Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 33

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 33

I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Biết đọc bài văn rõ ràng và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.

- Hiểu nội dung 4 điều Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II – CHUẨN BỊ:

Tranh minh hoạ bài đọc.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

A. Kiểm tra bài cũ ( 4 phút )

Hai HS đọc thuộc lòng bài thơ Những cánh buồm, trả lời câu hỏi về nội dung bài

B. Bài mới:

Giới thiệu bài. (1)

 

doc 29 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1239Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
Thứ hai, ngày 19 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
(Trích)
I- Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc bài văn rõ ràng và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
- Hiểu nội dung 4 điều Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II – chuẩn bị:
Tranh minh hoạ bài đọc. 
iii- các hoạt động dạy – học
A. Kiểm tra bài cũ ( 4 phút )
Hai HS đọc thuộc lòng bài thơ Những cánh buồm, trả lời câu hỏi về nội dung bài
B. Bài mới:
Giới thiệu bài. (1’)
*Hoạt động 1. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài ( 33 phút )
a) Luyện đọc
 - GV đọc mẫu (điều 15, 16, 17); 1 HS giỏi đọc tiếp nối (điều 21)- giọng thông báo rành mạch, rõ ràng; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục; nhấn giọng ở tên của điều luật (điều 15, điều 16, điều 17, điều 21), ở những thông tin cơ bản và quan trọng trong từng điều luật . VD:
Điều 15 :
 1. Trẻ em có quyền được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ.
 2. Trẻ em dưới 6 tuổi được chăm sóc sức khoẻ ban đầu, được khám bệnh, chữa bệnh bệnh phải trả tiền tại các cơ sở y tế công lập.
Điều 16 :
 1. Trẻ em có quyền được học tập
 2. Trẻ em học bậc học trong các cơ sở giáo dục công lập không phải trả học phí.
 - HS tiếp nối nhau đọc 4 điều luật (2-3 lượt). GV kết hợp uốn nắn cách đọc cho các em; giúp các em hiểu nghĩa những từ ngữ khó: quyền, chăm sóc sức khoẻ ban đầu, công lập, bản sắc,
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - Một, hai HS đọc cả bài .
b) Tìm hiểu bài
* Đọc thầm các điều luật và cho biết :
-Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam?(HS đọc lướt từng điều luật trả lời: điều 15, 16, 17)
- Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên(điều 15, 16, 17) . (GV nhắc HS cần đặt tên thật ngắn gọn, nói rõ nội dung chính của mỗi điều. HS phát biểu ý kiến. – GV chốt ý
kiến đúng :
 Điều 15: Quyền của trẻ em được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ.
 ĐIều 16: Quyền học tập của trẻ em.
 Điều 17: Quyền vui chơi, giải trí của trẻ em.)
- Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em?(Điều 21)
- Nêu những bồn phận của trẻ em được quy định trong luật (HS đọc nội dung 5 bổn phận của trẻ em được quy định trong điều 21)
- Em đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện?(HS đọc lại 5 bổn phận, tự liên hệ bản thân, tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. GV nhận xét, khen ngợi những HS liên hệ chân thành. VD: trong 5 bồn phận đã nêu, tôi tự thấy mình đã thực hiện tốt bổn phận thứ nhất và bổn phận thứ ba. ở nhà, tôi yêu quý, kính trọng, hiểu thảo với ông bà, cha mẹ. Tôi đã biết giúp đỡ mẹ nấu cơm, trông em. Ơ trường, tôi kính trọng, nghe lời thầy cô giáo. Ra đường, tôi lễ phép với người lớn, giúp đỡ các em nhỏ. Riêng bổn phận thứ hai, tôi thực hiện chưa thật tốt. Chữ viết của tôi còn xấu, điểm môn Toán chưa cao do tôi chưa thật sự cố gắng trong học tập,)
c). Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn 4 HS tiếp nối nhau luyện đọc lại 4 điều luật - đúng với giọng đọc một văn bản luật.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc các bổn phận 1 – 2 - 3 của điều 21. Chú ý đọc rõ ràng, rành rẽ từng khoản mục, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu (dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu chấm):
Điều 21 : Trẻ em có bổn phận sau đây:
1.yêu quý, kính trọng, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ;kính trọng thày giáo, cô giáo; lễ phép với người lớn, thương yêu em nhỏ; đoàn kết với bạn bè; giúp đỡ người già yếu, người khuyết tật, tàn tật, người gặp hoàn cảnh khó khăn theo khả năng của mình.
2. Chăm chỉ học tập, giữ gìn vệ sinh, rèn luyện thân thể, thực hiện trật tự công cộng và an toàn giao thông, giữ gìn của công, tôn trọng tài sản của người khác, bảo vệ môi trường.
3. Yêu lao động, giúp đỡ gia đình làm những việc vừa sức mình.
*Hoạt động 2. Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
- HS nhắc lại nội dung bài tập đọc
- GV nhận xét tiết học ; nhắc nhở HS chú ý thực hiện tốt những quyền và bổn phận của trẻ em với gia đình và xã hội.
________________________________________________
toán
tiết 161 : Ôn tập về diện tích, thể tích một số hình
 I. Mục tiêu: 
 Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học. 
 Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
 II. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động 1(10’) Ôn cách tính diện tích, thể tích các hình
 - HS nêu công thức khái quát về tính diện tích và thể tính.
 - GV ghi lên bảng
 - Yêu cầu học sinh nêu cách tính diện tích, thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật.
Hoạt động 2: (30’)Thực hành.
Bài 2: GV cho HS đọc đề bài. Hướng dẫn HS cách làm. HS làm bài vào vở,gọi HS lên bảng chữa bài.
a) Thể tích cái hộp hình lập phương là:
10 x 10 x10 = 1000 ( cm3)
b) Diện tích giấy màu cần dùng chính là diện tích toàn phần hình lập phương . Diện tích giấy màu cần dùng là:
10 x 10 x 6 = 600 (cm2)
Bài 3: Yêu cầu học sinh tính thể tích bể nước. Sau đó tính thời gian để vòi nước chảy đầy bể. 
Bài giải:
 Thể tích bể là:
2 x 1,5 x 1 = 3 (m3).
 Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là:
3 : 0,5 = 6 (giờ)
 Đáp số:6 giờ.
Bài 1 :(nếu còn thời gian cho HS làm thêm). Yêu cầu học sinh tính được diện tích cần quét vôi (bằng diện tích xung quanh cộng với diện tích trần nhà, rồi trừ đi diện tích các cửa). Cụ thể. 
S xung quanh phòng học là: (6 + 4,5) x 2 x 4 = 84 (m2)
S trần nhà là: 6 x 4,5 = 27 (m2)
Diện tích cần quét vôi là: 84 + 27 - 8,5 = 102,5 (m2)
Nhận xét tiết học.
____________________________________
Đạo đức 
dành cho địa phương
I.Mục tiêu
 Học xong bài này HS biết :
 - Mọi người phải biết yêu quê hương.
 - Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình .
 - Yêu quý tôn trọng những truyền thuyết tốt đẹp của quê hương. Đông tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương.
II-chuẩn bị:
 Các bài hát bài thơ nói về tình yêu quê hương Thanh Hoá
III-Các hoạt động dạy học.
 Tiết 2
*Hoạt động 1 : Tìm hiểu về phong tục tập quán tình yêu quê hương đất nước con người của tỉnh Thanh.
1. HS tìm hiểu tại sao phải biết yêu quê hương.
2. HS thảo luận nhóm theo câu hỏi (tương tự bài 9)
3. Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp trao đổi bổ sung.
 - GV tổng kết
*Hoạt động 2 : HS tìm hiểu những truyền thuyết tốt đẹp của quê hương. việc làm thể hiện tình yêu quê hương.
1.GV yêu cầu từng cặp HS thảo luận BT 1 sgk trang 29 - 30
2.HS thảo luận.
3.Đại diện một số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét.
4.GV kết luận : Trường hợp a); b); c); e) ; d) thể hiện tình yêu quê hương của mình.
GV kết luận .
*Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế .
1.GV yêu cầu HS trao đổi với nhau theo gợi ý sau.
 Bạn biết gì về quê hương mình ?
 Bạn đã làm những việc gì để thể hiện tình yêu quê hương mình ?
2.HS trao đổi .
3.Một số HS trình bày trước lớp; các em khác có thể nêu câu hỏi về những vấn đề mình quan tâm.
4.GV kết luận và nhận xét . Cho HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động tiếp nối :
 - HS hát bài hát hoặc bài thơ, tranh ảnh về quê hương Thanh Hoá
 - Chuẩn bị cho tiết sau ôn tập
______________________________
Tiếng Việt:
Ôn Tập
I- Mục đích yêu cầu:
 Củng cố cho HS nắm chắc nội dung bài “ Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em” thông qua luyện đọc và trả lời câu hỏi.
II- Các hoạt động dạy học:
 - GV tổ chức cho HS luyện đọc bài cá nhân, nhóm đôi.
 - HS luyện đọc GV theo dõi uốn nắn HS đọc còn lúng túng.
 - HS luyện đọc xong GV cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
 - HS cùng GV bình chọn bạn đọc hay, diễn cảm nhất.
 - GV cho HS làm bài tập sau vào vở.
 1.Quyền được học tập của trẻ em được thể hiện như thế nào ?
 2. Quyền được vui chơi, giải trí lành mạnh của trẻ em được thể hiện như thế nào ? 
 3. Hãy cho ví dụ cụ thể về bổn phận yêu lao động của trẻ em ?
 - HS chép bài vào vở, suy nghĩ làm bài.
 - HS làm bài xong GV gọi lần lượt HS chữa bài.
 - HS cùng GV nhận xét bổ sung, chốt lại lời giải đúng.
 - Nhận xét tiết học.
______________________________
Thứ ba, ngày 20 tháng 4 năm 2010
chính tả
Nghe – viết: trong lời mẹ hát 
I- Mục đích yêu cầu:
- Nghe – viết đúng chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng.
- Viết đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em.
II – chuẩn bị:
	-Vở BT.
iii- các hoạt động dạy – học
A.Kiểm tra bài cũ ( 3 phút )
- Một HS đọc cho 2-3 HS viết lên bảng lớp tên các cơ quan, đơn vị ở BT2, 3 (tiết Chính tả trước)
B. Bài mới:
 Giới thiệu bài(1’)
- GV nêu MĐ, YC của tiết học 
*Hoạt động 1. Hướng dẫn HS nhớ viết ( 22 phút )
- GV đọc bài chính tả Trong lời mẹ hát . Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại bài thơ, trả lời câu hỏi: Nội dung bài thơ nói điều gì? (Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời của trẻ)
- HS đọc thầm lại bài thơ. luyện viết trên giấy nháp : ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru,
- HS gấp SGK. GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. GV chấm, chữa bài. Nêu nhận xét .
*Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả ( 14 phút )
- Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT2:
+ HS 1đọc phần lệnh và đoạn văn.
+ HS 2 đọc phần chú giải từ khó sau bài (công ước, đặc trách, nhân quyền, tổ chức phi chính phủ, Đại hội đồng Liên hợp quốc, phê chuẩn)
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn Công ước về quyền trẻ em, trả lời câu hỏi: Đoạn văn nói điều gì?(Công ước về quyền trẻ em là văn bản quốc tế đầu tiên đề cập toàn diện các quyền của trẻ em. Quá trình soạn thảo Công ước diễn ra 10 năm. Công ước có hiệu lực, trở thành luật quốc tế vào năm 1990. Việt Nam là quốc gia đầu tiên của Châu á và là nước thứ hai trên thế giới phê chuẩn Công ước về quyền trẻ em.)
- GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị (Tên các cơ quan, tổ chức và đơn vị được viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.). 
- HS chép lại vào vở tên các cơ quan, tổ chức nêu trên. Sau đó, phân tích từng tên thành bộ phận (đánh dấu gạch chéo), nhận xét cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức. 
- HS làm bài trên bảng lớp, trình bày nhận xét về cách viết hoa từng tên cơ quan, tổ chức. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận HS làm bài đúng nhất:
Phân tích tên thành các bộ phận
Liên hợp quốc
Uỷ ban/ Nhân quyền/ Liên hợp quốc
Tổ chức / Nhi đồng / Liên hợp quốc
Tổ chức / Lao động/ Quốc tế
Tổ chức / Quốc tế/ về bảo vệ trẻ em
Liên minh / Quốc tế/ Cứu trợ trẻ em
Tổ chức / Ân xã / Quốc tế
Tổ chức / Cứu trợ trẻ em/ của Thuỵ Điển
Đại hội đồng/ Liên hợp quốc
Cách viết hoa
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
- Bộ phận ...  thông tin về tác động của con người đến môi trường đất và hậu quả của nó ( nếu có điều kiện).
______________________________________
Thứ sáu, ngày 23 tháng 4 năm 2010
Tập làm văn
Tả người
(Kiểm tra viết)
I- Mục đích yêu cầu:
 Viết được một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. Bài văn rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học.
II – chuẩn bị:
 - Dàn ý cho đề văn của mỗi HS (đã lập từ tiết trước)
iii- các hoạt động dạy – học
 *Hoạt động 1. Giới thiệu bài ( 1 phút )
 Trong tiết học trước, các em đã lập dàn ý và trình bày miệng một bài văn tả người. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết bài văn tả người theo dàn ý đã lập.
* Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài ( 3 phút )
 - Một HS đọc 3 đề trong SGK
 - GV nhắc HS:
 + Ba đề văn đã nêu là 3 đề của tiết lập dàn ý trước. Các em nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn, các em vẫn có thể thay đổi – chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước.
 + Dù viết theo đề bài cũ, các em vẫn cần kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa .Sau đó, dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
 *Hoạt động 3. HS làm bài. ( 35 phút )
 *Hoạt động 4. Củng cố, dặn dò ( 1 phút )
GV nhận xét tiết làm bài của HS và thông báo trả bài văn tả cảnh các em đã viết trong tiết học tới; bài văn tả người vừa viết sẽ được trả vào tiết 2 tuần 34.
____________________________________
Toán
Tiết 165: Luyện tập
I. Mục tiêu: 
 Biết giải một số bài toán có dạng đã học.
II. Các hoạt động dạy học: 
*Hoạt động 1: (5’)Ôn kiến thức cũ. 
 - Gọi học sinh lên bảng làm bài 3,4 (VBT)
*Hoạt động 2(35’) Thực hành
Bài 1: Dạng toán “tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
Học sinh đọc đề. Nêu cách làm. HS làm bài. 
 Theo sơ đồ,diện tích mảnh đất hình tam giácBEC là: 
 13,6 : ( 3 – 2) x 2 = 27,5 (cm2)
 Diện tích hình tứ giác abed là: 
 27,5 + 13,6 = 40,8 (cm2)
 Diện tích hình tứ giác ABCD là: 
 27,5 + 40,8 = 68 (cm2)
Hoặc cách khác: 
* HS có thể nhận xét: HS có thể nhận xét tổng số phần bằng nhau chính là số phần diện tích hình tứ giác ABCD là 3 + 2 = 5 (phần), mà một phần chính là hiệu diện tích hình tứ giác ABED và hình tam giác BEC ( là 13,6 cm2). Từ đó tính được diện tích hình tứ giác ABCD là:
13,6 x 5 = 68(cm2).
Bài 2: Học sinh nêu dạng toán. 
GV vẽ sơ đồ lên bảng.
Một học sinh lên bảng làm. 
Bài này là dạng toán “Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó”. (Tổng ở bài này là 35, tỉ số là). Chẳng hạn:
 Theo sơ đồ, số nam trong lớp là:
35 : (4 + 3) x 3 = 15 (HS)
 Số học sinh nữ trong lớp là:
35 - 15 = 20 (HS)
 Số học sinh nữ nhiều hơn số HS nam là:
20 – 15 = 5 ( HS)
Lưu ý: HS có thể nhận xét : Hiệu số HS nữ và nam là 1 phần, mà tổng số HS là 7 phần ( 3+ 4 = 7). Từ đó tìm được hiệu số HS nữ và nam là:
35 : 7 = 5 (HS )
Bài 3: Đây là dạng toán về quan hệ tỉ lệ, có thể giải bằng cách “rút về đơn vị”, chẳng hạn: 
 Ô tô đi 75km thì tiêu thụ số lít xăng là: 
 12 : 100 x 75 = 9 (l)
Bài 4: (nếu còn thời gian cho HS làm thêm).Theo biểu đồ, có thể tính số phần trăm học sinh lớp 5 xếp loại khá của Trường Thắng Lợi, chẳng hạn:
Tỉ số phần trăm học sinh khá của Trường Thắng Lợi là:
 100% - 25% - 15% = 60%
Mà 60% học sinh khá là 120 học sinh.
Số học sinh khối lớp 5 của trường là:
 120 : 60 x 100 = 200 ( học sinh)
Số học sinh giỏi là:
 200 : 100 x 25 = 50 ( học sinh)
Số học sinh trung bình là:
 200 : 100 x 15 = 30 ( học sinh).
Nhận xét tiết học.
______________________________
Địa lý:
Bài 29: Ôn tập cuối năm
I - Mục tiêu 
- Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới.
 - Hệ thống hoá một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương và châu Nam Cực.
II- chuẩn bị: 
- Bản đồ thế giới.
- Quả Địa cầu 
III. Các hoạt động dạy - học 
* Hoạt động 1 (20’)Làm việc theo cặp 
Bước 1: 
 - GV gọi một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ thế giới hoặc quả Địa cầu.
 - GV tổ chức cho HS chơi trò: “Đối đáp nhanh” (tương tự như ở bài 7) để giúp các em nhớ tên một số quốc gia đã học và biết chúng thuộc châu lục nào. ở trò chơi này mỗi nhóm gồm 6 HS.
Bước 2: GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. 
* Hoạt động 2 (20’)Làm việc theo nhóm
Bước 1: HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng ở câu 2b trong SGK. (Nếu có điều kiện, GV có thể in bảng ở câu 2b vào giấy A3 và phát cho từng nhóm).
Bước 2
 - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm trước lớp 
 - GV kẻ sẵn bảng thống kê (như ở câu 2b trong SGK) lên bảng và giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng.
 Lưu ý: ở câu 2b, có thể mỗi nhóm điền đặc điểm của cả 6 châu lục, nhưng cũng có thể chỉ điền 1 hoặc 2 châu lục để đảm bảo thời gian.
_______________________________________
Mĩ thuật :
 Vẽ trang trí
trang trí cổng trại hoặc lều trại thiếu nhi
I - Mục tiêu
 - Hiểu vai trò ý nghĩa của lều trại thiếu nhi.
 - Biết cách trang trí và trang trí được cổng hoặc lều trại theo ý thích.
 HS khá giỏi:
Trang trí được cổng trại hoặc lều trại phù hợp với nội dung hoạt động.
II - chuẩn bị
SGK, SGV
 - Sưu tầm hình ảnh về trại thiếu nhi
 - Giấy vẽ hoặc vở thực hành.
 - Bút chì, tẩy, màu vẽ.
III - Các hoạt động dạy - học :
 Giới thiệu bài(2’)
GV lựa chọn cách giới thiệu bài sao cho hấp dẫn và phù hợp với nội dung.
*Hoạt động 1:(5’) Quan sát
GV giới thiệu một số hình ảnh về trại và đặt các câu hỏi gợi ý HS :
Hội trại thường được tổ chức vào dịp nào ? ở đâu ?
Trại gồm có những bộ phận chính nào ?
Những vật liệu cần thiết để dựng trại gồm những gì ?
GV tóm tắt bổ sung :
+ Vào dịp lễ, tết hay kì nghỉ hè, các trường thường tổ chức hội trại ở nơi có cảnh đẹp như sân trường, công viên, bãi biển ...hội trại là hình thức sinh hoạt tập thể vui tươi và bổ ích.
+ Các phần chính gồm có : Cổng trại, lều trại. 
*Hoạt động 2: (5’) Cách vẽ trang trí trại.
 - Gv hình gợi ý cách vẽ và vẽ lên bảng.
 - Trang trí cổng trại, .....
 - Cho HS xem một vài bức tranh của HS lớp trước .
*Hoạt động 3 (25’) Thực hành
 - GV nêu yêu cầu của bài tập : tự chọn chủ đề để vẽ cổng trại hoặc lều trại của lớp, trang trí theo ý thích.
 - GV gợi ý HS vẽ hình và cách trang trí .(bố cục, hoạ tiết, màu sắc...)
 + Vẽ vật sao cho hợp lí.
 + Khuyến khích vẽ màu tươi sáng.
 - HS chọn nội dung và vẽ tranh như đã hướng dẫn.
*Hoạt động 4:(3’)Nhận xét, đánh giá
 - GV cùng HS chọn một số bài vẽ đẹp và cha đẹp để nhận xét về:
 + Cách chọn và sắp xếp các hình ảnh.
 + Cách vẽ hình (hợp lí, sinh động).
 + Màu sắc (hài hoà, thể hiện được nội dung của tranh.
 - HS nhận xét, xếp loại theo cảm nhận riêng.
 - GV tổng kết, có thể chọn một số bài vẽ đẹp làm ĐDDH.
Dặn dò : Tìm hiểu và quan sát các hình ảnh về một đề tài mà em yêu thích.
________________________________
Tiếng Việt:
Ôn Tập
I. Mục đích yêu cầu:
 Củng cố cho HS nắm chắc cấu tạo của bài văn tả người và lập được dàn ý cho một bài văn tả người.
II. Các hoạt động dạy học:
 - Gv cho HS nêu cấu tạo của bài văn tả người. GV ghi bảng gọi vài HS nhắc lại.
 - GV cho HS lập dàn ý cho bài văn tả người.
Đề bài: Lập dàn ý cho bài văn tả bác hàng xóm cạnh nhà em.
Gợi ý:
Mở bài: Giới thiệu bác hàng xóm cạnh nhà.
Thân bài: - Tả ngoại hình.
 + Bao quát: Chú ý các đặc điểm về dáng vóc, trang phục.
 + Chi tiết: Chú ý các đặc điểm trên khuôn mặt.
Tả hoạt động:
 + Bao quát: Tác phong nhanh nhẹn hay chậm rãi; hoạt bát hay trầm tĩnh
 + Các hoạt động cụ thể: Trong gia đình, trong xã hội, đối xử với hàng xóm; với người lớn, với trẻ em
Kết bài: Cảm nghĩ của bản thân về bác hàng xóm.
 - HS làm bài vào vở. GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng.
 - HS làm bài xong GV gọi HS đọc bài làm của mình.
 - Gv nhận xét chấm điểm cho HS .
 - Nhận xét tiết học.
_________________________________
Toán:
Ôn tập
 I. Mục tiêu:
 Củng cố cho HS một số dạng toán đã học.
II. Các hoạt động dạy học:
 - GV cho HS làm bài tập tiết 165 VBT.
 - HS làm bài xong GV thu bài chấm điểm cho HS.
 - Nhận xét bài làm của các em.
 - Cho Hs làm bài tập sau vào vở.
Bài 1: Nhà bếp chuẩn bị gạo cho 150 người ăn trong 8 ngày. Vì có thêm một số người đến ăn nên số gạo đó chỉ đủ ăn trong 5 ngày. Hỏi số người mới đến thêm là bao nhiêu người ? ( Mức ăn của mỗi người như nhau).
Bài 2: Có ba xe trở hàng. Xe I chở 3,25 tấn hàng. Xe II chở nhiều hơn xe I là 1,25 tấn. Xe ba chở hơn mức trung bình của cả ba xe là tấn. Hỏi xe ba chở mấy tấn hàng ?
 - Hs làm bài vào vở. GV theo dõi giúp HS yếu.
 - HS làm bài xong GV gọi HS chữa bài.
 - HS cùng GV nhận xét bổ sung, chốt lại lời giải đúng.
Nhận xét tiết học.
__________________________________
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Làm khung ảnh
1. Mục đích:
- Hình thành kĩ năng cắt, dán và trang trí khung ảnh nhỏ.
- Góp phần nâng cao ý thức tiết kiệm.
2. Thời gian : Khoảng 45 phút.
3. Địa điểm : Trong lớp học.
4. Đối tượng : Hs lớp 4 – 5.
5. Chuẩn bị : 
- Giấy bìa cứng, giấy màu trang trí, giấy hoa, báo màu, tạp chí cũ.
- Dao nhỏ, kéo nhỏ, băng dính, hồ dán.
6. Hệ thống việc làm:
Việc 1: Tập trung lớp và phân chia dụng cụ (5’)
GV : Tập trung lớp tại phòng học.
HS :kê bàn ghế, nhận dụng cụ và đặt lên bàn.
Việc 2: Làm mẫu một khung ảnh (10’)
GV: Tiến hành làm mẫu và nêu cụ thể từng bước.
HS : Quan sát:
Bước 1: Lấy hai mảnh bìa cứng dài 20 cm và rộng 15cm. Dùng dao nhọn rạch một phần ở giữa tạo thành các hình thù khác nhau như tròn, chữ nhật, vuông, trái tim, ôvan
Bước 2: Dùng keo dán vào bốn góc của mảnh bìa thứ nhất bốn cục giấy nhỏ (kích thước 1cm3) rồi dán vào mảnh bìa cứng thứ hai. Giữa hai mảnh bìa sẽ có một khoảng trống làm cho khung ảnh dầy lên.
Bước 3: Dán các giấy màu quanh tấm bìa và trang trí bằng hoa, giấy màu in các con vật, cây cối hoặc hình ảnh trong báo màu, tạp chí.
Bước 4: Làm đế khung ảnh bằng cách dán đỉnh nhọn một mảnh bìa cứng hình tam giác vào bên trên, phía sau khung tạo thành giá đỡ.
Bước 5: Đưa các ảnh có kích cỡ phù hợp vào khung ảnh.
Việc 3: HS tiến hành (25’)
GV: Lần lượt hướng dẫn từng bước.
HS : Tiến hành làm từng bước làm khung ảnh.
Việc 4: Triễn lãm khung ảnh (5’)
GV: Yêu cầu học sinh trưng bày các khung ảnh đã làm lên trên bàn mẫu.
HS: Nộp các sản phẩm và bình chọn khung đẹp nhất.
Chấm điểm các sản phẩm.
 Phần xem của tổ trưởng Duyệt của BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 5 Tuan 33 Chuan KT KN.doc