Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 32 năm học 2012

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 32 năm học 2012

VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI

I. MỤC TIÊU:

1. Đọc đúng các tiếng, từ khó: vương quốc, kinh khủng, rầu rĩ, cửa ải, ỉu xìu, ảo não, hớt hải, sằng sặc

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc, sự thất vọng của mọi người khi viên đại thần đi du học về

- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng chậm rãi, thay đổi giọng linh hoạt phù hợp với nội dung truyện và nhân vật

2. Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: nguy cơ, thân hình, du học

Hiểu nội dung truyện (phần đầu): Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK

 

doc 47 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 528Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 32 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai , 
 Tập đọc - Tiết 63	
	VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc đúng các tiếng, từ khó: vương quốc, kinh khủng, rầu rĩ, cửa ải, ỉu xìu, ảo não, hớt hải, sằng sặc
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc, sự thất vọng của mọi người khi viên đại thần đi du học về
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng chậm rãi, thay đổi giọng linh hoạt phù hợp với nội dung truyện và nhân vật
2. Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: nguy cơ, thân hình, du học 
Hiểu nội dung truyện (phần đầu): Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS đọc tiếp nối từng đoạn bài Con chuồn chuồn nước, 1 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài 
- GV nhận xét và cho điểm từng HS.
Giới thiệu bài: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
 Hướng dẫn luyện đọc :
 - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài .GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. 
+ HS 1: Ngày xửa ngày xưa  về môn cười
+ HS 2: Một năm trôi qua  học không vào
+ HS 3: Các quan nghe vậy  ra lệnh
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải và tìm hiểu nghĩa của các từ khó
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
+ Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy?
+ Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình?
- Ghi ý chính đoạn 1 lên bảng
- Gọi HS phát biểu về kết quả của viên đại thần đi du học.
+ Điều gì xảy ra ở phần cuối của đoạn này?
+ Thái độ của nhà vua như thế nào khi nghe tin đó?
- GV kết luận và ghi nhanh lên bảng
+ Phần đầu của truyện vương quốc vắng nụ cười nói lên điều gì?
- GV khẳng định đó cũng là ý chính của bài
- Ghi ý chính lên bảng
Hướng dẫn đọc diễn cảm 
- Yêu cầu 4 HS đọc truyện theo hình thức phân vai: người dẫn chuyện, nhà vua, viên đại thần, thị vệ. Yêu cầu HS cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc.
- Gọi HS đọc phân vai lần 2
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2, 3
- Treo bảng phụ có ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
- GV đọc mẫu
- Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 4 HS
- Tổ chức cho HS thi đọc
- Nhận xét , cho điểm từng HS
- 3 HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe
- HS đọc bài tiếp nối 
- 1 HS đọc thành tiếng, các HS khác đọc thầm
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối 
- 2 HS đọc toàn bài
- Theo dõi GV đọc mẫu
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi
- 2 HS nhắc lại ý chính
- Đọc và tìm giọng đọc
- HS đọc bài trước lớp
- Theo dõi GV đọc mẫu
- HS luyện đọc theo vai
- HS thi đọc diễn cảm theo vai 
- HS thi đọc toàn đoạn
Củng cố, dặn dò:
- Theo em, thiếu tiếng cười cuộc sống sẽ như thế nào?
- Về nhà đọc bài , kể lại phần đầu câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài Ngắm trăng,
 Không đề
- Nhận xét tiết học.
 Chính tả Tiết 32 	 VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. MỤC TIÊU:
- Nghe – viết chính xác, đẹp đoạn từ Ngày xửa ngày xưa  trên những mái nhà trong bài Vương quốc vắng nụ cười
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/ x 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 HS lên bảng. Yêu cầu mỗi HS viết 5 từ đã tìm được ở bài tập 2a tiết chính tả tuần 31
- Gọi 2 HS dưới lớp đọc lại 2 mẩu tin Băng trôi
- Nhận xét và cho điểm từng học sinh. 
Bài mới:
 Giới thiệu bài: Trong tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe - viết đoạn đầu trong bài Vương quốc vắng nụ cười và làm bài tập chính tả phân biệt s/ x 
Hướng dẫn viết chính tả:
* Tìm hiểu nội dung đoạn thơ
- GV đọc bài viết
+ Đoạn văn kể cho chúng ta nghe điều gì?
+ Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở đây rất tẻ nhạt và buồn chán?
-* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả
* Viết chính tả
- GV đọc bài HS viết bài
* Soát lỗi, thu và chấm bài
- GV đọc lại toàn bài , hướng dẫn HS soát lỗi
- Chấm chữa 8 bài.
- GV nhận xét bài viết của HS.
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2 : 
- GV chọn cho HS làm phần a.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm
- Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc mẩu chuyện đã hoàn thành
- Nhận xét, kết luận lời giải đún
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- Lắng nghe.
- Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo
- HS luyện đọc và viết các từ: vương quốc, kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo, thở dài 
- HS viết bài
- HS soát lại bài.
- HS đổi chéo vở, gạch dưới những lỗi sai cho bạn, sau đó đổi vở lại HS tự sửa lỗi 
- Theo dõi để rút kinh nghiệm cho bài viết sau.
- 1 em đọc yêu cầu của bài trước lớp, cảø lớp đọc thầm.
- HS hoạt động theo nhóm 4
- Đọc bài, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Đáp án: vì sao - năm sau - xứ sở - gắng sức - xin lỗi - sự chậm trễ
- 1 HS đọc lại mẩu chuyện
Củng cố, dặn dò:
- Vừa viết chính tả bài gì ?
- Dặn HS về nhà kể lại các câu chuyện vui Chúc mừng năm mới sau một  thế kỉ hoặc Người không biết cười và chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
 Toán - Tiết 156 
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU :Giúp học sinh ôn tập về: 
- Phép nhân, phép chia các số tự nhiên.
- Các tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- Giải bài toán liên quan đến phép nhân và phép chia các số tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng lớp, SGK.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng sửa bài tập 4/163.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
Giới thiệu bài mới: 
- Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về phép nhân và phép chia các số tự nhiên.
Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1: 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu tự làm bài.
- GV chữa bài và yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép tính của mình.
- GV nhận xét cho điểm HS.
Bài 2: Tìm x.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
- Nhắc lại cách tìm số chia 
Bài 4:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Để so sánh hai biểu thức với nhau trước hết chúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài yêu cầu HS áp dụng tính nhẩm hoặc các tính chất đã học của phép nhân, phép chia để giải thích cách điền dấu.
Bài 5:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài nhận xét cho điểm HS.
- HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Nghe giới thiệu bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính và tính.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớn làm vào vở.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 2 HS lên bảng mỗi em làm một phần, cả lớp làm vào vở.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
với số chia.
- 3 em lên bảng làm bài mỗi em làm 1 dòng trong SGK, HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS lần lượt trả lời.
- 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS nhắc lại một số kiến thức vừa được ôn tập.
- Về nhà làm bài tập 3/163.
- Chuẩn bị bài : Oân tập các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo).
 Đạo Đức Tiết 32
	(Dành cho địa phương)
MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VỀ QUYỀN TRẺ EM
VÀ CÁC ĐIỀU KHOẢN TRONG CÔNG ƯỚC 
CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH MÔN ĐẠO ĐỨC Ở LỚP 4
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm được những mốc quan trọng và nội dung cơ bản của Công ước. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Nội dung một số thông tin về công ước quốc tế về quyền trẻ em 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên
Học sinh
1 - Kiểm tra bài cũ: 
+ Em hãy kể các việc em đã làm để bảo vệ môi trường ở gia đình, ở trường lớp, ở địa phương?
+ Nhận xét, đánh giá
2 - Bài mới
+ Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu: MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VỀ QUYỀN TRẺ EM VÀ CÁC ĐIỀU KHOẢN TRONG CÔNG ƯỚC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH MÔN ĐẠO ĐỨC Ở LỚP 
a.Những Mốc Quan Trọng
- GV phát cho HS nội dung những mốc quan trọng về Công ước
+ Bản Công ước về quyền trẻ em do ai chuẩn bị và soạn thảo? Trong thời gian bao lâu?
+ Công ước được Đại Hội đồng Liên Hợp Quốc chính thức thông qua ngày tháng năm nào?
+ Tính đến năm 1999 có bao nhiêu nước kí và phê chuẩn Công ước? Nước ta là nước thứ bao nhiêu đã phê chuẩn Công ước?
b. Nội Dung Cơ Bản Của Công Ước
- GV giải thích: Công ước là văn bản quốc tế đầu tiên đề cập đến quyền trẻ em theo hướng tiến bộ, bình đẳng và toàn diện, mang tính pháp lý cao. Nội dung Công ước gồm 54 điều khoản. Với nội dung quy định các quyền dân sự, chính trị, kinh tế, văn hóa, Công ước thực sự là một văn bản hoàn chỉnh cho công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ở tất cả các nước, nếu nó được thực thi và áo dụng một cách nghiêm túc và phù hợp. Trên thực tế những năm qua, Công ước đã trở thành cơ sở cho chương trình hành động của nhiều quốc gia trên thế giới trong công tác về trẻ em.
Việc Liên Hợp Quốc phê chuẩn C ... ân điều gì?
+ Câu chuyện muốn nói gì với mọi người?
4
Củng cố, dặên dò :
- Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì?
- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
- Dăïn học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau
- GV nhận xét tiết học tuyên dương các HS, nhóm HS tích cực hoạt động
Tiết 29 Địa Lý 	 
BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
I. MỤC TIÊU:
	Sau bài học, HS có khả năng:
	- Chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo và quần đảo Cái Bầu, Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa
	- Phân biệt được các khái niệm: vùng biển, đảo và quần đảo
- Trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu của biển, đảo và quần đảo của nước ta và vai trò của chúng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích lược đồ, bản đồ
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam
- Tranh ảnh về biển, đảo Việt Nam
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
2
3
4
Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu HS lên chỉ thành phố Đà Nẵng trên bản đồ
- Tại sao nói thành phố Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miền Trung?
- Những nơi nào của Đà Nẵng thu hút được nhiều khách du lịch?
Giới thiệu bài mới: 
Hôm nay học bài: Biển, đảo và quần đảo
Vùng biển Việt Nam
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, quan sát và thực hiện các yêu cầu sau:
1. Chỉ trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam, vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan
2. Nêu những giá trị của biển Đông đối với nước ta
- Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ một số mỏ dầu, mỏ khí của nước ta
- Yêu cầu tiếp tục thảo luận nhóm.
- Nhận xét câu trả lời của HS
- Kết luận: Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là một bộ phận của biển Đông. Biển Đông có vai trò điều hòa khí hậu và đem lại nhiều giá trị kinh tế cho nước ta như muối, khoáng sản 
Đảo và quần đảo
- GV giải thích hai khái niệm đảo và quần đảo
+ Đảo là bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa xung quanh có nước biển và đại dương bao bọc
+ Quần đảo: là nơi tập trung nhiều đảo
- Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu thảo luận:
+ Chỉ trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam các đảo và quần đảo chính
+ Nhóm 1 & 5: Vịnh Bắc Bộ
+ Nhóm 2 & 4: Biển miền Trung
+ Nhóm 3 & 6: Biển phía Nam và Tây Nam
- 2 HS thực hiện
- Vì thành phố là nơi đến và nơi xuất phát (đầu mối giao thông) của nhiều tuyến đường giao thông khác nhau. Từ thành phố có thể đi đến nhiều nơi khác ở vùng duyên hải miền Trung và cả nước
- Những nơi ở Đà Nẵng thu hút được nhiều khách du lịch: chùa Non Nước, bãi biển, núi Ngũ Hành Sơn, bảo tàng Chăm 
- HS lắng nghe 
- HS tiến hành thảo luận nhóm
1. Chỉ trên bản đồ vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan
2. Những giá trị mà biển Đông đem lại là: Muối, khoáng sản, hải sản, du lịch, cảng biển 
- Đại diện 3 nhóm trình bày kết quả trước lớp. 
-HS chỉ trên bản đồ
- Tiến hành thảo luận nhóm
- Đại diện 2 nhóm trình bày lên bảng
- HS các nhóm quan sát, nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe
- 2 HS nhìn vào bảng, trình bày lại các nội dung kiến thức chính của bài học
- HS lắng nghe, ghi nhớ
- 2 HS nhắc lại khái niệm
- Tiến hành thảo luận nhóm, đại diện 3 nhóm trình bày ý kiến trước lớp:
+ Vịnh Bắc Bộ: Có đảo Cái Bầu, Cát Bà, Vịnh Hạ Long. Hoạt động sản xuất chính của người dân ở đây là: làm nghề đánh cá và phát triển du lịch
+ Ngoài khoảng biển miền Trung: quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. Hoạt động sản xuất: chủ yếu là mang tính tự cấp, cũng làm nghề đánh cá ven biển có một số đảo nhỏ như Lí Sơn (Quảng Ngãi) và Phú Quốc (Bình Thuận)
+ Biển phía Nam và Tây Nam: đảo Phú Quốc, Côn Đảo. Hoạt động sản xuất: làm nước mắm và trồng hồ tiêu xuất khẩu (Phú Quốc) và phát triển du lịch (Côn Đảo)
 5
Củng cố, dặn dò:
- 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK
- Về nhà xem trước bài mới, chuẩn bị tranh ảnh về các hoạt động khai thác khoáng sản và hải sản ở các vùng biển Việt Nam
- Nhận xét tiết học
Tiết: 62 Môn : Tập làm văn 
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT 
I. MỤC TIÊU : 
	- Củng cố kiến thức về mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật 
- Thực hành viết mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả con vật mà HS đã miêu tả hình dáng và hoạt động để hoàn thành bài văn miêu tả con vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Giấy khổ to và bút dạ
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1 
 2
3
Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc đoạn văn miêu tả hình dáng con vật, 2 HS đọc đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật
- Nhận xét, cho điểm từng HS
Giới thiệu bài: 
-Để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật, tiết học hôm nay, các em cùng thực hành viết đoạn mở bài và kết bài cho bài văn miêu tả con vật 
Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
+ Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng?
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp
- Gọi HS phát biểu
+ Hãy xác định đoạn mở bài và kết bài trong bài văn Chim công múa?
+ Đoạn mở bài, kết bài mà em vừa tìm được giống kiểu mở bài, kết bài nào đã học?
+ Để biến đổi mở bài và kết bài trên thành mở bài trực tiếp và kết bài không mở rộng em chọn những câu văn nào?
- Cách mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng bao giờ cũng sinh động, lôi cuốn người đọc. 
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS dán bài lên bảng, đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. Yêu cầu HS khác nhận xét
- GV chú ý sửa lỗi dùng từ, đặt câu, diễn đạt cho từng HS
- Cho điểm HS viết đạt yêu cầu
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS dán bài lên bảng, đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. Yêu cầu HS khác nhận xét
- GV chú ý sửa lỗi dùng từ, đặt câu, diễn đạt cho từng HS
- Cho điểm HS viết đạt yêu cầu
- 4 HS thực hiện yêu cầu. Cả lớp theo dõi và nhận xét 
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp
+ Mở bài trực tiếp là giới thiệu luôn con vật định tả
+ Mở bài gián tiếp là nói chuyện khác rồi mới dẫn đến con vật định tả
+ Kết bài mở rộng: Nói cảm nghĩ của mình về con vật, lợi ích của con vật, có kèm theo lời bình
+ Kết bài không mở rộng: Nói lợi ích và tình cảm của mình với con vật
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và làm bài
- Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi
+ Mở bài: Mùa xuân trăm hoa đua nở, ngàn lá khoe sức sống mơn mởn. Mùa xuân cũng là mùa công múa
+ Kết bài: Quả không ngoa khi người ta ví chim công là những nghệ sĩ múa của rừng xanh
+ Đây là kiểu mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng
+ Mở bài trực tiếp: Mùa xuân là mùa công múa
+ Kết bài không mở rộng, bài dừng lại ở câu: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xòe uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài 
- 2 HS viết bài ra giấy, cả lớp làm bài vào vở
- Theo dõi
- HS đọc đoạn văn của mình
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp
- 2 HS viết bài ra giấy, cả lớp làm bài vào vở
- Theo dõi
- HS đọc đoạn văn của mình
4
Củng cố, dặên dò :
- Dặn HS về nhà viết lại hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật
- GV nhận xét tiết học.
Tiết: 64	 Kĩ thuật 
LẮP XE CÓ THANG (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU:
	- HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe có thang
	- Lắp được xe có thang đúng kĩ thuật, đúng quy trình
	- Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe có thang
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Mẫu xe có thang đã lắp sẵn
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
2
3
4
- Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu các bước thực hành lắp từng bộ phận xe có thang?
- Kiểm tra các bộ phận HS đã lắp được ở tiết trước
- Bài mới
Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục thực hành LẮP XE CÓ THANG 
- GV hướng dẫn HS thực hành lắp ráp xe có thang
- GV quan sát,theo dõi HS để kịp thời uốn nắn và chỉnh sửa các HS còn lúng túng
- Đánh giá kết quả học tập
+ Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành
+ Nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành:
* Lắp xe có thang đúng kĩ thuật và theo đúng quy trình
* Xe có thang lắp chắc chắn, không xộc xệch
* Thang có thể quay được các hướng khác nhau
* Xe chuyển động được
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS
- Lắp từng bộ phận:
+ Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin
+ Lắp ca bin
+ Lắp bệ thang và giá đỡ thang
+ Lắp cái thang
+ Lắp trục bánh xe 
- HS mở SGK
- HS quan sát kĩ hình 1 và các bước lắp trong SGK để lắp cho đúng 
- HS thực hành, lưu ý khi lắp thang vào giá đỡ thang phải lắp bánh xe, bánh đai trước, sau đó mới lắp thang
- Kiểm tra sự chuyển động của xe
+ HS trưng bày sản phẩm thực hành
+ HS dựa vào tiêu chuẩn trên để tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn
- HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp
5
Củng cố, dặn dò
- Nêu các bước thực hành lắp ráp xe có thang ?
- GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ghép xe có thang 
- Dặn dò HS đọc trước bài mới và chuẩn bị đầy đủ bộ lắp ghép để học bài “Lắp con quay gió”

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop4 tuan 32.doc