Tập đọc
Một người chính trực
Mục đích yêu cầu
đọc lưu loát troi chảy toàn bài, biết đọc truyện với giọng kể thong thả rõ ràng.Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành
Hiểu nội dung ý nghĩa truyện: ca ngợi sự chính trực thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan chính trực thời xưa
Các hoạt động dạy học
Kiểm tra bài cũ
Gv kiểm tra 2 hs nối tiếp nhau đọc truyện: Người ăn xin và trả lời câu hỏi 2,3,4
Bài mới
Giới thiệu chủ điểm và bài học
Luyện đọc và tìm hiểu bài
Luyện đọc
Hs nối tiếp đọc 3 đoạn truyện
Gv kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ
Hs luyện đọc theo cặp, 1 – 2 hs đọc cả bài
Tuần 4 Thứ 2:ngày 26 – 9 -2007 Tập đọc Một người chính trực Mục đích yêu cầu đọc lưu loát troi chảy toàn bài, biết đọc truyện với giọng kể thong thả rõ ràng.Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành Hiểu nội dung ý nghĩa truyện: ca ngợi sự chính trực thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan chính trực thời xưa Các hoạt động dạy học Kiểm tra bài cũ Gv kiểm tra 2 hs nối tiếp nhau đọc truyện: Người ăn xin và trả lời câu hỏi 2,3,4 Bài mới Giới thiệu chủ điểm và bài học Luyện đọc và tìm hiểu bài Luyện đọc Hs nối tiếp đọc 3 đoạn truyện Gv kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ Hs luyện đọc theo cặp, 1 – 2 hs đọc cả bài Gv đọc diễn cảm toàn bài Tìm hiểu bài Hs đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 1 đoạn này kể truyện gì ? (thái độ chính trực của THT đối với chuyện lập ngôi vua ) Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của THT thể hiện như thế nào? (không nhận đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất, lập thái tử Long Cán lên làm vua Hs đọc đoạn 2 Khi THt ốm nặng ai thường xuyên chăm sóc ông? (Quan..Đường ngày đêm hầu hạ ông) Hs đọc đoạn 3 THT cử ai thay ông đứng đầu triều đình? (QuanTá) Vì sao Thái Hậu ngạc nhiên khi cử ông quan này? (vì Vũ Cán Đường ngày đêm tận tình chăm sóc ông lai không được tiến cử con Trần Trung Tá bận công việc nhưng ít tới thăm ông lại được tiến cử) Trong việc tìm người cứu nước sự chính trực của ông THT thể hiện như thế nào? (cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm ra hầu hạ mình) Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông THT ? (vì những người đó bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi ích riêng họ làm nhiều điều tốt cho nhân dan cho nước Hướng dẵn đọc diễn cảm 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn Gv hướng dẵn hs đọc 4 đoạn Một hôm.cử Trần Trung Tá Gv đọc mẫu từng cặp hs luyện đọc theo vai 1 vài cặp thi đọc Gv uốn nắn Củng cố dặn dò Gv nhắc lại nội dung bài học Nhận xét giờ học Chuẩn bị bài sau Lịch sử Nước âu lạc Mục tiêu Nước âu lạc là sự tiếp nối của nước văn lang Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc Nguyên nhân thắng lợi và thất bại trước sự xâm lược của Triệu Đà Các hoạt động dạy học Kiểm tra bài cũ Nêu những nét chính vể đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt Bài mới Hoạt động 1:Làm việc cá nhân Hs đọc sgk và làm bài tập Tuần 4 Thứ tư ngày 26 tháng 9 năm 2007 Toán Yến, tạ, tấn I. Mục tiêu Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và kg Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng Biết thực hiện phép tính với các số đo khối lượng II. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ 1 học sinh lên bảng làm bài tập 3 Lớp theo dõi nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến, tạ tấn a. Giới thiệu đơn vị yến Học sinh nêu lại các đơn vị đã học Gv: Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục kg người ta còn dùng đơn vị là yến Gv viết bảng: 1 yến bằng 10 kg, học sinh đọc suôi ngược b. Giới thiệu đơn vị tạ,tấn (tương tự) Gv nêu vài ví dụ cụ thể: Con voi nặng 2 tấn, con trâu nặng 3 tạ, con lợn nặng 6 yến để học sinh cảm nhận được độ lớn của những đơn vị đo khối lượng này 2. Thực hành Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi tự làm Gv nhắc học sinh đọc kĩ từng phần để viết vào chỗ chấm Bài 2: Gv hướng dẵn hs làm một câu 5 yến = kg Cho hs nêu quan hệ yến và kg 1 yến = 10 kg ; 5 yến = 1 yến x 5 = 10 kg x 5 = 50 kg Hs làm lần lượt các phần rồi chữa bài Bài 3: Cho hs làm bài rồi chữa bài Bài 4: Hs tự đọc bài rồi làm bài và chữa Đổi 3 tấn = 30 tạ Số muối chuyến sau xe đó chở được là 30 + 3 = 33 (tạ) Số muối cả hai chuyến xe đó chở được là 30 + 33 = 66 (tạ) Đáp số: 66 tạ muối 3. Củng cố dặn dò Gv nhận xét giờ học Chuẩn bị bài sau Kể chuyện Một nhà thơ chân chính I. Mục đích yêu cầu Rèn kĩ năng nói Dựa vào lời kể của gv và tranh minh hoạ hs trả lời được các câu hỏi , kể lại được câu chuyện phối hợp với cử chỉ điệu bộ Hiểu truyện, biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện Rèn kĩ năng nghe Chăm chú nghe kể chuyện nhớ chuyện Theo dõi bạn kể nhận xét đúng lời kể của bạn II. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ 1-2 hs kể câu chuyện về lòng nhân hậu tình cảm yêu thương, đùm bọc lẫn nhau giữa mọi người B. Bài mới 1. Giới thiệu câu chuyện 2. Gv kể chuyện (2-3lần) Gv kể lần 1, giải nghĩa một số từ khó Gv kể lần 2 kết hợp giới thiệu tranh phóng to Gv kể lần 3 3. Hướng dẵn hs kể chuyện ,trao đổi về ý nghĩa câu chuyện a. Yêu cầu 1: Hs đọc các câu hỏi Hs trả lời lần lượttừng câu hỏi Trước sự bạo ngược của nhà vua dân chúng phản ứng như thế nào ? Nhà vua làm gì khi biết dân chúngtruyền tụng bài ca lên án mình? Trước sự đe doạ của nhà vua thái độ của mọi người như thế nào? Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ? b. Yêu cầu 2-3: Kể chuyện theo nhóm Từng cặp hs luyện kể từng đoạnvà toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện Thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp Mỗi hs kể xong đều nói ý nghĩa câu chuyện hoặc đối đáp cùng bạn Lớp và gv nhận xét bình chọn người kể chuyện hấp đẫn 4. Củng cố dặn dò Gv nhận xét giờ học Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe Khoa học Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn I. Mục tiêu Hs có thể Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế II. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều vi ta min, chất khoáng, chất xơ B. Bài mới 1. Hoạt động 1: Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món Thảo luận theo nhóm câu hỏi: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món? Gv có thể đưa ra câu hỏi phụ gợi ý Nhắc lại tên một số thức ăn mà em thường ăn? Nếu ngày nào em cũng ăn một món cố định em sẽ thấy thế nào? Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ các chất dinh dưỡng không ? Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn thịt, cá mà không ăn rau quả? Làm việc cả lớp Kết luận : Mỗi loại thức ăn 2. Hoạt động 2:Làm việc với sgk tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối Làm việc cá nhân Hs nghiên cứu tháp dinh dưỡng cân đổitung bình cho một người trong một tháng / 17 sgk Làm việc theo cặp Hs thay nhau đặt câu hỏi và trả lời. Hãynói tên nhóm thức ăn - Cần ăn đủ - Ăn vừa phải - Ăn có mức độ - Ăn ít - Ăn hạn chế Gv tổ chức cho hs báo cáo kết quả làm việc theo cặp dưới dạng đố nhau Kết luận : Các thức ăn chứa nhiều bột đường, 3. Hoạt động 3: Trò chơi đi chợ Gv hướng dẫn cách chơi Hs chơi như đã hướng dẵn Từng hs tham gia chơi giới thiệu trước lớp những thức ăn, đồ uống mà mình đã chọn cho từng bữa 4. Củng cố dặn dò Gv nhắc lại nội dung bài học Nhận xét giờ học Nhắc hs nên ăn đầy đủ chất dinh dưỡng Chuẩn bị bài sau Kĩ thuật Khâu thường (tiết 2) Mĩ thuật Vẽ trang trí: Chép hoạ tiết trang trí dân tộc I. Mục tiêu Hs cảm nhận và tìm hiểu vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí dân tộc Hs biết cách chép và chép được một vài hoạ tiết trang trí dân tộc II. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ Gv kiểm tra sự chuẩn bị của hs B. Bài mới 1. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét Hs quan sát h1 / 11 sgk Các hoạ tiết trang trí là những hình gì? (hoa, lá, con vật) Các hình đó có đặc điểm gì? (đã được đơn giản và cách điệu) Đường nét cách săp xếp hoạ tiết trang trí như thế nào? (đường nét hài hoà, sắp xếp cân đối, chặt chẽ) Hoạ tiết được dùng trang trí ở đâu? (đình, chùa, lăng tẩm, bia đá, đồ gốm, khăn, áo,) 2. Hoạt động 2: Cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc Gv chọn một vài hoạ tiết đơn giản hướng dẵn hs cách vẽ theo từng bước. Tìm và vẽ phác hình dáng chung của hạo tiết Vẽ các đường trục dọc ngang để tìm vị trí các phần của hoạ tiết Đánh dấu các điểm chính và phác bằng các nét thẳng Quan sát điều chỉnh hình cho giống mẫu Hoàn chỉnh hình và vẽ màu 3. Hoạt động 3: Thực hành Gv yêu cầu hs chọn và chép hình hoạ tiết ở sgk Quan sát kĩ trước khi vẽ Hs vẽ theo các bước đã hướng dẵn Hs vẽ màu theo ý thích tạo cho hình vẽ thêm sinh động Gv quan sát và hướng dẵn thêm 4. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá Gv cùng hs chọn một số bài có ưu nhược điểm để nhận xét Cách vẽ hình (giống màu chưa) Cách vẽ nét (mềm mại, sinh động) Cách vẽ màu (tươi sáng, hài hoà) Hs xếp loại các bài đã nhận xét 5. Củng cố dặn dò Gv nhận xét chung giờ học. Chuẩn bị tranh ảnh về phong cảnh. Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2007 Tập đọc Tre Việt Nam I. Mục đích yêu cầu Đọc lưu loát toàn bài, giọng diễn cảm phù hợp với nội dung cảm xúc và nhịp điệu của các câu thơ, đoạn thơ Cảm nhận và hiểu được ý nghĩa bài thơ, đoạn thơ Học thuộc lòng những câu thơ, đoạn thơ em thich II. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ Hs đọc truyện Một người chính trực B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẵn hs luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn thơ (2-3 lượt) - Đoạn 1 đến nên thành tre ơi - Đoạn 2 đến lá cành - Đoạn 3 đến cho măng - Đoạn 4 còn lại Gv kết hợp giải nghĩa từ, sửa lỗi phát âm Hướng dẵn hs ngắt hơi Hs luyện đọc theo cặp 1-2 hs đọc cả bài Gv đọc diễn cảm bài thơ b. Tìm hiểu bài Hs đọc thành tiếng, đọc thầm bài thơ tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam Hs nối tiếp nhau đọc và trả lời câu hỏi ? Những hình ảnh nào của tre gợi lên những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam ? ? Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho tính cần cù? (ở đâu bạc màu; rẽ siêng cần cù) ? Những hình ảnh nào của tre gợi lên phẩm chất đoàn kết của người Việt Nam? (tay ôm thêm, lưng trần cho con) + Gv: tre có tính cách như người biết thương yêu đùm bọc nhường nhịn che chở cho nhau nhờ thế tre tạo nên luỹ, nên thành, tạo nên sức mạnh bất diệt. ? Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho tính ngay thẳng? (tre già thân cho con, nòi tre của tre) + Gv: Tre được tả trong bài thơ có tính cách nhơ người ngay thẳng, bất khuất Hs đọc thầm đọc luớt toàn bài Tìm những hình ảnh về cây tre và búp non mà em thích? Vì sao? Hs đọc 4 dòng cuối Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì? (thể hiện rất đẹp sự kế tiếp liên tục của các thế hệ – tre già, măng mọc) c. Hướng dẵn đọc diễn cảm và học thuộc lòng - Hs nối tiếp nhau đọc bài thơ - Gv ... h luyện tập phân tích cấu tạo 3 phần của bài văn miêu tả đồ vật, trình tự miêu tả Hiểu vai trò quan sát trong việc miêu tả những chi tiêta của bài văn, sự xen kẽ của lời tả và lời kể Luyện tập lập dàn ý một bài văn miêu tả II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ Học sinh đọc nội dung cần ghi nhớ Lớp cùng gv nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1: 2 học sinh nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập Học sinh đọc thầm bài văn : chiếc xe đạp của chú Tư suy nghĩ trao đổi trả lời câu hỏi Học sinh trả lời câu hỏi a, c, d Gv phát phiếu cho học sinh trả lời viết câu hỏi b Gv nhận xét chốt lời giải đúng ( gv dán tờ giấy đã ghi lời giải) Bài tập 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài Gv viết bảng đề bài, nhắc học sinh chú ý : Tả chiếc áo em mặc đến lớp ngày hôm nay Lập dàn ý cho bài văn dựa theo nội dung ghi nhớ tiết trước và các bài văn mẫu: chiếc cối tân, chiếc xe đạp của chú Tư đoạn thân bài tả cái trống trường Học sinh làm bài cá nhân. Gv phát phiếu cho một vài học sinh Một số học sinh đọc dàn ý, gv nhận xét Học sinh dán phiếu, trình bày Lớp cùng gv nhận xét chữa bài đi đến một dàn ý chung cho cả lớp Mở bài: Thân bài: Kết bài: 3. Củng cố dặn dò Học sinh nhắc lại nội dung cần củng cố qua bài học Miêu tả đồ vật là vẽ lại bằng lời những đặc điểm nổi bật của đồ vật giúp ngưới đọc hình dung được đồ vật ấy Bài văn tả đồ vật có 3 phần có thể mở bài theo kiểu trực tiếp, gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng, không mở rộng Để tả đồ vật sinh động phải quan sát kĩ đồ vật bằng nhiều giác quan Khi tả cần xen lẫn tình cảm của người tả hay nhân vật trong chuyện với đồ vật ấy Gv nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau Thể dục Ôn bài thể dục Trò chơi: Lò cò tiếp sức I. Mục tiêu Kiểm tra bài thể dục, yêu cầu thực hiện bài thể dục đúng thứ tự và kĩ thuật Trò chơi : Lò cò tiếp sức Yêu cầu chơi đùng luật II. Nội dung và phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu: 6-10’ Gv nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học và hình thức kiểm tra : 2’ Đi đều hoặc giậm chân tại chỗ và hát : 1-2’ Khởi động các khớp do gv điều khiển 2. Phần cơ bản:18- 22’ a. Bài thể dục: 14- 15’ - Ôn bài thể dục: 2 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp Lần 1: Gv điều khiển Lần 2: Cán sự điều khiển hoặc cho học sinh tập theo nhóm - Kiểm tra bài thể dục Nội dung : thực hiện 8 động tác của bài thể dục Tổ chức và phương pháp : kiểm tra làm nhiều đợt mỗi đợt 2-3 học sinh Gv gọi tên những học sinh lần lượt kiểm tra đứng vào vị trí kiểm tra sau đó hô nhịp cho học sinh tập Cách đánh giá Hoàn thành tốt : thực hiện đúng từng động tác và thứ tư thực hiện các động tác trong bài Hoàn thành : thực hiện cơ bản đúng động tác trong bài có thể nhầm nhịp hoặc quên 2-3 động tác Chưa hoàn thành thực hiện sai từ 4 động tác trở lên b. Trò chơi vận động : 4-5’ Trò chơi : Lò cò tiếp sức Gv nêu tên trò chơi Cho hs chơi thử Cho cả lớp chơi có phân thắng thua 3. Phần kết thúc : 4-6’ Đứng tại chỗ thực hiện động tác gập thân thả lỏng : 5-6 lần Gv nhận xét và công bố kết quả kiểm tra 2’, gv có thể tuyên dương những học sinh đạt kết quả tốt và động viên những học sinh chưa hoàn thành để giờ sau kiểm tra tốt hơn Bật nhảy nhẹ nhàng từng chân kết hợp thả lỏng toàn thân : 5-6 lần Gvgiao bài tập về nhà : 1’ Thứ sáu ngày tháng 12 năm 2007 Luyện từ và câu Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi I. Mục đích yêu cầu Hs biết phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác (biết thưa gửi xưng hô phù hợp với mối quan hệ giữa mình và người được hỏi tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác Phát hiện được quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối biểu đồáp, biết cách hỏi trong từng trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảmvới đối tượng giao tiếp. II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ 2 hs làm lại bf2 B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Phần nhận xét Bài tập 1: Hs đọc yêu cầu, làm vào vở bài tập Hs phát biểu ý kiến. Lớp và gv nhận xét chốt ý đúng Bài tập 2: Hs đọc yêu cầu, suy nghĩ làm vào vở bài tập. Gv phát bút dạ và phiếu cho một số em Hs tiếp nối nhau đọc câu của mình yêu cầu a, yêu cầu b Lớp và gv nhận xét câu hỏi của bạn Hs làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, đọc những câu mình đã đặt. Lớp và gv nhận xét. Hs chữa bài/ Bài tập 3: Hs đọc yêu cầu suy nghĩ trả lời câu hỏi Hs phát biểu ý kiến. Gv kết luận ý kiến đúng. Để giữ phép lịch sự cần tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng, phật ý người khác. 3. Phần ghi nhớ 3 hs đọc nội dung ghi nhớ 4. Phần luyện tập Bài 1: 2 hs nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài Lớp đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi với bạn ngồi cạnh Gv phát phiếu cho một vài nhóm Những hs làm bài trên phiếu trình bày bài của mình Lớp và gv nhận xét, chốt lời giải dúng Bài 2: 1 hs đọc yêu cầu của bài tập 2 hs đọc các câu hỏi trong đoạn kịch truyện Các em nhỏ và cụ già. Hs1: đọc 3 câu hỏi các bạn tự đặt ra cho nhau Hs2: đọc các câu hỏi các bạn nhỏ hỏi cụ già. Gv giải thích thêm về yêu cầu của bài: Các em so sánh các câu các bạn hỏi cụ già có thích hợp hơn những câu hỏi các bạn hỏi nhau không? Vì sao? Hs đọc lại câu hỏi, suy nghĩ trả lời. Gv và lớp nhận xét chốt lời giải dúng. Hs chữa bài vào vở bài tập 5. Củng cố dặn dò 2 hs nhắc lại nội dung càn ghi nhớ Gv nhận xét giờ học Dặn chuẩn bị bài sau Toán Chia cho số có hai chữ số I. Mục tiêu Giúp hs biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ Hs làm lại bài 3 B. Dạy bài mới 1. Trường hợp chia hết 10105 : 43 = ? Đặt tính Tính từ trái sang phải Lần 1: 101 chia 43 được 2 viết 2 2 nhân 3 bằng 6, 11 trừ 6 bằng 5 viết 5 nhớ 1 2 nhân 4 bằng 8 thêm 1 bằng 9 10 trừ 9 bằng 1 viết 1 Lần 2: Hạ 0 được 150; 150 chia 43 được 3 viết 3 3 nhân 3 bằng 9; 10 trừ 9 bằng 1, viết 1 nhớ 1 3 nhân 4 bằng 12 thêm 1 bằng 13 15 trừ 13 bằng 2 viết 2 Lần 3: Hạ 5 được 215; 215 chia 43 được 5 viết 5 5 nhân 3 bằng 15, 15 trừ 15 bằng 0 viết 0 nhớ 1 5 nhân 4 bằng 20 thêm 1 bằng 21 21 trừ 21 bằng 0 viết 0 2. Trường hợp chia có dư 26345 : 35 = ? Hướng dẵn tương tự như trên 3. Thực hành Bài 1: Gv nêu yêu cầu của bài Hs đặt tính và tính( Hs làm bài trên bảng cả lớp làm vào nháp) Bài 2: Hs nêu yêu cầu của bài tập Hs tóm tắt Gv hướng dẵn giải Hs làm bài, chữa bài Bài giải 1 giờ 15 phút = 75 phút 38km 400m = 38400m Trung bình mỗi phút người đó đi được là 38400 : 75 = 512 (m) Đáp số 501m 4. Củng cố dặn dò Gv nhận xét giờ học Dặn chuẩn bị bài sau Tập làm văn Quan sát đồ vật I. Mục đích yêu cầu Hs biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lý, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ); phát hiện được những đặc điểm riêng biệt của đồ vật đó với đồ vật khác Dựa vào kết quả quan sát biết lập dàn ý để tả một đồ chơi mà em đã chọn II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ 1 hs đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Phần nhận xét Bài tập 1: 3 hs tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài và các gợi ý a,b,c,d Một số hs giới thiệu đồ chơi một mang đến để quan sát Hs đọc thầm lại yêu cầu của bài vàgy trong SGK, quan sát đồ chơi đã chọn, viết kết quả quan sát vào vở bài tập theocác ý Hs tiếp nối nhau trình bày kết quả quan sát của mình. Lớp và gv nhận xét, bình chọn bạn quan sát chính xác, tinh tế, phát hiện được những đặc điểm độc đáo của trò chơi Bài tập 2: ? Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì? Phải quan sát theo trình tự hợp lý: từ bao quát đến bộ phận Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt tai, tay Tìm ra đặc điểm riêng phân biệt đồ vật này với đồ vật khác, nhất là những đồ vật cùng loại Gv hướng dẵn ví dụ khi quan sát gấu bông 3. Phần ghi nhớ 3 hs đọc nội dung ghi nhớ 4. Phần luyện tập Gv nêu yêu cầu bài tập Hs làm vào vở bài tập Hs tiếp nối nhau đọc dàn ý đã lập. Gv nhận xét bình chọn bạn lập được dàn ý tốt nhất (tỉ mỉ, cụ thể nhất) Ví dụ Mở bài: Giới thiệu gấu bông: đồ chơi em thích nhất Thân bài: Hình dáng: gấu bông không to, là gấu ngồi, dáng người tròn, hai tay chắp thu lu trước bụng Bộ lông: màu nâu sáng, gan bàn chân, bụng có pha màu trắng làm nó có vẻ rất khác những con gấu khác Hai mắt đen láy trông như mắt thật, rất tinh nghịch Kết bài: Em rất yêu gấu bông. Ôm chú gấu như một cục bông lớn, em rất dễ chịu 5. Củng cố dặn dò Gv nhận xét giờ học Chuẩn bị bài sau Khoa học Làm thế nào để biết có không khí? I. Mục tiêu Sau bài học hs biết Làm thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong các vật Phát biểu định nghĩa về khí quyển II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ Nêu những việc nên làm để tiết kiệm nước B. Dạy bài mới 1. Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật Gv chia nhóm và đề nghị nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để quan sát và làm thí nghiệm Gv yêu cầu hs đọc các mục thực hành/62 SGK để biết cách làm Hs làm thí nghiệm theo nhóm. Gv giúp đỡ các nhóm Lớp cùng thảo luận để đưa ra giả thiết là “xung quanh ta có không khí” Làm thí nghiệm chứng minh Nhóm thảo luận để rút ra kết luận qua các thí nghiệm trên Đại diện nhóm báo cáo kết quả 2. Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh không khí có thời gian những chỗ rỗng của mọi vật Gv chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo vềvc chuẩn bị các đồ dùng để làm những thí nghiệm này Gv yêu cầu các em đọc các mục thực hành/64 SGK để biết cách làm Hs làm thí nghiệm theo nhóm, Gv đi tới các nhóm giúp đỡ Các nhóm thảo luận đặt ra câu hỏi - Có đúng là trong chai rỗng này không chứa gì? - Trong những lỗ nhỏ li ti của miếng bọt biển không chứa gì? Làm thí nghiệm như gợi ý trong SGK Quan sát và mô tả hiện tượng khi mở nút chai đang bị nhấn chìm trong nước. Giải thích các hiện tượng đó Các nhóm thảo luận để rút ra kết luận qua các thí nghiệm trên Đại diện các nhóm báo cáo kết quả và giải thích tại sao bọt khí lại nổi lên trong cả hai thí nghiệm kể trên Kết luận chung: Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí 3. Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí. Gv lần lượt nêu các câu hỏi cho hs thảo luận - Lớp không khí bao quanh trái đất được gọi là gì? - Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật Đại diện nhóm trình bày. Gv kết luận 4. Củng cố dặn dò Gv nhận xét giờ học Dặn chuẩn bị bài sau
Tài liệu đính kèm: