Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 32 năm 2009

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 32 năm 2009

Môn: Tập đọc

Bài :Vương quốc vắng nụ cười

I Mục tiêu

- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bai. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, nhấn giọn những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, ăn sâu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc với giọng nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc phân biệt lời các nhân vật. (người dẫn chuyện, vị đại thần, viên thị về, nhà vua)

2 Hiểu ý nghĩa các từ ngữ trong bài.

Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.

II Đồ dùng dạy học.

-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 

doc 45 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 540Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 32 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 32
Thứ ngày
Môn
Bài dạy
Thứ hai 
24/4/ 2006
Đạo đức
Tập đọc
 Chính tả 
Toán
Vệ sinh cá nhân- vệ sinh răng miệng(Tiết 1).
Vương quốc vắng nụ cười.
Nghe viết : Vương quốc vắng nụ cười.
Oân tập về các phép tính với STN ( tiếp theo).
Thứ ba
25/4/2006
Toán 
LTVC
Kể chuyện 
Khoa học 
Kĩ thuật
Oân tập về biểu đồ .
Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.
Khát vọng sống .
Động vật ăn gì để sống .
Lắp xe có thang (Tiết 2)
Thứ tư
26/4/2006
Tập đọc
Tập L Văn
Toán
Lịch sử-Đ- lí
Ngắm trăng không đề .
Luyện tập vây dựng đoạn văn miêu tả con vật .
Oân tập về phân số 
Kinh thành Huế 
Thứ năm
27/5/2006
Toán 
LTVC
Khoa học
Hát nhạc
Kĩ thuật
Oân tập về các phép tính với phân số .
Thêm trạng ngữ chỉ nghuyên nhân cho câu.
Trao đổi chất ở động vật .
Học bài hát : Khăn quàng thắm mãi vai em .
Lắp xe có thang (Tiết 3)
Thứ sáu
28/4/2006
Toán 
Tập làm văn
LS - Địa lí
HĐNG
Oân tập về các phép tính với phân số ( tiếp ).
LT xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn MT con vật. 
Biển , đảo và quần đảo .
ATGT Bài 6 . SHL
Thứ hai ngày 13 tháng 4 năm 2009
Môn: Tập đọc
Bài :Vương quốc vắng nụ cười
I Mục tiêu
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bai. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, nhấn giọn những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, ăn sâu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc với giọng nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc phân biệt lời các nhân vật. (người dẫn chuyện, vị đại thần, viên thị về, nhà vua)
2 Hiểu ý nghĩa các từ ngữ trong bài.
Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
II Đồ dùng dạy học.
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III Các hoạt động dạy học.
ND- T/ Lượng 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
A – Kiểm tra bài cũ :
3 -4’
B- Bài mới :
* Giới thiệu bài:
2 – 3’
 Hoạt động 1:
 Hướng dẫn luyện đọc
Hoạt động 2:
 tìm hiểu bài.
* Gọi HS lên bảng tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài Con chuồn chuồn nước, 1 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi về nội dung.
-GV nhận xét và cho điểm từng HS.
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học 
Ghi bảng
 * Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài 3 lượt. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có.
-Yêu cầu HS đọc phần chú giải và tìm hiểu nghĩa của các từ khó.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc .
* Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, dùng bút chì gạch chân dưới những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn.
- Gọi HS phát biểu ý kiến, yêu cầu cả lớp theo dõi để nhận xét, bổ sung ý kiến cho bạn.
H: Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy?
+ Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình?
-Ghi ý chính đoạn 1 lên bảng.
* 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi SGK.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
* 2 -3 HS nhắc lại .
* HS đọc bài theo trình tự
+HS1:L Ngày xửa ngày xưa.,.môn cười
+HS2. HS3.
-1 HS đọc thành tiếng phần chú giải, các HS khác đọc thêm.
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
* 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài.
-HS nêu các từ ngữ: mặt tròi không muốn dậy, chim không muốn hót..
-Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
+ Cử đại thần đi du học nước ngoài chuyên về môn cười.
Hoạt động 3:
Đọc diễn cảm 
C- Củng cố – dặn dò 
3 -4 ‘
-Giảng: Đoạn 1 vẽ lên trước mắt chúng ta một vương quốc buồn chán.
-Gọi HS phát biểu về kết quả của viên đại thần đi du học.
Điều này xảy ra ở phần cuối của đoạn này?
+Thái độ của nhà vua như thế nào khi nghe tin đó?
-Gọi HS phát biểu.
-GV kết luận ghi nhanh lên bảng.
+Phần đầu của truyện vương quốc vắng nụ cười nói lên điều gì?
-GV khẳng định: Đó cũng chính là ý chính của bài.
-Ghi ý chính lên bảng.
-KL: Không khí ảo não lại bao trùm lên triều đình khi việc cử người đi du học về môn cười
* Yêu cầu 4 HS đọc truyện theo hình thức phân vai: Người dẫn chuỵên, nhà vua và viên đại thần, thị vệ, yêu cầu HS cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc.
-Gọi HS đọc phân vai lần 2.
-Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2,3.
+Treo bảng phụ và đọc mẫu.
+Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 4 HS.
+Tổ chức cho HS thi đọc.
+Nhận xét, cho điểm từng HS.
* Nêu lại tên ND bài học ?
 -Theo em, thiếu tiếng cười cuộc sống sẽ như thế nào?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-Nghe.
-Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng không học vào
-Thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường.
+Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.
-Phần đẩu của truyện noí lên cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt.
-2 HS nhắc lại ý chính.
-Nghe.
* Đọc và tìm giọng đọc như đã hướng dẫn ở phần luyện đọc.
- 4 HS đọc bài trước lớp.
-Theo dõi GV đọc.
+4 HS ngồi 2 bàn trên dưới luyện đọc theo vai.
+HS thi đọc diễn cảm theo vai.
-3 HS thi đọc toàn bài.
- Cả lớp theo dõi , nhận xét . Bình chọn bạn đọc tố nhất .
* 2 – 3 HS nhắc lại 
- Buồn tẻ , làm cho cuộc sống thiếu sự vui vẽ.
- Vêà chuẩn bị 
Môn : Chính tả
Bài : Vương quốc vắng nụ cười.
I Mục tiêu:
1- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài “Vương quốc vắng nụ cười”.
2- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu s/x hoặc âm chính o/ô/ơ.
II Đồ dùng dạy học.
Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a, 2b
III Các hoạt động dạy học
ND- T/ Lượng 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
A – Kiểm tra bài cũ :
3 -4’
B- Bài mới :
* Giới thiệu bài:2 – 3’
Hoạt động 1:
 Hướng dẫn viết chính tả.
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn.
b) hướng dẫn viết từ khó.
Hoạt động 2:
 Viết chính tả
Thu bài chấm, nhận xét.
Hoạt động 3:
Bài 2a/:
C- Củng cố – dặn dò 
3 -4 ‘
* Gọi HS lên bảng viết một số từ ở BT 2a hoặc 2b.
- Gọi 2 HS dưới lớp đọc lại 2 mẩu tin Băng trôi và Sa mạc đen.
-Nhận xét và cho điểm.
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học 
Ghi bảng 
 * Gọi HS đọc đoạn văn.
H:Đoạn văn kể cho chúng ta nghe chuyện gì?
+Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở đây rất tẻ nhạt và buồn chán?
* Yêu cầu HS tìm, luyện đọc, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết - Giúp HS sửa sai .
* Gọi HS đọc lại đoạn viết .
- GV đọc bài cho HS viết . - Đọc lại bài cho HS sửa lỗi 
* Thu một số bài ghi điểm .
- Nhận xét sửa sai.
* Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2a/.
-Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm.
-Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Đọc mẩu chuyện hoàn thành. HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
* Nêu lại tên ND bài học ?
 -Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài sau.
* 3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cả lớp theo dõi , nhận xét .
* 2 -3 HS nhắc lại .
* 1 HS đọc thành tiếng.
+ Kể về một vương quốc rất buồn chán và tẻ nhạt vì 
-Những chi tiết: mặt trời không muốn dậy, chim không muốn
* HS đọc và viết các từ: Vương quốc, kinh khủng, rầu rĩ, 
- Sửa sai nhớ để viết đúng .
* Nghe viết vở .
* Nộp vở ghi điểm .
Cả lớp cùng sửa sai.
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập .
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm, trao đổi và hoàn thành phiếu.
-Đọc bài, 
-Đáp án: Vì sao_ năm sau_ xứ sở_ gắng sức
-Lời giải: nói chuyện_ dí dỏm
- Cả lớp cùng theo dõi , nhận xét .
* 2 – 3 HS nhắc lại 
- Nghe .
- Vêà chuẩn bị 
Môn: Đạo đức
Bài :Vệ sinh cá nhân - vệ sinh răng miệng
I.Mục tiêu
HS biết ăn uống đủ lượng đủ chất, sinh hoạt điều độ, mang lại sức khoẻ tốt 
HS có thói quen giữ vệ sinh cá nhân và vệ sinh ăn uống tốt
II. Tài liệu và phương tiện:
Tranh minh hoạ bài học, 
Câu chuyện “ Một ngày của bé”
III. Các hoạt động dạy học:
ND- T/ Lượng
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A – Kiểm tra bài cũ :
3 -4’
B- Bài mới :
* Giới thiệu bài:
2 – 3’
Hoạt động 1:
Kể chuyện : “Một ngày vủa bé”
C- Củng cố – dặn dò 
3 -4 ‘
* Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi :
- Cây và hoa có ích lợi gì trong cuộc sống?
Em đã thực hiện bảo vệ cây và hoa nơi công cộng như thế nào?
GV nhận xét bài cũ
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học
Ghi bảng
* GV kể chuyện : “ Một ngày của bé” cho HS nghe
Yêu cầu cả lớp thảo luận nhóm 4 câu hỏi sau:
+ Buổi sáng bé thức dậy lúc mấy giờ?
+ Hãy kể những việc làm của bé sau khi thức dậy vào mỗi buổi sáng?
+ Sau khi đi vệ sinh bé đã làm gì?
+ Tại sao sau khi đi vệ sinh bé phải rửa tay bằng xà phòng với nước sạch ?
+ Buổi sáng bé ăn những thức ăn gì?
+ Khi đến trường bé mặc như thế nào?
+ Nhớ lời cô dặn, sau khi chơi, trước khi ăn bé đã làm gì?
+ Tại sao nền nhà sạch mà bé vẫn đi dép?
+ Hãy kể những thức ăn vào buổi trưa của bé?
Sau khi ăn xong, bé đã làm gì?
Buổi chiều bé ăn những thức ăn gì?
Sau mỗi bữa ăn bé làm gì?
Buổi tối bé đi ngủ lúc mấy giờ?
GV kết luận
Sau khi đi vệ sinh, sau khi chơi, trước khi ăn ta phải rửa tay. Sáng ngủ dậy, sau khi ăn, trước khi đi ngủ phải đánh răng. Phải ăn uống điều độ đủ lượng, đủ chất để cơ thể phát triển tốt 
* Hôm nay học bài gì?
Chúng ta hãy thực hiện tốt những điều đã học về vệ sinh ăn uống và vệ sinh cá nhân để cơ thể chúng ta mau lớn khoẻ mạnh, tránh được các bệnh tật đáng tiếc xảy ra cho chúng ta
Nhận xét tiết học
* 2 HS trả lời.
- Tạo cảnh đe ... ực hành.
* HS thực hành theo yêu cầu của giáo viên.
-HS lưu ý một số điểm:
+ Vị trí trên, dưới của tấm chữ L với các thang thẳng 7 lỗ và thanh chữ U dài.
+ Phải tuân thủ các bước lắp theo đúng hình 3a,3b, 3c, 3d khi lắp ca bin.
+ Khi lắp bệ thang và giá đỡ thang phải dùng vít dài để lắp và chỉ lắp tạm thời.
+ Chú ý thứ tự các chi tiết lắp 
+ Lắp thang phải lắp từng bên một.
- HS quan sát kĩ hình 1 và các bước lắp trong SGK để lắp cho đúng.
-Nghe và thực hành theo yêu cầu của giáo viên.
* Trưng bày sản phẩm theo bàn.
- Nhận xét bài của bạn.
+Lắp đúng mẫu và theo đúng quy trình.
+Xe và thang lắp chắc chắn, không xộc xệch.
+Thang có thể quay được các hướng khác nhau.
+Xe chuyển động được.
-HS dựa vào tiêu chuẩn đánh giá trên để tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
-Thực hiện theo yêu cầu.
- Tháo các chi tiết . 
-Nghe và thực hiện ở nhà.
Môn: Kĩ thuật
Bài 31: Lắp xe có thang (Tiết 3).
I Mục tiêu: 
- Biết nhớ lại và chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe có thang. 
- Lắp được xe có thang đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thao tác tháo, lắp các chi tiết của xe có thang.
II Đồ dùng dạy học.
-Mẫu xe có thang đã lắp sẵn.
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III Các hoạt động dạy học.
ND- T/ Lượng 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
A – Kiểm tra bài cũ :
3 -4’
B- Bài mới :
* Giới thiệu bài:
2 – 3’
 Hoạt động 1:
 Học sinh thực hành lắp xe có thang.
Hoạt động 2:
 Đánh giá kết quả học tập.
C- Củng cố – dặn dò 
3 -4 ‘
* Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
-Nhận xét chung.
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học 
Ghi bảng 
 * Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học ở tiết 1và 2.
* Gọi một số em nêu lại các bộ phận của xe và cách lắp.
- GV nhắc lại
*Yêu cầu HS lắp xe.
- GV theo dõi , giúp đỡ các em 
* GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
- Yêu cầu Hs trưng bày sản phẩm theo bàn .
-GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành.
* GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.
-GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
* GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ghép xe có thang.
-GV nhắc HS đọc trước bài mới và chuẩn bị đầy đủ bộ lắp ghép để học bàu “ Lắp con quay gió”
* Tự kiểm tra đồ dùng học tập của mình và bổ sung nếu còn thiếu.
* Nhắc lại tên bài học.
* 2 -3 em nhắc lại kiến thức đã học ở tiết 1và 2.
- 2- 3 HS nhắc lại quy trình thực hành.
-Nghe GV nhắc lại quy trình thực hành.
* HS thực hành theo yêu cầu của giáo viên.
* Trưng bày sản phẩm theo bàn.
- Nhận xét bài của bạn theo những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành.
* HS dựa vào tiêu chuẩn đánh giá trên để tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
-Thực hiện theo yêu cầu.
- Tháo các chi tiết . 
* Nghe .
-Nghe và thực hiện ở nhà.
Môn:Mĩ thuật
Bài 32: Vẽ trang trí
Tạo dáng và trang trí chậu cảnh
I. Mục tiêu.
- HS thấy được vẻ đẹp của chậu cảnh qua sự đa dạng của hình dáng và cách trang trí.
- HS biết cách tạo dáng và tạo dáng, trang trí được chậu cảnh theo ý thích.
- HS có ý thức bảo vệ và chăm sóc cây cảnh.
II. Chuẩn bị.
-Tranh mẫu.
- Quy trình vẽ.
- Bài vẽ của HS năm trước.
-Giấy, đồ dùng cho tiết học.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND- T/ Lượng 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
A – Kiểm tra bài cũ :
3 -4’
B- Bài mới :
* Giới thiệu bài:
2 – 3’
 Hoạt động 1:
 Quan sát và nhận xét.
Hoạt động 2:
 Cách vẽ.
Hoạt động 3:
 Thực hành.
C- Củng cố – dặn dò 
3 -4 ‘
* Kiểm tra một số sản phẩm của tuần trước.
-Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
-Nhận xét chung.
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học 
Ghi bảng 
* Trưng bày mẫu và gợi ý HS nhận xét.
+ Chậu cảnh có hình dáng như thế nào?
-Chậu cảnh được trang trí như thế nào?
-Chậu cảnh được trang trí màu sắc thế nào?
KL:
* Gợi ý cách vẽ theo hình 2. 
-Vẽ lên bảng để HS quan sát.
+Phác khung hình của chậu.
+Vẽ trục đối xứng.
+Tỉ lệ các bộ phận của chậu cảnh.
+Phác nét thẳng, tìm hình dáng chung của chậu cảnh.
+Vẽ chi tiết tìm hình dáng chậu.
* Giới thiệu một số bài vẽ của HS.
-Nêu yêu cầu thực hành.
-Theo dõi giúp đỡ 
-Tổ chức trưng bày sản phẩm.
* Nêu lại tên ND bài học ?
 -Nhận xét chấm bài cho HS.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về hoàn thành bài vẽ và chuẩn bị đồ dùng học tập.
* Để sản phẩm của tuần trước lên bàn.
-Tự kiểm tra và bổ sung nếu còn thiếu.
* Nhắc lại tên bài học,
-Quan sát và nhận xét.
- Dựa vào tranh để nêu.
-Nhận xét bổ sung.
* Quan sát và nghe gợi ý.
-Quan sát.
* Nhận xét mẫu theo gợi ý.
-Quan sát và nhận xét bài vẽ.
-Thực hành theo cá nhân.
+Vẽ phác.
+Vẽ các nét cơ bản gần giống mẫu,
+Vẽ chi tiết.
+Vẽ màu vào hình.
-Trưng bày sản phẩm theo bàn.
-Nhận xét bình chọn sản phẩm đẹp.
* 2 – 3 HS nhắc lại 
- Vêà chuẩn bị 
Môn: Hát nhạc
Học hát: Khăn quàng thắm mãi vai em .
I. Mục tiêu cần đạt.
- Hát đúng nhạc và thuộc lời ca của bài thiếu nhi thế giới liên hoa. Hát đúng nhũng tiếng có luyến hai nốt móc đơn.
HS biết bài hát có thể trình bày trong dịp gặp mặt thiếu nhi, trong các ngày lễ hội. Tập trình bày cách hát đối đáp và hoà giọng, thể hiện sự nhiệt tình, sôi nổi.
II. Chuẩn bị.
-Nhạc cụ quen dùng.
-Tranh ảnh minh hoạ.
-Vở chép nhạc, nhạc cụ gõ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND- T/ Lượng 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
Hoạt động 1: 
Mở đầu 5’
Hoạt động 2:
Học bài hát 15’
C- Củng cố – dặn dò : 
3 -4’
* Chơi đàn để HS nghe các nốt nhạc: Đô, mi, son, la
-GV dùng tranh giới thiệu và hát mẫu.
* Treo tranh và giới thiệu.
-Cho HS đọc đồng thanh lời ca theo tiết tấu.
-Dạy hát cho HS theo lối móc xích từ đầu cho đến hết bài.
-Hỏi HS về một số nghĩa từ
- Hát mẫu cho HS hát theo.
-Cho HS hát lại bài hát.
* Nêu lại tên ND bài học ?
 - Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà ôn luyện hát lại bài hát.
* HS lắng nghe và đọc các nốt nhạc.
-Nghe.
* Quan sát tranh về một số thiếu nhi nước ngoài.
-HS đọc lại bài tập đọc nhạc.
-HS lắng nghe.
-Đọc đồng thanh lời ca.
-Luyện hát dưới sự HD của giáo viên.
Câu 1: Kìa có con chim non  Sân trường .
Câu 2: Ồ chú chim  mùa xuân Câu 3: Kìa các em yhơ ngây kết đoàn .
..
-HS luyện hát những điểm sai.
-Thực hiện hát theo yêu cầu.
(cá nhân, nhóm, dãy).
-Cá nhân, nhóm thi trình diễn.
-Nhận xét bình chọn.
* 2 – 3 HS nhắc lại 
- Vêà chuẩn bị 
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ.
Tìm hiểu về an toàn giao thông bài 6. 
I. Mục tiêu.
HS biết nơi chờ xe buýt (xe khách, xe đò), ghi nhớ những quy định khi lên, xuống xe. Biết mô tả những hành vi an toàn, không an toàn khi ngồi trên ô tô buýt (xe khách, xe đò).
HS biết thực hiện đúng các hành vi an toàn khi đi ô tô, đi xe buýt.
Có thói quen thực hiện hành vi an toàn trên các phương tiện giao thông công cộng.
II. Chuẩn bị:
Chuẩn bị các tranh như SGK.
Các phiếu ghi hoạt động 3.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND- T/ Lượng 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
A- Ổn định lớp.2’
B- Bài mới.
Giới thiệu bài.
Giảng bài.
Hoạt động 1:
 An toàn lên, xuống xe buýt
MT: HS biết nơi đứng chờ xe buýt, xe đò.
- HS biết và diễn tả lại cách lên xuống xe buýt, xe đò.
 10’
Hoạt động 2:
 Hành vi an toàn khi đi xe buýt.
MT: HS ghi nhớ những quy định và thể hiện được những hành vi an toàn khingồi trên xe buýt, xe đò.
- HS giải thích được vì sao phải thực hiện những quy định đó.
 10’
Hoạt động 3:
 Thực hành.
 12’
C- Củng cố 
– dặn dò 
3 -4 ‘
- Bắt nhịp cho HS hát.
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học 
Ghi bảng 
 * Em nào đã được đi xe buýt, xé khách hoặc xe đò.
- Xe buýt đỗ ở đâu để đón khách.
- Cho HS xem hai tranh SGK.
Ở đó có đặc điểm gì để ta dễ nhận ra?
- Giới biển số 434.
- Xe buýt có chạy qua tất cả các phố không?
- KL- mô tả: 
* Chia 4 nhóm, mỗi nhóm nhận 1 bước tranh, thảoluận nhóm và ghi lại những điều tốt hay không tốt trong bức tranh của nhóm và cho biết hành động vẽ trong bước tranh là đúng hay sai.
- Theo dõi ghi lên bảng những hành vi nguy hiểu chủ yếu yêu cầu.
KL: Khi đi trên xe buýt ta cần thực hiện nếp sống văn minh để không ảnh hưởng tới người khác ...
* Chọn 4 tổ, mỗi tổ thảo luận và chuẩn bị diễn lại trong các tình huống sau
- Nhận xét- trình bày.
* Nêu lại tên ND bài học ?
 - Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh:
-Hát đồng thanh bài: Chị ong nâu và em bé.
* Nhắc lại tên bài.
* 3 – 4 HS trả lời.
- Bến đỗ xe buýt.
- Quan sát tranh 2 SGK.
- Nơi có mái che chỗ ngồi chờ hoặc có điểm để đỗ xe buýt hoặc chỉ có biển đề “ Điểm đỗ xe buýt” 
- Lắng nghe 
- Xe buýt thường chạy theo tuyến đường nhất định, chỉ đỗ ở các điểm quy định để khách lên xuống.
* Các nhóm mô tả hhình vẽ trong bức tranh bằng lời và nêu ý kiến của nhóm.
- Những hành vi đúng, ngồi ở cửa xe khi xe đang chạy, đứng không vị tay, ngồi không thò đây, tay ra ngoài.
- Không co chân lên nghế không ăn quà và nén rác ra xe...
- 2 nhóm 1 tình huống. Thảo luận đóng vai theo tình huống.
- Các nhóm lên trình bày – lớp thei dõi nhận xét. Những hành vi tốt, đúng – sai trong tình huống đó.
- Thực hiện theo bài học.
* 2 – 3 HS nhắc lại 
- Vêà chuẩn bị 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 32.doc