Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 30 - Trường Tiểu học An Phú Tân A

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 30 - Trường Tiểu học An Phú Tân A

I. MỤC TIÊU

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu ND: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ ( Trả lời được CH1,3,4,5 )

*HS khá, giỏi trả lời được CH2

*GD KNS :

- Các KNCB : + Tự nhận thức. ; + Ra quyết định.

- Các KTDH :+ Trình bày ý kiến cá nhân. ; + Thảo luận nhóm.

II. CHUẨN BỊ

 - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.

- HS: SGK.

 

doc 117 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 690Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 30 - Trường Tiểu học An Phú Tân A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30 Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2013
 Tập đọc tiết :88-89
AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG 
I. MỤC TIÊU
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ ( Trả lời được CH1,3,4,5 )
*HS khá, giỏi trả lời được CH2
*GD KNS : 
- Các KNCB : + Tự nhận thức. ; + Ra quyết định.
- Các KTDH :+ Trình bày ý kiến cá nhân. ; + Thảo luận nhóm.
II. CHUẨN BỊ
 - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Cây đa quê hương
Nhận xét, ghi điểm HS.
3. Bài mới: Ai ngoan sẽ được thưởng
GV cho cả lớp hát bài: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh của nhạc sĩ Phong Nhã.
 GV GTB -Ghi tựa.
v Hoạt động 1: Luyện đọc (22’)
	 GV đọc mẫu toàùn bài
Chú ý: Đọc toàn bài với giọng ấm áp, trìu mến. Lời của Bác đọc nhẹ nhàng, trìu mến, quan tâm: Lời của các cháu thiếu nhi đọc với giọng thể hiện sự vui mừng, ngây thơ: Lời của Tộ đọc nhẹ, rụt rè.
a)Yêu cầu HS câu,theo hình thức nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
 Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các em.
Trong bài có những từ nào khó đọc? 
GV ghi lên bảng những từ khó và luyện đọc.
Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
b)Nêu yêu cầu đọc đoạn trước lớp:
: Câu chuyện được chia làm mấy đoạn ? Phân chia các đoạn như thế nào ?
Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
Đoạn đầu là lời của người kể, các em cần chú ý đọc với giọng nhẹ nhàng, thong thả.
Gọi HS đọc đoạn 2.
Hướng dẫn: Trong đoạn truyện này có lời của Bác Hồ và lời của các cháu thiếu nhi. Khi đọc lời của Bác cần thể hiện sự quan tâm tới các cháu. Khi đọc lời đáp của các cháu thiếu nhi, nên kéo dài giọng ở cuối câu, thể hiện sự ngây thơ và vui mừng của các cháu thiếu nhi khi được gặp Bác.
Gọi HS đọc đoạn 3.
Hướng dẫn HS luyện đọc câu nói của Tộ và của Bác trong đoạn 3.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
c) Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
 d)Thi đọc
 e)Cả lớp đọc đồng thanh
TIẾT 2: TÌM HIỂU BÀI
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 
- GV đọc lại cả bài lần 2.
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
- Khi thấy Bác Hồ đến thăm, tình cảm của các em nhỏ ntn?
- Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng?
Ị Bác Hồ rất quan tâm đến thiếu nhi và đồng bào ta.
- Bác Hồ hỏi các em HS những gì?
- Những câu hỏi của Bác cho các em thấy điều gì về Bác?
- Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai?
- Tại sao Tộ không dám nhận kẹo Bác cho?
- Tại sao Bác khen Tộ ngoan?
v Hoạt động 2:Luyện đọc lại
- GV chỉ vào bức tranh: Bức tranh thể hiện nội dung đoạn nào? Em hãy kể lại?
-Yêu cầu HS đọc phân vai.
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn 
- Thi đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy.
- Tuyên dương những HS học thuộc lòng 5 điều Bác Hồ dạy 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị:bài Cháu nhớ Bác Hồ.
Hát
-2HS đọc toàn bài và trả lời các câu hỏi. Bạn nhận xét 
-Cảlớp hát
 -Theo dõi và đọc thầm theo.
HS đọc nối tiếp.từng câu
-Quây quanh, tắm rửa, văng lên, mắng phạt, hồng hào, khẽ thưa; mững rỡ, 
-Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
Câu chuyện được chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Một hôm  nơi tắm rửa 
+ Đoạn 2: Khi trở lại phòng họp  Đồng ý ạ!
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
1 HS khá đọc bài.
Luyện đọc đoạn 2 theo hướng dẫn: Lớp trưởng (hoặc 1 HS bất kì) đọc câu hỏi của Bác. Sau mỗi câu hỏi, cả lớp đọc đồng thanh câu trả lời của các cháu thiếu nhi.
- 1 HS đọc đoạn 3.
HS đọc.
+ Thưa Bác./ hôm nay cháu không vâng lời cô.// Cháu chưa ngoan/ nên không được ăn kẹo của Bác.// (Giọng nhẹ, rụt rè)
+ Cháu biết nhận lỗi,/ thế là ngoan lắm!// Cháu vẫn được phần kẹo như các bạn khác.// (Giọng ân cần, động viên)
Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng)
Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Nhóm cử đại diện thi đọc.
HS đọc đồng thanh.
- HS theo dõi bài trong SGK.
- HS đọc.
- Các em chạy ùa tới, quây quanh Bác. Ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.
- Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa.
- Các cháu có vui không?/ Các cháu ăn có no không?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo không?
- Bác rất quan tâm đến việc ăn, ngủ, nghỉ,  của các cháu thiếu nhi. Bác còn mang kẹo chia cho các em.
- Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo. Ai không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác.
- Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô.
- Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm nhận lỗi./ Vì người dũng cảm nhận lỗi là đáng khen.
- 3 HS lên chỉ vào bức tranh và kể lại.
- 8 HS thi đọc theo vai (vai người dẫn chuyện, Bác Hồ, em bé, Tộ)
-------------------------------------------------------------------------
 Toán Tiết:146
 KILÔMET
I. MỤC TIÊU
- Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị ki-lô-mét.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị ki-lô-mét với đơn vị mét.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị km 
- Biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ.
 - Bài tập cần làm:BT1,2,3
*HS khá giỏi làm thêm:BT4
II. CHUẨN BỊ
GV: Bản đồ Việt Nam hoặc lần lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK.
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định (1’)
2. Bài cũ (3’) Mét.
Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: 
Số?	 1 m 	= . . . cm
	 1 m 	= . . . dm
	. . . dm = 100 cm.
Chữa bài và cho điểm HS.
3. Bài mới: Kilômet
* Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về một đơn vị đo chiều dài mới, đó là Kilômet Ị Ghi tựa.
	v Hoạt động 1: Giới thiệu kilômet (km) 
 -GV giới thiệu: Chúng ta đã đã được học các đơn vị đo độ dài là xăngtimet, đêximet, mét. Trong thực tế, con người thường xuyên phải thực hiện đo những độ dài rất lớn như đo độ dài con đường quốc lộ, co đường nối giữa các tỉnh, các miền, độ dài dòng sông,  Khi đó, việc dùng các đơn vị như xăngtimet, đêximet hay mét khiến cho kết quả đo rất lớn, mất nhiều công để thực hiện phép đo, vì thế người ta đã nghĩ ra một đơn vị đo lớn hơn mét và kilômet.
Kilômet kí hiệu là km.
1 kilômet có độ dài bằng 1000 mét.
Viết lên bảng: 1km = 1000m
Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK.
	v Hoạt động 2: Thực hành (15’)
	Phương pháp: Thực hành , thi đua 
* Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
* Bài 2:
Vẽ đường gấp khúc như trong SGK lên bảng, yêu cầu HS đọc tên đường gấp khúc và đọc từng câu hỏi cho HS trả lời.
 + Quãng đường AB dài bao nhiêu kilômet ?
 + Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu kilômet?
 + Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu kilômet?
Nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại kết luận của bài.
 * Bài 3:
GV treo lược đồ như SGK, sau đó chỉ trên bản đồ để giới thiệu: Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km.
Yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài.
Gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường.
* Bài 4: Dành cho HS khá giỏi làm
4. Củng cố 
5. Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học
Dặn dò HS về nhà tìm độ dài quãng đường từ Hà Nội đi Bắc Giang, Thái Bình, 
Chuẩn bị: Milimet.
Hát
1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
HS đọc: 1km bằng 1000m.
HS làm theo hướng dẫn của GV.
-Đường gấp khúc ABCD.
+ Quãng đường AB dài 23 km.
+ Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài 90km vì BC dài 42km, CD dài 48km, 42km cộng 48km bằng 90km.
+ Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài 65km vì CB dài 42km, BA dài 23km, 42km cộng 23km bằng 65km.
HS nhắc lại.
-Quan sát lược đồ.
Làm bài theo yêu cầu của GV.
6 HS lên bảng, mỗi em tìm 1 tuyến đường.
. 
Thư ba ngày 26 tháng 3 năm 2013
	Toán tiết :147
MILIMET
I. MỤC TIÊU
- Biết mi-li-mét là đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mi-li-mét.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị mi-li-mét với các đơn vị đo độ dài: xăng-ti-mét, mét.
- Biết ước lượng độ dài theo đơn vị cm, mm trong một số trường hợp đơn giản.
Bài tập cần làm:BT1,2,4
*HS khá giỏi làm thêm:BT3
II. CHUẨN BỊ
GV: Thước kẻ HS với từng vạch chia milimet. 
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1. Ổn định (1’)
2. Bài cũ (3’) Kilômet.
Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống.
	267 km £ 276 km
	324 km £ 322 km
	278 km £ 278 km
Chữa bài và cho điểm HS.
3. Bài mới: Milimet
* Hôm nay, chúng ta tìm hiểu tiếp về một đơn vị đo độ dài. Đơn vị này nhỏ nhất trong bảng đo độ dài, đó là Milimet Ị Ghi tựa.
	v Hoạt động 1: Giới thiệu milimet (mm) (10’)
	Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, giảng giải, thực hành 
 GV giới thiệu: Chúng ta đã đã được học các đơn vị đo độ dài là xăngtimet, đêximet, mét, kilômet. Bài học này, các em được làm quen với một đơn vị đo độ dài nữa, nhỏ hơn xăngtimet, đó là milimet.
Milimet kí hiệu là mm.
Yêu cầu HS quan sát thước kẻ HS và tìm độ dài từ vạch 0 đến 1 và hỏi: Độ dài từ 0 đến 1 được chia thành mấy phần bằng nhau?
Mỗi phần nhỏ chính là độ dài của 1 milimet, milimet viết tắt là: 10mm có độ dài bằng 1cm.
Viết lên bảng: 10mm = 1cm.
1 mét bằng bao nhiêu xăngtimet?
 ... 
-Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò- Học bài, làm bài.
-Nhận xét tiết học
-2 em lên bảng làm.Lớp làm nháp.
-Luyện tập chung .
-Thi đọc giờ trên đồng hồ . Chia 2 đội chơi .
(5 giờ 15 phút hoặc 17 giờ 15 phút)
-HS nêu cách so sánh các số có 3 chữ số : So sánh số hàng trăm TD : 856 và 756 thì 8 > 7.
-So sánh số hàng chục : 856 và 886 thì 5 < 8.
-So sánh số hàng đơn vị TD : 859 và 853 thì 9 > 3.
-HS làm bài. Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn :699. 728 . 740. 801.
-Trò chơi “Banh lăn”
-1 em nêu cách đặt tính và tính theo cột dọc
-1 em lên bảng làm, lớp làm vở.
-Làm vở :
24 + 18 – 28 = 42 – 28
 = 14
-1 em đọc 
-Tính tổng độ dài 3 cạnh. -HS làm vở 
Chu vi hình tam giác ABC :
5 + 5 + 5 = 15 (cm)
Đáp số : 15 cm.
-Hoặc : 5 x 3 = 15 (cm)
-Làm thêm bài tập.
----------------------------------------------------------------------------
Chính tả 
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II(tiết 6)
I. MỤC TIÊU: 
- Mức độ đọc yêu cầu kĩ năng đọc như ở Tiết 1 
- Biết đáp lời khen ngợi theo tình huống cho trước ( BT2); biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ vì sau ( BT3).
II. CHUẨN BỊ:
Phiếu ghi tên các bài tập đọc, học thuộc lòng , SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định(1’)
2. Bài cũ (3’)
Ôn tập tiết 4.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
Tiến hành tương tự như tiết 1.
v Hoạt động 2: Ôn luyện cách đáp lời khen ngợi của người khác
Bài 2
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Hãy đọc các tình huống mà bài đưa ra.
Hãy nêu tình huống a.
Hãy tưởng tượng con là bạn nhỏ trong tình huống trên và được bà khen ngợi, con sẽ nói gì để bà vui lòng.
Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp cho các tình huống còn lại. Sau đó, gọi một số cặp HS trình bày trước lớp.
Nhận xét và cho điểm HS.
v Hoạt động 3: Ôn luyện cách đặt câu hỏi có cụm từ Vì sao
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS đọc các câu văn trong bài.
Yêu cầu HS đọc lại câu a.
Hãy đặt câu hỏi có cụm từ vì sao cho câu văn trên.
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trên.
Vậy câu hỏi có cụm từ vì sao dùng để hỏi về điều gì?
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh thực hành hỏi đáp với các câu còn lại. Sau đó gọi một số cặp lên trình bày trước lớp, 1 con đặt câu hỏi, con kia trả lời.
Nhận xét và cho điểm từng HS. 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Khi đáp lại lời khen ngợi của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn?
Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 6.
Hát
Bài tập yêu cầu chúng ta nói lời đáp lại lời khen ngợi của người khác trong một số tình huống.
1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
Bà đến nhà chơi, con bật tivi cho bà xem. Bà khen: “Cháu bà giỏi quá!”
HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Cảm ơn bà đã khen cháu, việc này dễ lắm bà ạ, để cháu dạy bà nhé./ Việc này cháu làm hằng ngày mà bà./ Có gì đâu, cháu còn phải học tập nhiều bà ạ./ Việc này chỉ cần quen là làm được thôi bà ạ. Bà làm thử nhé, cháu sẽ giúp bà./
Làm bài:
b) Cháu cảm ơn dì ạ./ Dì ơi, ở lớp cháu còn nhiều bạn múa đẹp hơn nữa dì ạ./ Thật hả dì? Cháu sẽ tập thêm nhiều bài nữa để hát cho dì xem con nhé./ Dì khen làm cháu vui quá./
c) Có gì đâu, mình gặp may đấy./ Có gì đâu, chỉ là mình đang đứng gần nó./
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
1 HS đọc bài trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
Vì khôn ngoan, Sư Tử điều binh khiển tướng rất tài.
Vì sao Sư Tử điều binh khiển tướng rất tài?
Vì Sư Tử rất khôn ngoan.
Hỏi về lí do, nguyên nhân của một sự vật, sự việc nào đó.
b) Vì sao người thuỷ thủ có thể thoát nạn?
c) Vì sao Thủy Tinh đuổi đánh Sơn Tinh?
- Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực, không kiêu căng.
---------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 2 tháng 5 năm 2013
Toán Tiết 174 :
 LUYỆN TẬP CHUNG.
I/ MỤC TIÊU :
- Biết so sánh các số.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số.
- Biết giải bài toán về ít hơn có liên quan đến đơn vị đo độ dài.
Bài tập cần làm:BT1,3,4
*HS khá giỏi làm thêm:BT2,5
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Hình vẽ bài 5.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Ổn định
2.Bài cũ : Cho HS làm phiếu.
 4 x 7 : 1
 0 : 5 x 5
 2 x 5 : 1
 -Nhận xét.
3.Dạy bài mới : 
Hoạt động 1 : Luyện tập.
Mục tiêu : Thực hành tính trong bảng nhân, chia.
 Cộng trừ có nhớ không nhớ trong phạm vi 100, 1000. So sánh số trong phạm vi 1000. Giải bài toán về ít hơn, tính chu vi hình tam giác.
-PP luyện tập : Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 :HS khá giỏi làm
Viết bảng phép tính : 700 + 300  999
-Giải thích : 700 + 300 > 999 vì 700 + 300 = 1000 mà 1000 > 999 (do 1000 là số liền sau 999 hoặc do 999 + 1 = 1000
-Nhận xét.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
-PP hỏi đáp : Bài toán thuộc dạng gì ?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Bài toán hỏi gì ?
-Làm thế nào để biết được tấm vải hoa dài bao nhiêu 
-Yêu cầu HS làm vào vở.
-Nhận xét, yêu cầu HS sửa bài.
Bài 5 : HS khá giỏi làm
 PP tư duy :Yêu cầu HS đọc đề, suy nghĩ và tự làm bài.
-Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào ?
-Nhận xét.
4.Củng cố : Biểu dương HS tốt, nhắc nhở HS chưa chú ý. Nhận xét tiết học.
5: Dặn dò, ôn lại về số 1 trong phép nhân chia , số 0 trong phép chia.
-Làm phiếu BT.
	4 x 7 + 1 = 28 : 1 = 28
	0 : 5 x 5 = 0 x 5 = 0
	2 x 5 : 1 = 10 : 1 = 10
-Luyện tập chung.
-HS làm bài
-HS viết bài làm vào vở
700 + 300 > 999
-Đặt tính và tính. 3 em lên bảng, lớp làm vở.
-1 em đọc đề : Tấm vải xanh dài 40 m, tấm vải hoa ngắn hơn tấm vải xanh 16 m. Hỏi tấm vải hoa dài bao nhiêu mét?
-Bài toán thuộc dạng ít hơn
-1 em lên bảng giải bài toán. Cả lớp làm vở.
Tấm vải hoa dài là :
40 – 1 6 = 24 (m)
Đáp số : 24m
-Tính tổng độ dài 3 cạnh của hình 
tam giác.
-1 em lên bảng làm, cả lớp làm vở BT
-Học ôn số 1 trong phép nhân chia , số 0 trong phép chia. 
------------------------------------------------------------------
chính tả Tiết 70
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II(TIẾT 7)
I. MỤC TIÊU: 
- Mức độ đọc yêu cầu kĩ năng đọc như ở Tiết 1 
- Tìm được vài từ chỉ màu sắc trong đoạn thơ, đặt được câu với 1 từ chỉ màu sắc tìm được ( BT2,BT3 )
- Đặt được câu hỏi có cụm từ khi nào ( 2 trong số 4 câu ở BT4 ) 
HS khá, giỏi tìm đúng các từ chỉ màu sắc ( BT3) thực hiện được đầy đủ BT4 
II. CHUẨN BỊ:
GV: Phiếu ghi tên 4 bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng.
HS: SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định (1’)
2. Bài mới: Ôn tập, kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (tiết 2) 
* Hôm nay, chúng ta sẽ ôn tiếp các bài tập đọc đã học, ôn về cách đạt câu hỏi với cụm từ Khi nào và tìm từ chỉ màu sắc Ị Ghi tựa.
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
Tiến hành tương tự tiết 1.
v Hoạt động 2: Ôn luyện về các từ chỉ màu sắc. Đặt câu với các từ đó.
Bài 2
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Hãy tìm thêm các từ chỉ màu sắc không có trong bài.
Bài 3
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
Nhận xét và cho điểm những câu hay. Khuyến khích các con đặt câu còn đơn giản đặt câu khác hay hơn.
v Hoạt động 3: Ôn luyện cách đặt câu hỏi với cụm từ khi nào?
Bài 4
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập 3.
Gọi HS đọc câu văn của phần a.
Hãy đặt câu hỏi có cụm từ khi nào cho câu văn trên.
Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Gọi 1 HS đọc bài làm của mình.
- NX và chấm điểm một số bài của HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét giờ học.
Yêu cầu HS về nhà tìm thêm các từ chỉ màu sắc và đặt câu với các từ tìm được.
Chuẩn bị: Tiết 3.
Hát
Đọc đề trong SGK.
Làm bài: xanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ, đỏ tươi, đỏ thắm.
HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: xanh nõn, tím, vàng, trắng, đen,
Bài tập yêu cầu chúng ta đặt câu với các từ tìm được trong bài tập 2.
Tự đặt câu, sau đó nối tiếp nhau đọc câu của mình trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. Ví dụ: Những cây phượng vĩ nở những bông hoa đỏ tươi gọi mùa hè đến. Ngước nhìn lên vòm lá xanh thẫm, con biết mình sẽ nhớ mãi ngôi trường này. Trong vòm lá xanh non, những chú ve đang cất lên bài hát rộn ràng của mình./
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
Những hôm mưa phùn gió bấc, trời rét cóng tay.
Khi nào trời rét cóng tay?
Làm bài:
b) Khi nào luỹ tre làng đẹp như tranh vẽ?
c) Khi nào cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú?
d) Các bạn thường về thăm ông bà vào những ngày nào?
- Một số HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-----------------------------------------------------------------------------
 Thứ sáu ngày 3 tháng 5 năm 2013
Toán
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ-CUỐI HỌC KÌ II
***************************
TẬP LÀM VĂN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ – CUỐI HỌC KÌ II (ĐỌC)
***************************
TẬP VIẾT
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ –CUỐI HỌC KÌ II (VIẾT)
DUYỆT CỦA TỔ CM
DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP tron bo CKTKN KNS.doc