Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 2 - Phan Thái Quyết

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 2 - Phan Thái Quyết

Môn: ĐẠO ĐỨC

Bài: Trung thực trong học tập

I.MỤC TIÊU:

1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:

- Chúng ta cần phải trung thực trong học tập.

- Mọi trung thực trong học tập giúp ta học tập đạt kết quả tốt hơn, đựơc mọi người tin tưởng, yêu quý, không trung thực trong học tập khiến cho kết quả học tập giả dối, không thực chất gây mất niềm tin.

- Trung thực trong học tập là thành thật, không giả dối, gian lận bài làm, bài thi, bài kiểm tra.

2.Thái độ:

- Dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi trong học tập và thành thật trong học tập.

- Đồng tình với hành vi trung thực –Phản đối hành vi không trung thực.

3.Hành vi:

-Nhận biết được các hành vi trung thực, đâu là hành vi giả dối trong học tập.

-Biết thực hiện hành vi trung thực Phê phán hành vi giả dối.

 

doc 38 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 563Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 2 - Phan Thái Quyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ
 Ngày
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai
2/9/2006
Đạo đức
Trung thực trong học tập
Tập đọc
Dế mèn bênh vực kẻ yếu tt
Toán
Các số có 6 chữ số.
Khoa học
Trao đổi chất ở người (tiếp theo)
Thể dục 
Bài 3
Thứ ba
3/9/2006
Toán
Luyện tập
Kể chuyện
Đã nghe đã học.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Nhận hậu, đoàn kết
Nhạc
Bài 2
Kĩ thuật
Cắt vải theo đường vạch dấu
Thứ tư
14/9/2005
Tập đọc
Truyện cổ nước mình
Toán
Hàng và lớp
Tập làm văn
Kể lại hành động của nhân vật.
Lịch sử
Bài 2: Làm Quen với bản đồ.
Kĩ thuật
Khâu Thường.
Thứ năm
15/9/2005
Toán
So Sánh các số có nhiều chữ số
Luyện từ và câu
Dấu hai chấm
Chính tả
Nghe – viết: 10 năm cõng bạn đi học
Phân biệt: s/x, ăng/ăn
Khoa học
Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn, vai trò của chất bột đường.
Thể dục
Bài 4
Thứ sáu
16/9/2005
Toán
Triệu và lớp triệu
Tập làm văn
Tả ngoại hìnhnhân vật trong văn kể chuyện
Địalí 
Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
Mĩ thuật
Bài 2
HĐNG
Học nội quy trường, lớp.
Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2005.
@&?
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Trung thực trong học tập
I.MỤC TIÊU:
1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:
- Chúng ta cần phải trung thực trong học tập.
- Mọi trung thực trong học tập giúp ta học tập đạt kết quả tốt hơn, đựơc mọi người tin tưởng, yêu quý, không trung thực trong học tập khiến cho kết quả học tập giả dối, không thực chất gây mất niềm tin.
- Trung thực trong học tập là thành thật, không giả dối, gian lận bài làm, bài thi, bài kiểm tra.
2.Thái độ:
- Dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi trong học tập và thành thật trong học tập.
- Đồng tình với hành vi trung thực –Phản đối hành vi không trung thực.
3.Hành vi:
-Nhận biết được các hành vi trung thực, đâu là hành vi giả dối trong học tập.
-Biết thực hiện hành vi trung thực Phê phán hành vi giả dối.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Vở bài tập đạo đức 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
 4’
2.Bài mới.
HĐ1: Kể tên những việc làm đúng sau. 8’ 
HĐ 2: Sử lí tình huống.
 8’
HĐ 3: Đóng vai thể hiện tình huống.
 12’
HĐ 4: Tấm gương trung thực 6’
3.Dặn dò:
 2’
-Tại sao cần phải trung thực trong học tập?.
-Nhận xét.
- tổ chức cho HS Thảo luận nhóm. 
+Nêu tình huống.
-Nếu em là bạn Long em sẽ làm gì? Vì sao em làm như thế?
-Tổ chức cho HS trao đổi lớp
KL – chốt.
-Tổ chức làm việc theo nhóm.
-Đưa 3 tình huống bài tập 3 SGK lên bảng. 
-Yêu cầu.
-Cách sử lí của nhóm  thể hiện sự trung thực hay không?
-Nhận xét, khen gợi các nhóm.
-Tổ chức HS làm việc theo nhóm.
-Khuyến khích các nhóm xd tình huống mới.
-Theo dõi, giúp đỡ.
-Để trung thực trong học tập ta cần phải làm gì?
KL:Việc học tập sẽ thực sự giúp em tiến bộ nếu em trung thực.
-Tổ chức.
-Nhận xét tuyên dương.
-Nhận xét tiết học.
-2 Hs giải thích và nêu hành vi trung thực của mình
-Chia nhóm và thảo luận. Ghi lại kết quả.
-Các HS trong nhóm lần lượt nêu tên 3 hành động trung thực, không trung thực trong học tập.
-Các nhóm dán kết quả.
-Nhận xét bổ xung.
-Nghe.
-Hình thành nhóm và thảo luận.
Tìm cách sử lí cho mỗi tình huống và giải thích vì sao lại giải quyết theo cách đó.
-Đại diện 3 nhóm trả lời.
TH1: 
-Nhóm khác nhận xét và bổ xung.
-Nêu:
-Làm việc theo nhóm, cùng nhau lựa chọn bàn bạc tình huống và cách sử lí và phân chia vai, thể hiện, tập luyện với nhau.
-Mỗi nhóm lựa chọn 1 trong 3 tình huống ở bài tập 3 và tự xây dựng tình huống mới.
-Nhắc lại.
-Thảo luận cặp đôi về tấm gương trung thực trong học tập.
-Đại diện một số cặp kể trước lớp.
-Nhận xét.
?&@
Môn: TẬP ĐỌC.
Bài: Dế mèn bênh vực kẻ yếu TT. 
I.Mục đích, yêu cầu:
A.Tập đọc .
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
- Đọc đúng các từ và câu.
-Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện, phù hợp với lời nói của từng nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
 -Hiểu các từ ngữ trong bài: 
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò, yếu đuối, bất hạnh.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra.
 5’
2.Bài mới.
HĐ 1: Luyện đọc. 10’
HĐ 2: Tìm hiểu bài. 10’
HĐ 3: đọc diễn cảm. 10’
3.Củng cố dặn dò: 3’
-Gọi HS lên đọc bài mẹ ốm.
-Gọi HS đọc:
-Nhận xét chung.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
Cho HS đọc.
-Yêu cầu đọc đoạn
-HD đọc câu văn dài.
-Ghi những từ khó lênbảng.
-Đọc mẫu.
-Yêu cầu:
-Giải nghĩa thêm nếu cần.
-Đọc diễn cảm bài.
-Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
-Dế mèn đã làm thế nào để bọn nhện phải sợ?
-Dế mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
-Có thể tặng cho Dế Mèn danh hiệu nào?
-Nhận xét – chốt lại.
-Đọc diễn cảm bài và HD.
-Nhận xét tuyên dương.
-Nhận xét tiết học
-Nhắc HS về nhà tập kể chuyện. 
-Thực hiện.
-2HS đọc phần 1 bài dế mèn bênh vực kẻ yếu.
-Nhận xét.
-Nghe và nhắc lại tên bài học
- Mỗi HS đọc một đoạn nối tiếp.
-Luyện đọc câu dài.
-Phát âm từ khó.
-Nghe.
-Nối tiếp đọc cá nhân
đồng thanh 
-2HS đọc cả bài.
-Lớp đọc thầmchú giả.
-2HS đọc từ ngữ ở chú giải.
-1HS đọc đoạn 1.
-Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí kẻ canh gác.
-1HS đọc phần 1 đoạn 2. Tôi cất tiếng  cái chày giã gạo
-Nêu:
-1HS đọc phần 2 đoạn 2: tôi thét  hết.
-Dến mèn phân tích nhà nhện giàu có 
-Trao đổi trả lời.
-Nhận xét.
-Nghe.
-Luyện đọc trong nhóm
-Một số nhóm thi đọc.
-Thi đọc cá nhân.
?&@
Môn: TOÁN
Bài:. Các số có 6 chữ số.
I:Mục tiêu:
	Giúp HS .
Ôn tập các hàng liền kề: 10 đơn vị =1 chục, 10 chục = 100, 10 trăm = 1000, 10nghìn = 1 chục nghìn, 10 chục nghìn = 100 nghìn.
Biết đọc và viết các số có 6 chữ số.
II:Chuẩn bị:
Các hình biểu diễn đơn vị: chục trăm nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như sách giáo khoa.
Các thẻ ghi số.
Bảng các hàng của số có 6 chữ số.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.4’
2.Bài mới.
-Giới thiệu bài. 1’
HĐ1:Ôn tập về các hàng đơn vị chục, nghìn, trăm, chục nghìn.
 5-6’
HĐ 2: Giới thiệu số có 6 chữ số.
 5-6’
HĐ 3: Luyện tập thực hành.
 18-20’
3.Củng cố dặn dò. 2’
-Kiểm tra một số vở của HS.
-Nhận xét – ghi điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Yêu cầu:
-Mấy đơn vị bằng một chục? (1Chục bằng bao nhiêu đơn vị?)
-Mấy chục bằng một trăm? (1trăm bằngmấy chục?)
-Mấy trăm = 1nghìn? (1nghìn = mấy trăm?
-Mấy nghìn bằng 1chục nghìn?(ngược lại?)
-Mấy chục nghìn = 100 nghìn? (ngược lại?)
-Số 100000 có mấy chữ số đó là các chữ số nào?
-Treo bảng các hàng của số
a)Giới thiệu 432516
Giới thiệu:
-Có mấy trăm nghìn?
-Có mấy chục nghìn?
-Có mấy nghìn.
-Có mấy trăm?
-Có mấy chục?
-Có mấy đơn vị?
b)Giới thiệu cách viết 432516
Yêu cầu viết số:
-Nhận xét.
-Khi viết số chúng ta viết từ đâu?
-Chốt lại:
c)Giới thiệu cách đọc 432516
-Nhắc lại cách đọc.
-cách đọc số 432516 và32516 có gì giống và khác nhau?
Bài 1: Gắn thẻ.
Nhận xét 
Bài 2:
-Yêu cầu.
-Nêu cấu tạo thập phân của số?
Bài 3:
-Chỉ số yêu cầu HS đọc.
-Nhận xét.
Bài 4:
Tổ chức thi viết:
-Chữa bài.
Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về làm bài tập.
-2HS lên bảng làm bài đã giao ở tiết trước.
-Nhận xét.
-Quan sát và trả lời.
+10 đơn vị = 1chục,ngược lại
+10 chục = 100
100 = 10 chục.
10 trăm = 1nghìn
1nghìn = 10 trăm
-10 nghìn = 1 chục nghìn
1chục nghìn = 10 nghìn.
10 chục nghìn = 1trăm nghìn
1trăm nghìn = 10 chục nghìn.
-1HS lên bảng viết số 100000
-Có 6 chữ số: đó là chữ số 1 và 5 chữ số 0 đứng bên phải chữ số 1.
-Quan sát.
-Nghe.
-4trăm nghìn.
3chục nghìn.
2nghìn.
5trăm
1chục
6đơn vị.
-Lên bảng viết số theo yêu cầu.
-2HS lênbảng viết. Lớp viết vào bảng con.432516
-Có 6 chữ số.
-Ta bắt đầu viết từ trái sang phải. Cao đến thấp.
-Nghe.
-Nối tiếp đọc.
-Khác về cách đọc phần nghìn, số 432516 có 432nghìn
Còn 32516 chỉ có 32 nghìn
-2HS lên bảng đọc và viết số, lớp viết vào vở bài tập.
313241, 523453, .
-HD tự làm bài vào vở bài tập
-Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau
-tám trăm ba mương hai nghìn bảy trăm năm mươi ba và lên bảng viết: 832 753
-Lần lượt đọc số trước lớp mỗi HS đọc từ 3 đến 4 số.
-1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở bài tập. Viết số theo đúng thứ tự đọc.
?&@
Môn: Khoa học
Bài: Sự trao đổi chất ở người.TT
I.Mục tiêu:
	Sau bài học HS biết:
Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó.
Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất sảy ra ở bên trong cơ thể.
Trình bày được sự phối hợp hoạt động của cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể. Và giữa cơ thể với môi trường.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Các hình SGK.
-Phiếu học nhóm.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
 5’
2.Bài mới.
HĐ 1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất. 18’
MT:Kể được những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó.
Nêu được vai trò cơ  ... ch tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Trò chơi: Diệt các con vật có hại.
B.Phần cơ bản.
1)Đội hình đội ngũ.
-Quay phải quay trái, đi đều: Điều khiển cả lớp tập 1-2 lần 
-Chia tổ tập luyện – gv quan sát sửa chữa sai sót của các tổ và cá nhân.
2)Học động tác quay đằng sau
-làm mẫu động tác 2 lần.
Lần 1 làm chậm
Lần 2 làm mẫu và giải thích
-Cho HS tập thử – Nhận xét sửa chữa những sai sót của HS.
3)Trò chơi vận động:
Trò chơi: Nhảy nhanh – nhảy đúng.
-Tập hợp hs theo đội hình chơi. Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi.
-Yêu cầu 1 nhóm làm mẫu và sau đó cho từng tổ chơi thử.
Cả lớp thi đua chơi.
-Nhận xét – đánh giá biểu dương những đội thắng cuộc.
C.Phần kết thúc.
Hát và vỗ tay theo nhịp.
-Cùng HS hệ thống bài.
-Nhận xét đánh giá kết quả giờ học giao bài tập về nhà.
1-2’
2-3’
10-12’
3-4’
7-8’
6-8’
2-3lần
1-2’
1-2’
1-2’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2005
?&@
Môn: TOÁN
Bài:triệu và lớp triệu
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
-Biết được lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục tiệu, trăm triệu
-Biết đọc viết các số tròn triệu
-Củng cố về lớp đơn vị, lớp nghìn thứ tự các số có nhiều chữ số, giá trị của chữ số theo hàng
II. Chuẩn bị.
Đề bài toán1a,b,3.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1 Kiểm tra
 4-5’
2.Bài mới.
HĐ 1: Giới thiệu triệu, chục triệu, trăm triệu.
 10-12’
HĐ 2: Các số tròn triệu. 6’
HĐ 3: Các số tròn chục triệu từ 10triệu đến 100 000 000
 8’
HĐ 4: Luyện tập thực hành.
 8’
3.Củng cố dặn dò 2’
-yêu cầu làm bài
Chữa bài nhận xét cho điểm
-Giới thiệu bài.
-hãy kể các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn
-hãy kể tên các lớp đã học?
-yêu cầu cả lớp viết số theo lời đọc: 1 trăm, 1 nghìn, 10 nghìn, 1 trăm nghìn,10 trăm nghìn
-Giới thiệu 10 trăm nghìn còn được gọi 1 triệu
- GV hỏi ngược lại
-Số 1 triệu có mấy chữ số đó là những chữ số nào?
-Cho HS khá lên viết 10 triệu
-Số 10 triệu có mấy chữ số đó là những chữ số nào?
 Giới thiệu 10 triệu còn gọi là 1 chục triệu
-Bạn nào có thể viết được số 10 chục triệu?
-Giới thiệu 10 chục triệu còn được gọi 100 triệu
-1 Trăm triệu có mấy chữ số đó là những chữ số nào?
Lớp triệu gồm những hàng nào?
Bài tập 1
-1 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu ?
-2 Chục triệu thêm 1 chục triệu là bao nhiêu?
-1 Chục triệu còn gọi là gì?
 2 chục triệu còn gọi là gì?
-hãy đọc các số từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu theo cách khác
-Bạn nào có thể viết từ 10 triệu đến 100 triêu
-Ghi bảng cho HS đọc lại các số trên
Bài 3
-yêu cầu HS tự đọc và viết các số bài tập yêu cầu
-Yêu cầu 2 HS lên bảng vừa viết và đọc
-nhận xét cho điểm
-Yêu cầu HS đọc đề bài
Bạn nào có thể viết được số ba trăm mười hai triệu
-ỷêu cầu làm tiếp phần còn lại
-Nhận xét đánh giá giờ học
-HD luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
-3 HS lên bảng
-Nghe
-hàng đơn vị, hàng chục....... hàng trăm nghìn
-Viết vào nháp
-Số 1 triệu có 7 chữ số trong dó có 1 số1 và 6 số 0 đứng bên phải số 1.
-1 HS lên bảng viết.
-... có 8 chữ số, có một chữ số 1 và 7 chữ số o đứng bếnphải số 1
-1 HS lên bảng viết
-Cả lớp đọc 1 trăm triệu.
...có 9 chữ số đó là 1 chữ số 1 và 8 chữ số 0 đứng bên phải số 1.
- 2triệu.
-Viết bảng: 1 triệu, 2 triệu, ...
-3chục triệu.
-Đọc: từ 1chục triệu đến 10 chục triệu.
10 triệu,
 20 triệu.
2HS đọc.
-1HS lên bảng viết.
-Nối tiếp đọc lại
-2HS lên bảng làm bài.
Lớp làm vào vở bài tập.
-2HS lần lượt thực hiện yêu cầu.
-Nhận xét.
-2HS đọc.
-1HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp.
-Tự làm bài sau đó đổi chéo vở kiểm tra cho nhau.
?&@
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài:Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuỵên
I.Mục đích - yêu cầu.
-Hiểu trong bài văn kể chuỵên, việc tả hình nhân vật, nhất là các nhân vật chính, là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật.
-Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêt biểu để tả ngoại hình nhân vật vừa đọc đồng thời biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truỵên
II.Đồ dùng dạy – học.
-Bảng phu ghi sẵn.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 kiểm tra 5’
2 Bài mới
Câu 1: 7’
Câu 2 5’
Ghi nhớ 3’
-Luyện tập
Bài 1: 6’
Bài 2 10’
3)Củng cố dặn dò 2’
-tính cách của nhân vật thường biể hiện qua những phương diện nào?
-Khi kể chuyện ta cần chú ý những gì
-nhận xét ghi điểm
-Giới thiệu bài
-Giao việc
-Nhận xét chốt lời giải đúng
Giao việc
-Nhận xét chốt lời giải đúng
-Chốt lại phần ghi nhớ
-Giao việc
-Nhận xét chốt lời giải đúng 
-Những chi tiết miêu tả đó nói lên điều gì về chú bé?
-Giao việc
-Nhận xét tuyên dương
-Muốn tả ngoại hình nhân vật ta cần tả những gì?
-Nhận xét tiết học 
-Nhắc HS về học thuộc ghi nhớ
-2 HS lên bảng trả lời câu hỏi
-1 HS đọc câu 1 và yêu cầu
-Làm bài cá nhân ghi ra dấy
-1 số HS trình bày
-Nhận xét:Chị nhà trò có đặc điểm
-1 HS đọc câu 2
-Làm bài cá nhân
-1 Số HS trình bày
-Ngoại hình của nhà trò thể hiện..
-1 số HS đọc
-1 HS đọc yêu cầu bài tập 1
-Làm vào vở bài tập:Dùng bút ghạch dưới những từ miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc
-1 HS lên bảng làm
-Cho thấy chú bé là con 1 nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả, chú nhanh nhẹn.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập 2
-kể chuyện nàng tiên ốc theo nhóm
-Đại diện các nhóm kể chuỵên
-Cần tả hình dáng vóc người, khuôn mặt quần , dầu tóc
 Môn: Địa lí
Bài 2: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
I. Mục tiêu:
	Học song bài này học sinh biết:
trình bày được những đặc điểm tiêubiểu về dân cư, về sinh hoạt trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
Dựa vào tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức.
Xác lập mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con người ở Hoàng Liên Sơn..
Tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
II. Chuẩn bị:
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
Tranh về nhà sàn, trang phục, ...
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra.
 4-5’
2.Bài mới.
HĐ 1:HLS là nơi cư trú của một số dân tộc ít người.
 8-10’
HĐ 2: Bản làng với nhà sàn.
 6-8’
HĐ 3: Phiên chợ lễ hội, trang phục.
 10-12’
3.Củng cố
 3-4’
Dặn dò:
-Yêu cầu HS lên bảng và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét – ghi điểm
-Giới thiệu bài.
-Nêu yêu cầu các nhóm thảo luận.
+... Đông dân hay ít dân?
+Kể tên một số dân tộc chính sống ở HLS?
-kể tên các dân tộc theo thứ tự địa bàn từ thấp đến cao?
-Phương tiên giao thông chính và giải thích vì sao?
Kl:
-Treo tranh và hỏi.
Bản làng thường nằm ở đâu?
Bản có nhiều hay ít?
-Đưa ra một số ảnh về nhà sàn.
-Đây là cái gì?
Theo em thường gặp cảnh này ở đâu?
-Theo em vì sao một số dân tộc ít người?
-Chia nhóm Nêu yêu cầu thảo luận những nội dung chính của dãy núi Hoàng Liên Sơn.
-Hỏi để khắc sâu kiến thức.
Ở chợ phiên thường bán những hàng hoá nào tại sao?
-Trong các lễ hội thường có những hoạt động gì?
-Tại sao trang phục của họ lại có màu sặc sỡ.
Nhận xét chố ý chính.
Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị tiết sau
2HS lên bảng.
-Tại sao nói đỉnh phan – xi – păng là nóc nhà của tổ quốc?
-Điền thông tin vào bảng.
-Hình thành nhóm và thảo luận.
-Hoàng liên sơn dân cư thư thớt.
-Giao mông, thái, ...........
Thái, dao, mông.....
Phương tiện giao thống chính là bằng ngựa hoặc đi bộ vì địa hình núi cao hiểm trở chủ yếu là đường mòn.
-Quan sát tranh và trả lời.
-Ở sườn núi thung lũng
ít nhà.
-Quan sánh và nhận xét.
Cái nhà sàn.
-Thường có ở vùng núi cao nơi có dân tộc ít người sinhsống.
-Dân tộc ít người thường có nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú giữ.
-Nhắc lại kiến thức chính.
-1-2Hs nhìn sơ đồ nhắc lại kiến thức.
-Hình thành nhóm và thảo luận theo nhóm.
N1: 6phiên chợ
N2: 4lễ hội
N3: 5trang phục.
-Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
-Các nhóm khác nhìn SGK nhận xét và bổ xung.
?&@
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
Học nội quy – tập hát.
I. Mục tiêu.
Nhận xét đánh giá việc thực hiện nội quy lớp học tuần qua.
Học lại nội quy trường lớp.
Ôn bài Quốc ca.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
Ổn định 5’
Nhận xét tuần qua 15’
3. Học lại nội quy trường lớp. 8’
4. Ôn bài quốc ca.
 10’
5. Tổng kết. 1’
- Giao nhiệm vụ: Kiểm điểm theo bàn về việc: đi học đúng giờ xếp hàng, hát đầu giờ.
- nề nếp học trong lớp, học ở nhà, điểm, ...
- GV đánh giá –đi học muộn: Không, nghỉ học không lí do:...
- Xếp hàng ngay ngắn đúng trống.
-Ý thức học bài chưa cao.
-Chữ xấu ...
- Nêu lại nội quy trường lớp
-Bắt nhịp – hát mẫu.
-Nhận xét chung.
- Lớp đồng thanh hát:
Từng bàn kiểm tra.
- Đại diện của bàn báo cáo.
-lớp nhận xét – bổ xung.
- HS ghi- Học thuộc.
Sáng 7h30 phút vào lớp.
Xếp hàng ngay ngắn ra vào lớp.
Hát đầu giờ, giữa giờ.
Trong lớp ngồi học nguyên túc.
Học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp.
Vệ sinh cá nhân, lớp sạch 
Nhóm Cá nhân

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan2_C.doc