Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 31 - Nguyễn Thị Hồng Vạn

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 31 - Nguyễn Thị Hồng Vạn

I. Mục đích, yêu cầu :

 Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng đọc chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ăng-co Vát - một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu.

 Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia(Trả lời được các CH trong SGK).

II. Đồ dùng dạy học :

- Ảnh khu đền Ăng-co Vát

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc

III. Hoạt động dạy và học :

 

doc 81 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1080Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 31 - Nguyễn Thị Hồng Vạn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 31
 ( Từ ngày 19/4-23/4/2010)
Thứ 
Môn
Tên bài dạy
Hai
19/4
 Tập đọc
toán
khoa học
đạo đức
Ăng- co Vát
Thực hành (TT)
Trao đổi chất ở thực vật
Bảo vệ môi trường (T2)
Ba
20/4
Thểdục chính tả
Toán
lt&câu
lịcH sử
Bài 61
Nghe- viết : Nghe lời chim nói
Ôn tập về số tự nhiên
Thêm trạng ngữ cho câu
Nhà Nguyễn thành lập
Tư
21/4
kể chuyện
tập đọc
Toán 
ÂM NHẠC
địa lí
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Con chuồn chuồn nước
Ôn tập về số tự nhiên (T2)
Giỏo viờn chuyờn
Thành phố Đà Nẵng
Năm
22/4
Tlv
Toán 
THỂ DỤC
mĩ thuật
khoa học
Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật
Ôn tập về số tự nhiên (T3)
Giỏo viờn chuyờn
Giỏo Viờn chuyờn
Động vật cần gì để sống ?
Sáu
23/4
Toán
lt& câu
TLV
kĩ thuật
hđ tt
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
Lắp ụ tụ tải(T1)
Sinh hoạt cuối tuần
Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010
 Tập đọc 
 Ăng-co Vát
I. Mục đích, yêu cầu :
 Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng đọc chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ăng-co Vát - một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu.
 Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia(Trả lời được cỏc CH trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học :
- ảnh khu đền Ăng-co Vát
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc 
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài Dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài - Ghi đề
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn. Kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng 
- Gọi 1 em đọc chú giải
- Yêu cầu luyện đọc nhóm đôi
- Gọi HS đọc cả bài
- GV đọc mẫu: chậm rãi, ngưỡng mộ.
HĐ2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài, trao đổi và trả lời câu hỏi
+ Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu, bao giờ ?
+ Khu đền chính đồ sộ như thế nào ?
+ Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ?
+ Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp ?
+ Nêu nội dung của bài ?
HĐ3: Đọc diễn cảm
- Gọi 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3
- Tổ chức cho HS thi đọc
- Nhận xét, cho điểm từng em
HĐ4: Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Con chuồn chuồn nước
- 3 em lên bảng.
- Đọc 2 lượt
- 1 em đọc.
- 2 em cùng bàn
- 2 em đọc.
- Lắng nghe
- 2 em cùng bàn trao đổi và trả lời.
– Xây dựng ở Cam-pu- chia từ đầu thế kỉ XII
– Gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1 500m. Có 398 gian phòng.
– Những cây tháp lớn được xây dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
– ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền, những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xoà tán tròn, ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi, thâm nghiêm...
– Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
 - Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lớp theo dõi, tìm giọng đọc.
- 3-5 em thi đọc.
- Lắng nghe
 Toán 
 Thực hành(tt)
I. Mục tiêu :
 Giỳp HS biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hỡnh.
 Bài 2 trang 159-dành cho HS khỏ,giỏi.
II. Đồ dùng dạy học :
- Thước thẳng có vạch chia cm (dùng cho mỗi HS)
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 3 em thực hành lại bài 1
2. Bài mới :
* Giới thiệu bài - Ghi đề
HĐ1: Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ(VD trong SGK)
- GV nêu ví dụ trong SGK.
+ Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định được gì ?
- Yêu cầu HS tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ
- Yêu cầu HS vẽ vào VT.
HĐ2: Thực hành
Bài 1 : 
- Gọi HS nêu BT1
- Yêu cầu HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ, GV giúp đỡ các em yếu.
Bài 2 :
- Hướng dẫn tương tự bài 1
+ Lưu ý : cho HS tính riêng chiều rộng, chiều dài HCN trên bản đồ rồi mới vẽ HCN
3. Dặn dò:
- Nhận xét 
- Chuẩn bị: Ôn tập về số tự nhiên
- 3 em thực hiện.
- 1 em đọc lại.
– Xác định được độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ 
- Nhóm 2 em tính và báo cáo trước lớp : 20m = 2000cm
Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ:
2000 : 400 = 5 (cm)
- 1 em lên bảng vẽ.
- 1 em đọc.
– 3m = 300cm
 300 : 50 = 6 (cm)
– 8m = 800cm ; 6m = 600cm
800 : 200 = 4 (cm)
600 : 200 = 3 (cm)
- HS làm VT, 3 em làm bảng nhóm và trình bày lên bảng
- Lắng nghe
 Khoa học 
 Trao đổi chất ở thực vật
I. Mục tiêu :
-Sau bài học, HS có thể trỡnh bày được sự trao đổi chất của thực vật với mụi trường:Thực vật thường xuyờn phải lấy từ mụi trường cỏc chất khoỏng,khớ Cỏc-bụ-nớc,khớ ễ-xy và thải ra hơi nước,khớ ễ-xy,chất khoỏng khỏc,.
-Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với mụi trường bằng sơ đồ.
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình trang 122, 123/ SGK
- Giấy A0 và bút vẽ cho các nhóm
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống của thực vật ?
- Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí CO2 của thực vật ?
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài - Ghi đề
HĐ1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật
- Yêu cầu quan sát H1 trang 122 SGK:
+ Kể tên những gì được vẽ trong hình ?
+ Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh có trong hình ?
+ Phát hiện ra những yếu tố còn thiếu để bổ sung 
- GV kiểm tra, giúp đỡ các nhóm.
- Gọi một số em lên trả lời câu hỏi:
+ Kể tên những yếu tố cây thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống ?
+ Quá trình trên được gọi là gì ?
HĐ2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật
- GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm
- Yêu cầu HS cùng tham gia vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm
- Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện nhóm trình bày trước lớp
3. Dặn dò:
- Nhận xét 
- Chuẩn bị bài 62
- 2 em lên bảng.
- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi
– con bò, cây xanh, mặt trời
– ánh sáng, nước, chất khoáng trong đất 
– CO2, O2
– Lấy: chất khoáng, khí CO2, nước, khí O2, 
– Thải ra: hơi nước, khí CO2, các chất khoáng khác...
– Quá trình trao đổi chất giữa thực vật và môi trường 
- Nhóm 4 em cùng vẽ.
- Các nhóm trình bày.
- Lắng nghe
 Đạo đức 
 Bảo vệ môi trường( tiết 2 )
I. Mục tiêu :
 Học xong bài này, HS biết tham gia BVMT ở nhà,ở trường học và nơi cụng cộng bằng những việc làm phự hợp với khả năng.
II. Chuẩn bị :
- Phiếu hoa màu xanh - đỏ
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường ? 
- Gọi HS đọc bài học
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài - Ghi đề lên bảng
HĐ1: Tập làm "Nhà tiên tri"(BT2)
- Chia nhóm 4 em, yêu cầu mỗi nhóm nhận một tình huống để thảo luận và giải quyết
- GV đánh giá kết quả làm việc của các nhóm và đưa ra đáp án đúng.
HĐ2: Bày tỏ ý kiến của em(BT3)
- Gọi 2 em tiếp nối đọc các ý kiến
- Yêu cầu các nhóm thảo luận về các ý kiến trong SGK
- GV kết luận.
HĐ3: Xử lí tình huống (BT4 SGK)
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm
- GV nhận xét về cách xử lí của từng nhóm và bổ sung thêm.
- GV kết luận.
HĐ4: Dự án "Tình nguyện xanh"
- Chia nhóm 10 em và giao nhiệm vụ cho các nhóm
- GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Gọi HS đọc lại phần Ghi nhớ
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Tích cực tham gia các HĐ bảo vệ môi trường tại địa phương
- 2 em thực hiện.
- Nhóm 4 em thảo luận
- Từng nhóm trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác nghe và bổ sung.
a) Các loại cá tôm bị tiêu diệt, ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con người sau này.
b) Thực phẩm không an toàn ảnh hưởng đến sức khoẻ con người , làm ô nhiễm đất và nguồn nước.
c) Gây ra hạn hán, lũ lụt, hoả hạn, xói mòn đất,...
d) Làm ô nhiễm nguồn nước, động vật dưới nước bị chết.
đ) Làm ô nhiễm không khí
e) Làm ô nhiễm nguồn nước, không khí.
- Nhóm 2 em thảo luận
- Một số nhóm trình bày ý kiến.
 – b : không tán thành
 – a,c,d,g : tán thành
- Nhóm 2 em thảo luận tìm cách xử lí
- Đại diện từng nhóm lên trình bày
a) Thuyết phục mẹ em chuyển bếp than sang chỗ khác
b) Đề nghị giảm âm thanh
c) Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng.
- Nhóm 10 em
– Nhóm 1: Tìm hiểu về tình hình môi trường ở xóm/ phố, những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết .
– Nhóm 2: Tương tự đối với môi trường trường học
– Nhóm 3: Tương tự đối với môi trường lớp học
- Từng nhóm thảo luận , trình bày kết quả làm việc. các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- 3 em đọc.
- Lắng nghe
Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010
 Chính tả 
 Nghe - viết: Nghe lời chim nói
I. Mục tiờu :
 Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng dũng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ.
 Làm đỳng BTCT phương ngữ (2) a/b, hoặc (3) a/b.
II. Đồ dùng dạy học :
- Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập 2b, 3b
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Kiểm tra 2 em: đọc lại 2 bản tin trong bài 3b (tiết 30) ; nhớ - viết lại tin đó trên bảng lớp
2. Bài mới :
* Giới thiệu bài - Ghi đề
HĐ1: HD nghe - viết
- GV đọc bài chính tả.
+ Loài chim nói về điều gì ?
- Yêu cầu nhóm 2 em tìm từ khó viết
- Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày bài thơ 5 chữ
- GV đọc cho HS viết.
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự bắt lỗi, GV giúp đỡ các em yếu.
- Chấm vở 5 em, chữa lỗi chung cả lớp
HĐ2: HD làm bài tập 
Bài 2b:
- Gọi HS đọc bài tập 2b
- Yêu cầu nhóm 2 em làm bài, phát phiếu cho các nhóm
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung.
Bài 3b:
- Hướng dẫn tương tự bài 2
3. Dặn dò:
- Nhận xét
- Dặn chuẩn bị bài 32
- 2 em thực hiện.
- HS theo dõi SGK.
– Loài chim nói về những cánh đồng mùa nối mùa với những con người say mê lao động, những thành phố hiện đại, những công trình thuỷ điện.
– lắng nghe, bận rộn, ngỡ ngàng, thanh khiết,...
- HS trả lời.
- HS viết bài.
- HS soát lỗi.
- HS bắt lỗi, chữa bằng bút chì.
- HS cùng GV chữa lỗi.
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em làm phiếu khổ lớn, 3 nhóm dán lên bảng.
– lửng lơ, tỉnh táo, ủn ỉn
– nhã nhặn, lũn cũn, cãi cọ, bẽ bàng,...
- HS làm cá nhân, gọi 1 em làm bảng phụ.
– ở, cũng, cảm giác, cả
- HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh
- Lắng nghe
 Toán 
 Ôn tập v ...  là yếu tố vô sinh.
- Cỏ và bò là yếu tố hữu sinh. 
HĐ2: Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn.
- Bớc 1: Làm việc theo cặp.
GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn ở hình 2 trang 133 SGK.
(H) Kể tên những gì đợc vẽ trong sơ đồ ?
(H) Chỉ và nói mối quan hệ thức ăn trong sơ đồ đó ?
GV kiểm tra các nhóm thực hiện.
- Bớc 2: Hoạt động cả lớp.
GV gọi một số HS lên trả lời những câu hỏi đã gợi ý.
GV chốt ý : Trong sơ đồ chuỗi thức ăn ở hình 2 trang 133 SGK: Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh. Nhờ có nhóm vi khuẩn hoại sinh mà các xác chết hữu cơ này trở thành chất khoáng ( chất vô cơ). Những chất này trở thành thức ăn của cỏ và các cây khác.
Nêu ví dụ khác về chuỗi thức ăn.
(H) Thế nào là chuỗi thức ăn ?
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết trong SGK
3. Củng cố - dặn dò:
- Thế nào là chuỗi thức ăn ?
- Nhận xét tiết học - tuyên dơng HS 
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập : Thực vật và động vật.
- 2 em thực hiện. HS nhận xét bổ sung.
- Cỏ
- Cỏ là thức ăn của bò.
- Chất khoáng.
- Phân bò là thức ăn của cỏ
- HS làm việc theo nhóm, các em cùng nhau tham gia vẽ sơ đồ mối liên hệ giữa bò và cỏ bằng chữ.
Nhóm trởng điều khiển các bạn lần lợt giải thích sơ đồ trong nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS thảo luận cùng bạn theo gợi trên
- Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh vật này ăn sinh vật kia và chính nó lại là thức ăn cho sinh vật khác.
- 2 - 3 HS đọc
- HS lắng nghe.
Mĩ thuật 
 Vẽ tranh: Đề tài vui chơi trong mựa hè
I. Mục tiêu:
- HS biết quan sát các hình ảnh và nhận ra vẻ đẹp của hoạt động vui chơi trong mựa hố
- HS biết cách vẽ và vẽ được tranh theo đề tài.
II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh ảnh , bài vẽ cỏc hoạt động vui chơi trong hố của HS lớp trước.
HS : giấy vẽ hoặc vở thực hành.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: Tìm, chọn nội dung đề tài:
GVdùng tranh để giới thiệu cho HS 
Tranh vẽ về hoạt động vui chơi trong mựa hố.
 GV đặt câu hỏi để HS tiếp cận đề tài.
+ Xung quanh nơi em ở có cảnh đẹp nào không?
+ Em hãy tả lại một cảnh đẹp mà em thích?
HĐ 2: Cách vẽ tranh 
GV giới thiệu hình vẽ gợi ý:
GV gợi ý HS :
- Nhớ lại các hình ảnh định vẽ.
- Sắp xếp cân đối các hình ảnh.
HĐ 3: Thực hành
GV yêu cầu HS suy nghĩ để chọn cảnh trớc khi vẽ.
Hình ảnh chính trớc hình ảnh phụ sau, có thể vẽ thêm một số người hoặc vật để tranh sinh động hơn.
Gv theo dõi HD thêm.
HĐ 4: Nhận xét, đánh giá:
GV cùng HS chọn một số bài điển hình có ưu điểm và nhược điểm rõ nét để nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học .
Tuyên dương các HS vẽ đẹp.
Chuẩn bị bài : Vẽ tranh: Đề tài tự do
HS quan sát tranh
Sau đó trả lời câu hỏi.
HS quan sát hình vẽ.
HS chọn cảnh trước khi vẽ.
HS thực hành vẽ vào vở.
Chú ý sắp xếp hình vẽ cân đối với tờ giấy.
- HS chỳ ý lắng nghe
 Toán : 
Thứ sáu ngày 9 tháng 5 năm 2008
 Ôn tập về đại lợng ( TT )
I. Mục tiêu :
	Giúp HS :
- Củng cố các đơn vị đo thời gian và quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo thời gian và giải các bài toán liên quan.
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1: Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo thời gian, trong đó chủ yếu là chuyển đổi từ từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé.
 Bài 2: HD HS chuyển đổi đơn vị đo .
Bài 3 : HD HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh kết quả để lựa chọn dấu thích hợp.
Bài 4: HS đọc bảng để biết thời điểm diễn ra từng hoạt động cá nhân của Hà.
- Tính khoảng thời gian cuả các hoạt động đợc hỏi đến trong bài.
Bài 5: HD HS chuyển đổi tất cả các số đo thời gian đã cho thành phút. Sau đó so sánh để chọn số chỉ thời gian dài nhất.
Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài : Ôn tập về đại lợng( TT )
- HS làm bài.
- 2 HS lên bảng – cả lớp làm bảng con.
- 5 giờ = 1 giờ X 5 = 60 phút X 5 = 300 phút
- HD HS thực hiện phép chia: 420 : 60 = 7 
 Vậy 420 giây = 7 phút
- Với dạng bài : giờ = ...phút
 giờ = 60 = 5 phút.
- Với dạng bài : 3 giờ 15 phút = 3 giờ + 15 phút = 180 phút + 15 phút = 195 phút.
- Tơng tự: HS giải phần b;c.
- VD: 5 giờ 20 phút = 5 giờ + 20 phút
 = 300 phút + 20 phút
 = 320 phút.
- HS làm VT, 3 em lên bảng
- 4 HS thực hiện
- 1 em đọc
- HS làm VT, 3 em lên bảng
- Lắng nghe
LT&C : 
 Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu
I. Mục tiêu :
1. Hiểu đợc tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích ( trả lời cho câu hỏi
2. Nhận biết trạng ngữ chỉ mục đích trong câu: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. : Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì? )
II. đồ dùng dạy học :
- Một số phiếu học khổ rộng kẻ bảng nội dung các bài tập 1, 2, 3
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- 2 em làm 1 bài tập 2, 3 ( Phần nhận xét)
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài - Ghi đề
-Phần nhận xét:
- 1 HS đọc nội dung bài tập 1,2.
- Cả lớp đọc thầm truyện con cáo và chùm nho, suy nghĩ, trả lời cho câu hỏi GV chốt lại: Trạng ngữ được in nghiêng trả lời cho câu hỏi Đẻ làm gì? Nhằm mục đích gì? Nó bổ sung ý nghĩa mục đích cho câu.
3. Phần Ghi nhớ: 
2,3 HS đọc và nói lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
4,. Phần luyện tập:
Bài tập 1: 
- HS đọc nội dung bài tập, làm bài tập : Tìm bộ phận trạng ngữ chỉ mục đích trong câu.
- Bài tập 2: Cách thực hiện nh BT1:
Bài tập 3: 
2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT3.
- GV nhắc học sinh đọc kĩ đoạn văn, chú ý câu hỏi mở đoạn để thêm đúng
mục đích vào câu in nghiêng, làm đoạn văn thêm mạch lạc.
3. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài 67
- 1 em đọc.
- 2 em thực hiện.
- HS lắng nghe.
- HS tự làm bài vào vở.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm dán bài trên bảng lớp.
- Nhận xét
Thực hiện nh bài 2
- Để lấy nớc tới cho đồng ruộng, xã em vừa đào đợc con mơng.
- Vì danh dự của lớp, chúng em quyết tâm học tập và rèn luyện thật tốt.
- Để thân thể khỏe mạnh, em phải năng tập thể dục.
- HS thảo luận theo cặp.
- Đoạn a: Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm các đồ vật cứng.
- Đoạn b. Để tìm kếm thức ăn, chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất.
- Lắng nghe
Tập làm văn
 Điền vào tờ giấy in sẵn
I. Mục tiêu :
1. Hiểu đợc các yêu cầu trong th chuyển tiền.
2. Biết điền nội dung cần thiết vào một mẫu Th chuyển tiền.
II. đồ dùng dạy học :
- Một số phiếu học mẫu th chuyển tiền, phát cho từng học sinh.
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- 
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài - Ghi đề: Nêu MĐ- YC của bài.
* HD HS điền nội dung vào mẫu Th chuyển tiền.
Bài tập 1: 1 HS đọc yc của đề
- GV lu ý các em tình huống bài tập:” giúp mẹ điền những điều cần thiết vào th chuyển tiền về quê biếu bà.
-Phần nhận xét:
- 1 HS đọc nội dung bài tập 1,2.
- Cả lớp đọc thầm truyện con cáo và chùm nho, suy nghĩ, trả lời cho câu hỏi GV chốt lại: Trạng ngữ đợc in nghiêng trả lời cho câu hỏi Đẻ làm gì? Nhằm mục đích gì? Nó bổ sung ý nghĩa mục đích cho câu.
.
- Bài tập 2: 1 HS đọc YC của bài tập:
 3. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài 67
- 1 em đọc.
- 2 em thực hiện.
- HS lắng nghe.
- Giải nghĩa những từ viết tắt,khó hiểu trong mẫu th.
 + Nhật ấn: Dấu ấn trong ngày của bu điện.
 + Căn cớc: Giấy chứng minh th.
 + Ngời làm chứng: ngời làm chứng đã nhận đủ tiền.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung của mẫu th chuyển tiền.
- Cả lớp nghe GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu th.
- HS tự làm bài vào vở.
- Một số học sinh đọc trớc lớp Th chuyển tiền đã điền đầy đủ nội dung.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 - HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm.
1,2 HS đóng vai ngời nhận tiền ( là bà ) nói trớc lớp: Bà sẽ viết gì khi nhận đợc tiền kèm th chuyển tiền này?
- HS viết vào mẫu th chuyển tiền.
- Từng học sinh đọc nội dung th chuyển tiền của mình. Cả lớp và Gv nhận xét.
- Lắng nghe
Kĩ thuật: 
 Lắp ghép mô hình tự chọn ( 3 tiết)
I. Mục tiêu :
- Biết tên gọi và chọn đợc các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp dợc từng bộ phận và lắp ghép mô hình theo đúng qui trình kĩ thuật.
II. đồ dùng dạy học :
 Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1:Lắp xe có thang
HĐ 1: HS chọn mô hình lắp ghép .
GV HD HS quan sát mẫu xe có thang đã lắp sẵn.
- GV HD quan sát từng bọ phận và trả lời câu hỏi:
- Xe có mấy bộ phận chính?
- Nêu tác dụng của xe có thang trong thực tế.
HĐ 2: GV HD thao tác kĩ thuật.
a. HD HS chọn các chi tiết theo SGK.
b. Lắp từng bộ phận:
c. Lắp xe có thang:
d. GV HD HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn gàng vào hộp.
Tiết 2,3:
HĐ 3: HS thực hành lắp xe có thang.
a. HS chọn chi tiết.
b. Lắp từng bộ phận:
c. Lắp ráp xe có thang:
- 
HĐ 4: Đánh giá kết quả học tập.
- GV tổ chức cho HS trng bày sản phẩm thực hành.
Nhận xét, dặn dò: 
- Nhận xét, tuyên dương.
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết.
- 5 bộ phận chính: giá đỡ bánh xe và sàn ca bin, ca bin, bệ thang và giá đõ thang,cái thang và trục bánh xe.
- Các chú thợ điện thờng dùng xe có thang để thay bóng đèn trên các cột diện hoặc sử chữa điện ở trên cao.
- GV cùng học sinh chọn chi tiết trong SGK cho đúng, đủ.
- Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết.
- GV HD học sinh thực hành theo qui trình SGK.
 * Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin.
 * Lắp ca bin.
 * Lắp bệ thang và giá đỡ thang.
 * Lắp cái thang.
 * Lắp trục bánh xe.
- GV tiến hành lắp ráp theo qui trình SGK. Trong quá trình lắp, GV lu ý HS cách lắp bệ thang và giá đỡ, vào thùng xe.
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.
- GV kiểm tra HS chọn các chi tiết.
- 1 HS nhắc lại phần ghi nhớ và nội dung của từng bớc lắp.
- Trong quá trình thực hành, lắp từng bộ phận, HS phải chú ý thứ tự các chi tiết lắp.
- GV quan sát kịp thời để giúp đỡ và chỉnh sữa cho những học sinh còn lúng túng.
- GV lu ý khi lắp thang vào giá đỡ thang phải lắp bánh xe, bánh đai trớc, sau đó mới lắp thang.
- GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành:
- Lắp đúng mẫu và theo đúng qui trình.
- Xe và thang chắc chắn và không xộc xệch.
- Thang có thể quay đợc các hớng khác nhau.
- Xe không chuyển động đợc.
- * HS dựa vào tiêu chuẩn đánh giá trên để tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn
 * GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của học sinh.
 * Gv nhắc học sinh tháo các chi tiết và xếp gọn gàng vào hộp.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 tuan 3132.doc