghiệm tiết dạy: . Tiết 4: Chính tả: (Nghe – Viết). mười năm cõng bạn đi học I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học. - Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/x; ăng/ ăn 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, viết, trình bày sạch sẽ, khoa học. 3. Giáo dục: Có ý thức luyện viết, có tính cẩn thận, tỉ mỉ. II/ Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ. III/ Hoạt động dạy – học: TG Nội dung & M.T Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh A/ KTBC : 3 - Y/c hs đọc thuộc lòng 2 câu đố của tiết chính tả tuần trước. - Nhận xét. - 1 hs đọc còn lại theo dõi. B/ Bài mới 1. GTB: (1) - Giới thiệu, ghi đầu bài 2. Giảng bài a, Hd học sinh nghe viết (21) - Đọc toàn bài chính tả trong SGK 1 lượt. - Đoạn văn kể về chuyện gì ? ( Bạn Đoàn Trường Sinh cõng bạn đến trường suốt 10 năm) - Cho học sinh luyện viết 1 số từ : khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt - Nhận xét, sửa lỗi. - Đọc từng câu, cụm từ cho hs viết. - Đọc toàn bài cho HS soát bài. - Chấm 1 số bài, nhận xét. - lắng nghe. - Đọc thầm và trả lời câu hỏi. - luyện viết các từ giáo viên y/c. - Nghe, viết bài - Soát lỗi b, Hd học sinh làm bài tập (12) BT2: - Cho học sinh nêu yêu cầu của bài - Hd học sinh làm bài: Đọc thầm mẩu truyện vui, suy nghĩ, làm bài vào vở. - Y/c học sinh trình bày kết quả. - Nhận xét, đánh giá. - Lời giải: lát sau- rằng - phải chăng - xin bà - băn khoăn - không sao - để xem. => Ông khách ngồi ở đầu hàng ghế tưởng rằng người đàn bà giẫm phải chân ông hỏi thăm để xin lỗi. Hoá ra bà ta chỉ hỏi để biết xem mình có trở lại đúng hàng ghế mình đã ngồi lúc nãy không mà thôi. - Nêu y/c của bài - Nghe Giáo viên hd - Làm bài, trình bày KQ. - Nhận xét. Bài 3b: - Cho hs đọc câu đố. - Y/c HS đọc lại y/c của bài. và thi giải đố nhanh và viết đúng tên. - Nhận xét, đánh giá. - Kết quả: Dòng thơ 1: chữ sáo. Dòng thơ 2: chữ sáo bỏ dấu sắc thành chữ sao. - Nêu y/c của bài. - Làm bài. - Chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò (3) - Hệ thống lại nội dung của bài - Giáo dục liên hệ học sinh - Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau. - Lắng nghe. Tiết 5: Đạo đức. Trung thực trong học tập (Tiếp) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận thức được: Cần phải trung thực trong học tập. Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng. 2. Kỹ năng: Biết trung thực trong học tập. 3.Giáo dục: Đồng tình ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập. II/ Đồ dùng dạy – học : Vở BT đạo đức. III/ Hoạt động dạy – học : TG Nội dung & M.T Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh A/ KTBC : 3 - Hãy nêu ghi nhớ của bài Trung thực trong học tập - Nhận xét, đánh giá. - 1 - 2 học sinh nêu. còn lại theo dõi. B/ Bài mới 1. GTB: (1) - Giới thiệu, ghi đầu bài 2. Giảng bài a,HĐ1:Thảo luận nhóm (BT3) (14) *MT: Biết cách xử lý tình huống trong mỗi trường hợp. * Cách tiến hành: - Chia nhóm học sinh và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. - Y/c các nhóm thảo luận. - Cho các nhóm trình bày, nhận xét. Bổ sung. - Kết luận: + Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại. + Báo lại cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng. + Nói bạn thông cảm vì làm như vậy là không trung thực trong học tập. - Nhận nhóm, thảo luận. - Trình bày kết quả. b,HĐ2:Trình bày tư liệu đã sưu tầm (BT4) (14) * MT: Sưu tầm những mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập. * Cách tiến hành: - Y/c học sinh trình bày, giới thiệu về những mẩu chuyện, tấm gương trung thực trong học tập mà mình đã sưu tầm. - Cho học sinh thảo luận về mẩu chuyện, tấm gương đó. - Kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập những tấm gương đó. - Lắng nghe - Trình bày theo yêu cầu của gv - Lắng nghe. 3. HĐ nối tiếp (3) - Y/c học sinh sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập. - Thực hiện theo chuẩn mực đạo đức đã học. - Lắng nghe. Ngày soạn : 12/8/2012. Ngày giảng : Thứ 3 (14/8/2012). Tiết 2: Toán luyện tập I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp hs luyện viết, đọc các số có tới sáu chữ số (Tất cả các trường hợp có các chữ số 0). * Tăng cường cho HS đọc viết các số có 6 chữ số. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc, viết các số có 6 chữ số. 3. Giáo dục: Học sinh có tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác khi học toán. II/ Đồ dùng dạy – học : SGK. III/ Hoạt động dạy – học : TG Nội dung & M.T Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh A/ KTBC : (4) - Gọi HS lên bảng chữa BT4 - Nhận xét, đánh giá 1 hs lên bảng làm, còn lại làm vào nháp. B/ Bài mới 1. GTB: (1) - Giới thiệu, ghi đầu bài 2.Giảng bài a, Ôn lại hàng (8) - Cho học nhắc lại tên các hàng đẫ học và quan hệ giữ 2 đơn vị hàng liền kề. - Cho hs xác định các hàng và các chữ số thuộc hàng đó của số 825713. (Chữ số 3 thuộc hàng đơn vị, chữ số 1 thuộc hàng chục ) - Cho hs đọc các số sau: 850.203; 820.004; 800.007; 832.100; 832.010. - Trả lời theo y/c của giáo viên. - Xác định các hàng, chữ số thuộc hàng đó theo y/c của giáo viên. - Đọc các số. b,Thực hành HD học sinh làm bài tập Bài1 (6) - Cho 1 HS nêu đầu bài. - Y/c hs tự làm bài cá nhân và thống nhất kết quả. - Nhận xét, đánh giá. - Nêu đầu bài. - Làm bài, thống nhất kết quả. Bài 2 (5) ... iai điệu lời ca, đồng đều rừ lời. 3.Giỏo dục : HS biết yờu thiờn nhiờn, yờu quờ hương, đất nước. II/ Đồ dựng dạy – học : - Giỏo viờn: Chộp bài hỏt lờn bảng, thanh phỏch. - Học sinh: Thanh phỏch. III/ Hoạt động dạy – học : TG Nội dung & M.T Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 1.KTBC : 2.Bài mới . a.GTB : b. Học hỏt bài : Em yờu hoà bỡnh. 3. Củng cố , dặn dũ . Gọi 2 HS hỏt lại 1 trong 3 bài hỏt trước . Nhận xột , đỏnh giỏ . Nờu mục tiờu , ghi đầu bài lờn bảng - Giỏo viờn giới thiệu về nội dung ý nghĩa của bài hỏt và giới thiệu tờn tỏc giả. - Giỏo viờn hỏt mẫu cho cả lớp nghe. - Trước khi vào học hỏt giỏo viờn cho học sinh luyện cao độ: Đồ - Rờ - Mi - Pha - Son - La - Xi - Đụ - Dạy học sinh hỏt từng cõu: Em yờu hũa bỡnh, yờu đất nước Việt Nam Yờu từng gốc đa bờ tre đường làng Em yờu xúm lũng nơi mà em khụn lớn Yờu những mỏi trường rộn ró lời ca Em yờu cú đàn cũ trắng bay xa - Tổ chức cho học sinh hỏt cả bài nhiều lần cho thuộc. - Lưu ý: Đảo phỏch Dũng sụng hai bờn bờ xanh thắm - Giỏo viờn hướng dẫn và cho học sinh hỏt đỳng giai điệu chỗ đảo phỏch này. - Tổ chức cho học sinh hỏt dưới nhiều hỡnh thức. - Cho cả lớp hỏt kết hợp với gừ đệm theo nhịp 2 và theo tiết tấu lời ca. Cho cả lớp hỏt lại. Gọi 2 - 3 HS hỏt lại . - Theo dừi nhận xột - Gọi 1 - 2 em lờn hỏt trước lớp. - Giỏo viờn nhận xột tinh thần giờ học. - Về nhà ụn lại nội dung bài hỏt và cỏch gừ đệm. 2 HS thực hiện . Lắng nghe. Lắng nghe . - Học sinh lắng nghe - Cả lớp nghe giỏo viờn hỏt mẫu - Học sinh luyện cao độ - Học sinh hỏt từng cõu theo lối múc xớch cho đến hến bài. - Học sinh hỏt kết hợp cả bài nhiều lần cho thuộc. - Bàn - tổ - dóy. - Hỏt kết hợp gừ đệm bằng thanh phỏch theo nhịp 2 và theo tiết tấu lời ca. - Cả lớp hỏt lại 1 lần. - 2 - 3 cỏ nhõn học sinh hỏt trước lớp. 1-2 HS thực hiện . Lắng nghe . Lắng nghe . Ngày soạn : 15/8/2012. Ngày giảng : Thứ 6 ( 17/8/2012). Tiết 2: Toán Triệu và lớp triệu I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. - Nhận biết được thức tự các số tự nhiên có nhiều chữ số đến lớp triệu. - Củng cố thêm về hàng của lớp đơn vị, lớp nghìn . 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc, viết các số có nhiều chữ số. - Biết viết các số đến lớp triệu 3. Giáo dục: Học sinh có tính cẩn thận, chính xác. II/ Đồ dùng dạy – học : Phiếu học tập III/ Hoạt động dạy – học : TG Nội dung & M.T Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh A/ KTBC : 4 - Lớp đơn vị gồm những hàng nào ? Lớp nghìn gồm những hàng nào ? - Nhận xét, cho điểm. 1 Hs lên làm còn lại làm vào nháp. B/ Bài mới 1. GTB: 1 - Giới thiệu, ghi đầu bài 2. Giảng bài a, Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng triệu, chục triệu, trăm triệu. (12) - Y/c 1 hs lên bảng viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn. - Giới thiệu 10 trăm nghìn gọi là 1 triệu viết: 1.000.000. - Y/c hs đếm xem 1 triệu có tất cả mấy chữ số 0 - Giới thiệu mười triệu, một trăm triệu. - Lớp triệu gồm hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu. - 1 hs lên bảng viết, còn lại viết vào nháp. - Nghe gv giới thiệu. b, Luyện tập HD hs làm bài tập Bài 1 (3) - Cho hs nêu y/c của bài. - Hd hs làm bài. - Y/c hs làm bài và trình bày kết quả. - Nhận xét, đánh giá, - Đáp số: 1 triệu, 2 triệu, 3 triệu, 4 triệu, 5 triệu, 6 triệu, 7 triệu, 8 triệu, 9 triệu, 10 triệu. - Nêu y/c của bài. - Làm bài. Bài 2 (5) - Nêu y/c của bài. - Y/c hs làm bài, nêu kết quả. - Nhận xét, đánh giá. 1 chục triệu 10 000 000 5 chục triệu 50 000 000 9 chục triệu 90 000 000 2 chục triệu 20 000 000 6 chục triệu 60 000 000 1 trăm triệu 100 000 000 3 chục triệu 30 000 000 7 chục triệu 70 000 000 2 trăm triệu 200 000 000 4 chục triệu 40 000 000 8 chục triệu 80 000 000 3 trăm triệu 300 000 000 - Nêu y/c của bài. - Làm bài, chữa bài. Bài 3 (6 ) - Cho hs nêu y/c của bài - Đọc từng số, y/c hs viết các số đó và trả lời mỗi số có bao nhiêu chữ số 0 ? - Cho HS lên bảng viết nhanh các số và nêu Mười lăm nghìn: 15 000: có 5cs , có 3cs 0 Ba trăm năm mươi: 350: có 3cs , có 1cs 0 Sáu trăm : 600 : có 3cs , có 2cs 0 Một nghìn ba trăm: 1300: có 4cs , có 2cs 0 Năm mươi nghìn : 50 000: có 5 cs, có 4cs 0 Bảy triệu : 7 000 000: có 7cs, có 6cs 0 Ba mươi sáu triệu : 36 000 000: có 8cs, có 6cs 0 Chín trăm triệu : 900 000 000: có 9cs, có 8cs 0 - Nêu y/c của bài. - Nghe gv đọc, viết các số. 3.Củng cố - dặn dò (3) - Hệ thống lại nội dung bài - Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau. - Lắng nghe. Tiết 3: Tập làm văn. tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hs hiểu trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật. - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện, khi đọc truyện, tìm hiểu truyện. Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện. - Kể lại được 1 đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên. 2. Kỹ năng: Có kỹ năng tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện. 3. Giáo dục: Có ý thức học tập. II/ Đồ dùng dạy – học : III/ Hoạt động dạy – học : TG Nội dung & M.T Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh A/ KTBC : 3 - Cho hs nhắc lại ghi nhớ trong tiết TLV trước. - Nhận xét, đánh giá 1 học sinh trình bày bài tập còn lại theo dõi, nhận xét B/ Bài mới 1. GTB: (1) - Giới thiệu, ghi đầu bài 2. Giảng bài a, Nhận xét (12) - Cho hs nối tiếp nêu các BT 1,2,3. - Y/c hs đọc thầm đoạn văn ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của Nhà Trò. đặc điểm đó nói lên điều gì về tính cách và thân phận của nhân vật này ? - Cho hs trình bày lời giải. - Nhận xét, đánh giá. * Lời giải: - Sức vóc: gầy yếu, bự những phấn như mới lột. - Cánh: mỏng chưa quen mở. - Trang phục: mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng. => Tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt, ăn hiếp. - nối tiếp nêu y/c của BT - Thực hiện y/c của bài tập. - trình bày lời giải. b, Ghi nhớ (2) - Cho học sinh nêu phần ghi nhớ trong SGK - 2 - 3 học sinh nêu. c, Luyện tập HD học sinh làm bài tập Bài 1 (10 ) - Cho 1 HS đọc nội dung của bài tập - Y/c hs làm bài vào vở. - Cho HS trình bày. - Nhận xét, đánh giá. * Kết quả: a, Người gầy, tóc húi ngắn, 2 túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sắng và xếch. b, Thân hình gầy gò, bộ áo cánh nâu, chiếc quần chỉ dài đến đầu gối cho thấy chú bé là con của một gia đình nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả. - 2 túi áo trễ chú bé rất hiếu động. - Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch -> chú rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh và gan dạ. - Nêu nội dung của bài. - Thực hiện y/c của GV. 3. Củng cố - dặn dò (3) - Hệ thống lại nội dung bài - Giáo dục liên hệ học sinh - Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau. - Lắng nghe. Tiết 3: Lịch sử. LàM QUEN VớI BảN Đồ ( Tiếp ) . I. Mục tiêu : 1.Kiến thức : Nêu được các bước sử dụng bản đồ : Đọc tên bản đồ , xem bảng chú giải , tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ . Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản : Nhận biết vị trí , đặc điểm của đối tượng trên bản đồ ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao , nhận biết núi , cao nguyên , đồng bằng , vùng biển . 2.Kĩ năng : Có một số kĩ năng về sử dụng bản đồ . 3.Thái độ : GDHS yêu quý môn học . II. Đồ dùng dạy - học : Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam . Bản đồ hành chính Việt Nam . III. Hoạt động dạy – học : TG Nội dung & M.T Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 1.KTBC . 2.Bài mới . a. GTB : b. Cách sử dụng bản đồ . * HĐ1: Làm việc cả lớp . c. Bài tập . * HĐ2 : Thực hành nhóm . *HĐ3: Làm việc cả lớp . 3.Củng cố , dặn dò . Gọi 1-2 HS đọc ND bài học tiết trước . NX , ghi điểm . Nêu mục tiêu , ghi đầu bài lên bảng . - Yêu cầu HS dựa vào kiến thức của bài trước , trả lời các câu hỏi sau : Tên bản đồ cho ta biết điều gì ? Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 ( bài 2 ) để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí Chỉ phần biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng trên hình 3 ( bài 2 ) và giải thích vì sao lại biết đó là biên giới quốc gia ( căn cứ vào kí hiệu ở bảng chú giải ) . - Gọi đại diện một số HS trả lời các câu hỏi trên và chỉ đường biên giới phần đất liền của VN trên bản đồ địa lí tự nhiên VN hoặc bản đồ hành chính VN treo tường . - Chia nhóm , cho HS trong từng nhóm lần lượt làm BT a, b trong SGK . - Gọi đại diện các nhóm trình bày trước lớp . Gọi nhóm khác sửa chữa bổ sung . - NX , hoàn thiện câu trả lời của các nhóm - GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng . Yêu cầu : + Một HS lên bảng đọc tên bản đồ và chỉ các hướng Bắc , Nam , Đông , Tây trên bản đồ + Một HS lên chỉ vị trí của tỉnh ( thành phố ) mình đang sống trên bản đồ . + Một HS nêu tên những tỉnh ( thành phố ) giáp với tỉnh ( thành phố ) của mình . - Khi HS lên chỉ , GV chú ý HD HS cách chỉ . Ví dụ chỉ một khu vực thì phải khoanh kín theo danh giới của khu vực ; chỉ một địa điểm thành phố thì phải chỉ vào kí hiệu chứ không chỉ vào chữ ghi bên cạnh ; chỉ một dòng sông phải từ đầu nguồn xuống đến cửa sông . Hệ thống lại ND bài , NX tiết học . Nhắc HS ôn lại bài và CB bài sau . 1-2 HS thực hiện . Lắng nghe . Lắng nghe . Chú ý lắng nghe . Khu vực và những thông tin chủ yếu ,... 1-2 HS thực hiện . 1-2 HS thực hiện . 2 – 3 HS trả lời . Hoạt động nhóm , thực hiện theo yêu cầu của GV. Đại diện các nhóm trình bày : Các nước láng giềng của VN : Trung Quốc , Lào , Cam-pu-chia . Vùng biển nước ta là 1 phần của biển Đông . Quần đảo Việt Nam : Hoàng Sa , Trường Sa ,... Một số đảo của VN : Phú Quốc , Côn Đảo , Cát Bà ,... Một số sông chính : Sông Hồng , sông Thái Bình , sông Tiền , sông Hậu ,.... Chú ý theo dõi . 1-2 HS thực hiện . 1-2 HS thực hiện . 1-2 HS thực hiện . Quan sát và chú ý theo dõi Chú ý lắng nghe . Mỡnh cú bộ giỏo ỏn lớp 4 và bộ giỏo ỏn lớp 5 soạn 3 cột theo chuẩn kiến thức, và cỏc loại giỏo ỏn lớp ghộp tiểu học. Thầy cụ nào cú nhu cầu để tham khảo và phục vụ cho giảng dạy , xin liờn hệ cho mỡnh theo số điện thoại : 01667678288 hoặc 01237930484 . Hoặc thầy cụ liờn hệ theo địa chỉ gmail là: hoangduc461@gmail.com Chỳc thầy cụ năm học mới cú nhiều thắng lợi mới.
Tài liệu đính kèm: