Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 26 năm học 2014

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 26 năm học 2014

Tập đọc

THẮNG BIỂN

A.MỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.

- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm , ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên .(trả lời được các CH 2, 3, 4 trong SGK).

B.CHUẨN BỊ:

 GV : -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

 

doc 52 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 678Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 26 năm học 2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 Thứ hai ngày 17 tháng 3 năm 2014
Tập đọc 
THẮNG BIỂN
A.MỤC TIÊU: 
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm , ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên .(trả lời được các CH 2, 3, 4 trong SGK). 
B.CHUẨN BỊ: 
 GV : -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Tg
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3’
 1’
12’
10’
8’
3’
 2’
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ : 
3. Bài mới : 
 * Giới thiệu bài : 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
4.Củng cố :	
5.Dặn dò : 
- Gọi 2, 3 HS đọc bài thơ và trả lời câu hỏi. 
- Nêu lại ý nghĩa của bài. .
- GV nghe và nhận xét, sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
* Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào ?
* Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển ?
* Sự tấn công của bão biển được miêu tả như thế nào trong đoạn văn ?
* Trong đoạn 1 và đoạn 2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả ?
* Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì ?
* Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển?
- GV đọc diễn cảm đoạn 3. Giọng đọc phù hợp với nội dung bài văn miêu tả.
- Nêu lại ý nghĩa của bài. 
- Giáo dục HS lòng dũng cảm và lòng tự hào dân tộc về ý chí và lòng dũng cảm của con người Việt Nam.
 - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Chuẩn bị : Ga-vrốt ngoài chiến luỹ.
- Hát
- HS lần lượt đọc và trả lời câu hỏi
- Nhận xét
- Lắng nghe
- HS khá giỏi đọc toàn bài.
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- 1, 2 HS đọc cả bài. 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . 
* Biển đe doạ. ( đoạn 1 )
* Biển tấn công ( đoạn 2 ) 
* Người thắng biển (đoạn 3) 
* gió bắt đầu mạnh – nước biển càng dữ – biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con (cá) mập đớp con cá chim nhỏ bé.
* Sự tấn công của cơn bão biển được miêu tả khá rõ nét, sinh động. Sức mạnh của cơn bão biển rất to lớn, không gì ngăn cản được.“ Nếu như . . . rào rào“; Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt: “ Một cuộc vật lộn . . . quyết tâm chống giữ “.
* Biện pháp so sánh : như con cá mập đớp con cá chim – như một đàn cá voi lớn. . . 
* Biện pháp vật hoá, nhân hoá : biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh – là biển, là gió trong một cuộc giận dữ điên cuồng. . . 
*Tạo ra sự sinh động, sự hấp dẫn; tác động mạnh mẽ tới người đọc.
*Thể hiện lòng dũng cảm : nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ – lấy thân mình ngăn dòng nước mặn.
*Thể hiện sức mạnh và chiến thắng của con người: Họ ngụp xuống, trồi lên, ngụp xuống – những bàn tay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, thân hình họ cột chặt vào những cột tre đóng chắt, dẻo như chão – đám người không sợ chết đã cứu quãng đê sống lại.
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.
- HS nêu
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Phần rút kinh nghiệm tiết dạy: 
Toán 
LUYỆN TẬP
A.MỤC TIÊU : 
-Thực hiện được phép chia hai phân số.
-Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
-Các BT cần làm BT 1, BT 2.
B.CHUẨN BỊ:
GV: SGK, Bảng phụ, Phấn màu.
HS: SGK, VBT, Bảng phụ
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Tg
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3’
 1’
20-25’
3’
 2’
1. Ổn định
2. Bài cũ :
3. BÀI MỚI : 
*GIỚI THIỆU BÀI 
*Phát triển bài: 
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3,4:
4.Củng cố :
5.Dặn dò : 
Tìm phân số của một số. 
-Nêu cách tìm phân số của một số. 
-Làm lại bài 3.
- GV nhận xét – ghi điểm.
 LUYỆN TẬP PHÉP CHIA PHÂN SỐ. 
- Giúp HS rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số. 
- Yêu cầu HS thực hiện phép chia rồi rút gọn kết quả (đến tối giản).
- GV chốt lại lời giải đúng.
- GV lưu ý: Tìm một thừa số hoặc tìm số chia chưa biết được tiến hành như đối với số tự nhiên.
-GV chốt lại lời giải đúng
dành cho hs khá giỏi. 
- Chấm bài, nhận xét.
- HS nhắc lại để ghi nhớ quy tắc.
- Nhận xét tiết học.
- Làm lại bài tập 3.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hát
-HS lần lượt phát biểu và thực hiện phép tính
-Nhận xét
- Lắng nghe
- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
- Các kết quả đã rút gọn: 
- HS làm bài: 
- HS sửa
- HS làm bài
- HS sửa bài và nhận xét :
Ở mỗi phép nhân, 2 phân số đó là 2 phân số đảo ngược với nhau.
Nhân 2 phân số đảo ngược với nhau thì có kết quả = 1
- HS nêu
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Phần rút kinh nghiệm tiết dạy: 
............
Lịch sử
CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG
A.MỤC TIÊU : 
-Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong:
+Từ thế kĩ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long. 
+Cuộc khẩn hoang đã mở rông diện tích canh tác ở những vùng hoang hóa, ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển.
-Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang.
B.CHUẨN BỊ : 
 GV: - Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI, XVII
 - Phiếu hoạ tập của HS.
HS: SGK
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
Tg
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 3’
 2’
20-25’
 3’
 2’
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ : 
3.Bài mới : 
* Giới thiệu bài 
*Phát triển bài: 
Hoạt động 1: 
GV giới thiệu bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI - XVII.
Hoạt động 2: 
Tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến đồng bằng sông Cửu Long ?
Hoạt động 3: 
 Cuộc sống giữa các tộc người ở phía nam đã đem lại đến kết quả gì ?
4.Củng cố : 
5.Dặn dò :	
- Tình hình nước ta đầu thế kỉ XVI như thế nào ?
- Kết quả cuộc nội chiến ra sao ?
- 1592 nước ta xảy ra sự kiện gì ?
- GV nhận xét –ghi điểm.
* Yêu cầu HS xác định địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam Bộ ngày nay. 
- GV nhận xét	
* Trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến đồng bằng sông Cửu Long ?
=> Kết luận : Trước thế kỉ XVI, từ sông Gianh vào phía nam, đất hoang còn nhiều, xóm làng & cư dân thưa thớt. Những người nông dân nghèo khổ ở phía Bắc đã di cư vào phía nam cùng nhân dân địa phương khai phá, làm ăn. Từ cuối thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo và bắt tù binh tiến dần vào phía nam khẩn hoang lập làng. 
* Cuộc sống giữa các tộc người ở phía nam đã đem lại đến kết quả gì ?
- Xác định được địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam Bộ.
- Cuộc sống giữa các tộc người ở phía nam đã đem lại đến kết quả gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs học thuộc ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài: Thành thị ở thế kỉ XVI – XVII.
- Hát
- HS lần lượt nêu nội dung các câu hỏi của GV
- Nhận xét 
- Lắng nghe
- Hoạt động cả lớp
- HS đọc SGK rồi xác định địa phận.
- 1 HS lên xác định trên bản đồ
- Thảo luận nhóm
- HS thảo luận .
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Hoạt động cả lớp
-Xây dựng được cuộc sống hoà hợp, xây dựng nền văn hoá chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hoá riêng của mỗi tộc người.
- HS nêu
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Phần rút kinh nghiệm tiết dạy: 
............
Kĩ thuật 
CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP
MÔ HÌNH KĨ THUẬT
A.MỤC TIÊU:	
-Biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
-Sử dụng được cờ-lê, tua- vít để lắp vít, tháo vít.
-Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau.
B.CHUẨN BỊ: 
GV :- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
HS : - SGK, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Tg
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
2’
25-30’
 3’
 2’
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ: 
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài: 
* Phát triển bài: 
Hoạt động 1: HS gọi tên, nhận dạng các chi tiết và dụng cụ.
Hoạt động 2: Gv hướng dẫn hs cách sử dụng cờ-lê, tua vít.
4.Củng cố:	
5.Dặn dò: 
Chương 2:Lắp ghép mô hình kĩ thuật
Bài: Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.(tiết 1) 
-Gv lần lượt giới thiệu từng nhóm chi tiết chính theo mục 1(sgk).
-Gv tổ chức cho hs gọi tên nhận dạng và đếm số lượng của từng chi tiết, dụng cụ trong bảng.
- Đặt câu hỏi để hs nhận dạng, gọi tên đúng và số luợng các loại chi tiết đó.
-Gv giới thiệu và hướng dẫn hs cách sắp xếp các chi tiết trong hộp.
-Gv cho các nhóm hs tự kiểm tra tên gọi, nhận dạng từng loại chi tiết, dụng cụ như hình 1. 
Yêu cầu: HS nắm tên gọi, nhận dạng các chi tiết và dụng cụ.
a)Lắp vít:
-Gv hướng dẫn thao tác lắp vít theo các bước.
-Gọi 2, 3 hs lên bảng thao tác lắp vít, sau đó cho cả lớp tập lắp vít.
b)Tháo vít:
-Hs quan sát hướng dẫn của gv và hình 3 để trả lời câu hỏi trong sgk.
-Gv cho hs thực hành cách tháo vít.
c)Lắp ghép một số chi tiết:
-Gv thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép trong hình 4(sgk).
-Gv đặt câu hỏi yêu cầu hs gọi tên và số lượng của mối ghép. 
-Gv thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào hộp bộ lắp ghép. 
Yêu cầu: HS nắm quy trình sử dụng cờ-lê, tua vít.
-Nhắc lại các chi tiết chính.
- Giáo dục HS có ý thức đảm bảo an toàn lao động.
- Nhận xét tiết học. 
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. 
- Chuẩn bị: Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.(tiết 2) 
- Hát
- Lắng nghe
Hoạt động cả lớp.
-HS lấy ra bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
-HS gọi tên nhận dạng và đếm số lượng của từng chi tiết, dụng cụ trong bảng.
- HS nắm cách sắp xếp các chi tiết trong hộp.
- HS tự kiểm tra tên gọi, nhận dạng từng loại chi tiết, dụng cụ như hình 1. 
Hoạt động cả lớp.
- HS nắm thao tác lắp vít theo các bước.
- HS lên bảng thao tác lắp vít.
-HS nắm thao tác tháo vít theo các bước
*Tay trái dùng cờ-lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua vít đặt vào rãnh của vít, vặn cán tua vít ngược chiều kim đồng hồ.
-HS lên bảng thao tác tháo vít.
-HS nắm thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép trong hình 4(sgk).
-HS gọi tên và số lượng của mối ghép. 
-HS nắm thao tác tháo các chi tiết của mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào hộp bộ lắp ghép. 
- HS nêu
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Phần rút kinh nghiệm tiết dạy: 
............
Hướng dẫn học (toán)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu; 
- Giúp học sinh hoàn thành nốt các bài học của buổi sáng (nếu còn) + tiết 1 ( ... hận diện phép tính đúng.
Bài tập 1:
Hoạt động 2: Thực hiện tính giá trị biểu thức.
Bài tập 3:(a,c)
Hoạt động 3: Giải bài toán hợp với hai phép tính cộng & trừ phân số
 Bài tập 4:
Bài 5: dành cho hs khá 
4.Củng cố : 
5.Dặn dò :	
-Yêu cầu HS thực hiện phép chia phân số. 
-Nhận xét.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ kiểm tra và chỉ ra phép tính đúng.Gợi ý cho HS giải thích .
 VD: Vì sao mỗi phần a, b, d là sai , c là đúng .
-GV chốt lại lời giải đúng.
- GV viết lên bảng các phân số. Các nhóm thi đua thực hiện phép tính. Khuyến khích HS giải cách thuận tiện nhất. 
-GV chốt lại lời giải đúng
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân theo hai bước. 
*Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai lần chảy vào bể.
*Tìm phân số chỉ phần bể còn lại chưa có nước. 
-GV chốt lại lời giải đúng
- HS nêu cách tính phân số (vài hs)
- Nhận xét tiết học.
- Làm lại các bài 
- Chuẩn bị bài: Kiểm tra
- Hát
-HS lần lượt thực hiện
-Nhận xét
-Nêu yêu cầu bài.
- HS suy nghĩ kiểm tra và chỉ ra phép tính đúng.
- HS trao đổi nhóm & nêu kết quả thảo luận
- HS giải thích:
a và b) Sai vì : không giữ nguyên mẫu số.
d) Sai vì : * giao hoán 2 phân số 
 Đúng phải là 
- Các nhóm thi đua làm bài. 
- HS sửa bài:
*Bài 2: a) 
*Bài 3:
Lưu ý: Phần tính cộng phải chọn MSC hợp lý
-Đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài
-HS sửa bài: Đáp số: bể . 
- HS nêu
- Lắng nghe
Phần rút kinh nghiệm tiết dạy: 
............
Tập làm văn
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI
A.MỤC TIÊU: 
- Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.
- Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài,kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định.
B.CHUẨN BỊ: 
 GV: Bảng phụ, phấn màu,tranh ảnh minh hoạ
 HS: SGK, VBT, 
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
Tg
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 3’
 2’
20-25’
 3’
 2’
1. Ổn định 
2. Bài cũ : 
3.Bài mới :
Giới thiệu bài : 
Phát triển bài: 
*Hướng dẫn luyện tập:
4.Củng cố : 
5.Dặn dò : 
- Yêu cầu hs đọc lại phần kết bài xây dựng ở tiết trước.
- Nhận xét – đánh giá. 
- Gọi hs đọc yêu cầu đề bài, nhận xét và gạch dưới từ quan trọng.
-Gọi hs nêu một số cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa và yêu cầu hs chọn loại cây mà các em yêu thích.
*Xây dựng dàn ý:
-Gọi hs nêu các bước khi lập dàn ý một bài văn tả cây cối.
-GV nhận xét và nhắc nhở hs:
Xác định cây mình tả là cây gì?.
Nhớ lại các đặc điểm của cây đó.
Sắp xếp lại các ý thành dàn ý.
-GV yêu cầu hs dựa vào gợi ý 1 và viết ra nháp dàn ý cây chọn tả.
-Gọi hs đọc dàn ý lập được.
-GV nhận xét.
*Chọn cách mở bài:
-Gọi hs nhắc lại hai cách mở bài.
-GV yêu cầu hs tự chọn cách mở bài và viết phần mở bài cho cây mình chọn tả.
-Gọi hs đọc đoạn mở bài.
-GV nhận xét (trực tiếp hay gián tiếp)
*Viết từng đoạn thân bài:
-Gọi hs nêu lại ở thân bài ta cần viết những ý gì?
- Gọi hs đọc gợi ý 3 SGK và cho biết đoạn này tả gì?
-GV nhận xét và lưu ý hs:
Phần thân bài: cần có đủ 2 đoạn tả bao quát và tả từng bộ phận mới đầy đủ ý.
Phần gợi ý chỉ mới có phần tả bao quát cần thêm phần tả từng bộ phận.
-GV yêu cầu hs dựa vào dàn ý ban đầu viết lại đoạn thân bài hoàn chỉnh.
-Gọi vài hs đọc lại đoạn thân bài vừa viết
-GV nhận xét, tuyên dương.
*Chọn cách kết bài:
-Gọi hs nêu các cách kết bài.
-GV yêu cầu hs chọn cách kết bài và viết đoạn kết bài.
-GV nhận xét, tuyên dương.
- Gọi 2 hs đọc lại bài văn đã làm hoàn chỉnh.
- Giáo dục HS yêu thích viết văn.
- Nhận xét tiết học .
- Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở bài viết hoàn chỉnh một bài văn tả cây cối tuần tự theo các bước : lập dàn ý, viết từng đoạn (mở bài,
thân bài, kết bài ).
- Hát
-HS lần lượt đọc lên phần kết bài đã xây dựng
-Nhận xét 
- Lắng nghe
- 3 Hs đọc to :
Đề bài: Tả một cây bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích.
-Lớp đọc thầm
-Vài hs nêu miệng: loại cây mà các em yêu thích.
-Vài hs nêu miệng
-HS đọc gợi ý 1 và lắng nghe
-HS lập dàn ý vào nháp. 
-Vài hs đọc dàn ý.
-HS nhận xét -bổ sung ý kiến
-Vài hs nêu.
-Cả lớp viết đoạn mở bài vào nháp.
-Vài hs đọc to.
-HS nêu ý kiến
-2 hs đọc to, cả lớp đọc thầm và nêu ý kiến
-Cả lớp lắng nghe, nhận xét. 
-HS viết nháp.
-2 HS đọc 
-HS nhận xét - bổ sung ý kiến.
-2 HS nêu 2 cách kết bài.
-Cả lớp viết nháp
-HS nêu ý kiến
- HS nêu
- Lắng nghe
- Lắng nghe
 Phần rút kinh nghiệm tiết dạy: 
............
Đạo đức 
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (TIẾT 1)
A.MỤC TIÊU : 
-Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
-Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.
-Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
-Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo.
B.CHUẨN BỊ:
GV: - SGK 
HS: - SGK
 - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu : xanh, đỏ, trắng.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Tg
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3’
 1’
20-25’
3’
 2’
1. Ổn định 
2. BÀI CŨ : 
3. BÀI MỚI : 
 Giới thiệu bài : 
 Phát triển bài: 
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Thông tin trang 37, SGK ).
Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 1 SGK )
Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3 SGK ) 
4 .Củng cố : 
5. Dặn dò : 
- Vì sao cần giữ gìn các công trình công cộng ? 
- Các em cần làm gì để giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng ? 
- Kể những việc các em đã làm để giữ gìn các công trình công cộng ?
- GV nhận xét – đánh giá.
- Yêu cầu các nhóm đọc thông tin và thảo luận câu hỏi 1, 2.
- GV kết luận : Trẻ em và nhân dân các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần phải thông cảm, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo.
- Giao cho từng nhóm HS thảo luận bài tập 
- GV kết luận : 
 + Việc làm trong các tình huống (a), (c) là đúng. 
 + Việc làm trong tình huống (b) là sai vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muống chia sẻ với người tàn tật, mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân.
 + Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu 
- Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành.
- Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối.
- Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng lự.
=> GV kết luận : 	
 - Ý kiến a) Đúng
 - Ý kiến b) Sai 
 - Ý kiến c) Sai
 - Ý kiến d) Đúng
- Đọc ghi nhớ trong SGK. 
- Tổ chức cho HS tham gia một hoạt động nhân đạo. 
- Sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ, . . . về các hoạt động nhân đạo.
- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK.
- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK. 
- Chuẩn bị: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (tt).
- Hát
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV.
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Các nhóm HS thảo luận. 
- Đại diện các nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, tranh luận.
- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS biểu lộ theo cách đã quy ước. 
- Giải thích lí do. 
- Thảo luận chung cả lớp. 
- HS nêu
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Phần rút kinh nghiệm tiết dạy: 
............
Địa lí
ÔN TẬP
A.MỤC TIÊU: 
-Chỉ hoặc điền được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.
-Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ.
-Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này.
-HS khá, giỏi:
- Nêu được sự khác nhau về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ về khí hậu,đất đai.
- VB 5842: không yêu cầu hệ thống đặc điểm chỉ nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ.
B.CHUẨN BỊ: 
 GV: Bản đồ thiên nhiên, hành chính Việt Nam.
 Lược đồ khung Việt Nam treo tường & cá nhân.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Tg
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3’
 1’
20-25’
3’
2’
1. Ổn định 
2. Bài cũ 
3.Bài mới : 
 Giới thiệu bài 
 Phát triển bài
Hoạt động1
Hoạt động 2:
Hoạt động 3: 
4.Củng cố : 
5.Dặn dò : 
Tìm những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là:
 + Trung tâm kinh tế (kể tên các ngành công nghiệp của Cần Thơ)
 + Trung tâm văn hoá, khoa học
 + Dịch vụ, du lịch
-GV nhận xét – ghi điểm.
- GV phát cho HS bản đồ.
- GV treo bản đồ Việt Nam & yêu cầu HS làm theo câu hỏi 1.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận & hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ & đồng bằng Nam Bộ. 
- GV yêu cầu các nhóm trao đổi phiếu để kiểm tra.
- GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng & giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng hệ thống.
- GV yêu cầu HS làm câu hỏi 3.
- Nêu so sánh sự giống & khác nhau giữa 2 đồng bằng Bắc Bộ & Nam Bộ.
- Nêu vị trí đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.
- Giáo dục HS yêu mến người dân Nam Bộ.
- Nhận xét tiết học.
- Học thuộc ghi nhớ ở nhà.
- Chuẩn bị bài: Duyên hải miền Trung.
- Hát
- HS lần lượt trả lời câu hỏi của GV
- Nhận xét 
- Lắng nghe
-Hoạt động cả lớp
- HS điền các địa danh theo câu hỏi 1 vào bản đồ.
- HS trình bày trước lớp & điền các địa danh vào lược đồ khung treo tường.
- Hoạt động nhóm 
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
-Hoạt động cá nhân
- HS làm bài
- HS nêu.
- HS nêu
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Phần rút kinh nghiệm tiết dạy: 
............
Hướng dẫn học TV
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục đích – yêu cầu
Giúp HS: - Ôn tập và làm bài tập trong vbt.
	 - HS có tư duy nhanh, viết rõ ràng, kết hợp thành bài văn hoàn chỉnh
KNS: - Giáo dục tình yêu môn học. Vận dụng kiến thức vào làm bài tập và trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Các hoạt động dạy học
Tg
Nội dung
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1’
A. Ổn định tổ chức (1)
5’
B. Kiểm tra bài cũ (5’)
Bài văn viết thường gồm mấy phần đó là những phần nào?
GV chữa bài và cho điểm.
2 HS nêu, cả lớp tự nhẩm lại.
C. Dạy bài mới
1’
1. Giới thiệu bài (1’)
28’
2. Ôn tập
Bài tập: 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc lại gợi ý sgk T.83, 84
- GV HD HS tả cây như y/c.
- HS viết bài vào vbt rồi đọc trước lớp
-HS+GV nx và cho điểm.
Cả lớp đọc thầm
- HS làm vào vbt
2’
D. Củng cố (2’)
Củng cố nội dung bài và nhận xét tiết học. khen ngợi HS làm việc tốt
1’
E. Dặn dò (1’)
- HS về nhà viết 1 bài văn tả cây khác bài văn trên lớp
- Chuẩn bị bài học sau.
 Phần rút kinh nghiệm tiết dạy: 
............

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 4 tuan 22 4 cot Le Huong(1).doc