I. Mục tiêu :
- Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh 2 số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên
- Biết so sánh 2 số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên .
*Bài2b,3b (nếu còn thời gian)
-GDHS lòng ham thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học :
TUẦN 4 Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2011 Toán SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu : - Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh 2 số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên - Biết so sánh 2 số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên . *Bài2b,3b (nếu còn thời gian) -GDHS lòng ham thích học toán. II. Đồ dùng dạy học : GV:SGK HS :SGK vở bảng con III. Các HĐ dạy và học : HĐ của GV HĐ của HS 1.Bài cũ :(3-5’) Viết các số sau thành tổng 132567, 875930 , 2.Bài mới :(25-27’) - Giới thiệu bài :(1-2’) HĐ1 : So sánh các số tự nhiên (4-5’) GV viết các cặp số 100 và 39 456 và 123 Kết luận HĐ2: Xếp thứ tự các số tự nhiên (4-5’) GV ghi các số 7698 , 7968 , 7896 , 7869 Vì sao khi có một nhóm số tự nhiên chúng ta luôn có thể sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé ? HĐ3: Luyện tập (14-15’) Bài 1:Nêu yêu cầu (cột 1) Bài 2 a,c Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Muốn xếp được chúng ta phải làm gì ? Bài 3a Chấm bài nhận xét *Bài2b,3b (nếu còn thời gian) 3 Củng cố, dặn dò:(1-2’) Xem lại bài học. HS lên bảng 132567 = HS so sánh HS nêu dãy số tự nhiên : 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9, Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé - Vì ta luôn so sánh được các số tự nhiên với nhau 1 em lên bảng làm - Lớp làm vào vở -Trả lời Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn So sánh các số với nhau Tự làm bài vào vở Nộp vở chấm Bổ sung: .. Tập đọc MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I. Mục tiêu : -HS đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài , biết đọc phân biệt lời các nhân vật Bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. -Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi sự chính trực , thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan thanh liêm thời xưa. * Đọc diễn cảm toàn bài -GDHS đức tính trung thực, thẳng thắn; lòng khâm phục các bậc tiền bối của lịch sử VN. ** GD KNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân; Tư duy phê phán. II. Đồ dùng dạy học : GV: SGK, các mẫu chuyện về Tô Hiến Thành (nếu có) HS: SGK III. Các hoạt động dạy và học : HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra :(3-5’) Gọi 3HS đọc và trả lời câu hỏi Bài “ người ăn xin” Nhận xét 2.Bài mới : (25-27’) Giới thiệu bài (1-2’) HĐ1: Luyện đọc (8-10’) Chia đoạn : 3 đoạn HD đọc đúng : di chiếu , chính sự, Gián nghị đại phu HD đọc câu ( bảng phụ ) GV đọc diễn cảm toàn bài HĐ 2:Tìm hiểu bài (8-10’) Trong việc lập ngôi vua sự chính trực của ông Tô ,Hiến Thành đựoc thể hiện như thế nào ? Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông ? -Khi ông bị bệnh nặng ai chăm sóc ông? -Tô Hiến Thành cử ai thay ông? -Sự chính trực của ông thể hiện qua hành động nào? Tô Hiến Thành là người như thế nào? HĐ 3: Đọc diễn cảm (4-5’) HD đọc diễn cảm Nhận xét , bình chọn HS đọc hay 3. Củng cố dặn dò :(2-3’) -Đọc bài thêm ở nhà Chuẩn bị bài sau -HS đọc bài người ăn xin HS đọc nối 3 em Đọc cá nhân, 3 em đọc nối tiếp 2lần -Cá nhân 1 em đọc chú giải -Luyện đọc theo cặp 1 em đọc toàn bài HS đọc đoạn 1-Lớp đọc thầm -Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua Lý Anh Tông HS đọc đoạn 2 -Quan Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh ông Đọc đoạn 3 -Ông cử quan Trần Trung Tá thay mình - ... tiến cử quan là người có tài Vì những người chính trực bao giờ cũng đặt lơi ích của đất nước lên lợi ích riêng HS đọc diễn cảm đoạn 2. Đọc trong nhóm -Thi đọc trước lớp * Đọc diễn cảm toàn bài Bổ sung: .. Chính tả TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH IMục tiêu : - Nhớ viết đúng chính tả 10 dòng thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. *Nhớ viết đúng chính tả 14 dòng thơ đầu. - Làm đúng BT 2a GDHS viết đúng chính tả góp phần giữ gìn sự trong sáng của TV II Đồ dùng dạy học GV: SGK HS : vở III Các HĐ dạy và học : HĐ của GV HĐ của HS 1Bài cũ (4-5’) - Viết tên các con vật có âm đầu ch, tr 2 Bài mới (27-28’) Giới thiệu bài (1-2’) HĐ1: HD HS nhớ viết (4-5’) Đọc bài viết HD các từ dễ sai truyện cổ , sâu xa , trăng -Nhắc lại cách viết bài thơ lục bát HĐ 2: (14-15’) Viết bài * HĐ3: Làm bài tập (4-6’) GV chấm bài nhận xét 3 Củng cố,Dặn dò (2-3’) Chữa lỗi sai 2 em lên bảng - 1em đọc bài viết -Viết bảng con -Trả lời HS nhớ viết bài vào vở 10 dòng thơ đầu *Nhớ viết đúng chính tả 14 dòng thơ đầu -Đọc yêu cầu bài tập - làm bài vào vở - Chữa bài a/ Gió thổi ,gió đưa Bổ sung Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2011 Luỵện từ và câu : TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I Mục tiêu : - Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau ( từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần ( hoặc cả âm và vần) giống nhau( từ láy). - Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2) - Bồi dưỡng HS sử dụng đúng các loại từ góp phần giữ gìn sự trong sáng của TV II Đồ dùng dạy học : GV: phô tô một vài trang trong từ điển TV-Bảng phụ HS : Từ điển TV (nếu có), SGK III Các HĐ dạy và học : HĐ của GV HĐ của HS 1Bài cũ (4-5’) Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm nào ? Cho ví dụ 2Bài mới ( 27-28’) Giới thiệu bài (1-2’) HĐ1: (6-8’) Nhận xét Nêu ý nghĩa đọc đoạn thơ và chỉ ra cấu tạo của những từ phức trong các câu thơ có gì khác nhau ? Khi ghép các tiếng có nghĩa với nhau thì nghĩa của từ mới thế nào ? Những tiếng có nghĩa được ghép lại vớí nhau được gọi là từ ghép HĐ2: (2-3’)Ghi nhớ HĐ3 : (14-15’) Luyện tập Bài 1: GV Giao nhiệm vụ Xếp các từ in đậm thành 2 loại từ : từ ghép và từ láy Nhận xét chốt lời giải đúng Bài 2: Tìm từ ghép từ láy Chia nhóm 4 Giao việc Nhận xét ghi bảng Bài 3 : Đặt câu : 3 Củng cố -Dặn dò (2-3’) Tìm 5 từ láy 5 từ ghép chỉ màu sắc Từ đơn chỉ có 1 tiếng , từ phức có 2 hay nhiều tiếng 2 em đọc yêu cầu bài và gợi ý Làm bài cá nhân -Trình bày Các từ truyện cổ ,ông cha là do các tiếng có nghĩa tạo thành Từ thầm thì có các tiếng lập lại âm đầu Các tiếng bổ sung cho nhau để tạo thành nghĩa mới 1HS nhắc lại Đoc phần ghi nhớ Đọc yêu cầu bài 1em làm bảng phụ .Lớp làm vở Đọc yêu cầu Thảo luận nhóm đôi Đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét Từ ghép : ngay thẳng , ngay thật Từ ghép : thẳng tuột, thẳng thừng Từ láy : thẳng thắn......... Từ ghép: chân thật , thật tâm , thật lòng -Từ láy :thật thà - Đặt câu nháp :Lần lượt đặt câu của mình Toán : Luyện tập I . Mục tiêu : Viết và so sánh được các số tự nhiên. Bước đầu làm quen dạng x< 5, 2 < x < 5 với x là số tự nhiên. GDHS tính cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy học : - GV:Bảng phụ vẽ hình bài tập 4 -HS : SGK vở bảng con III. Các hoạt động daỵ và học : HĐ của GV HĐ của HS 1.Bài cũ : (3-5’) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn 65478, 65784, 56874, 56487 2.Bài mới: (25-27’) - Giới thiệu bài: (1-2’) HĐ1: Làm bài tập (24-25’) Bài 1:Nêu yêu cầu Bài 2: ( giảm tải ) Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống Bài 4: Nêu yêu cầu -Tìm số tròn chục x biết 68< x ,92 -Số x cần thoả mãn điều kiện gì? -Kể các số tròn chục từ 60 đến 90 Trong các số đó số nào lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92 Số x cần thoả mãn yêu cầu gì ? Vậy x có thể là những số nào ? HĐ2: Trò chơicủng cố (2-3’) Nhận xét tiết học 3. Dặn dò :(1-2’) Xem bài yến, tạ tấn 2 HS lên bảng Đọc đề bài Làm bài và chữa bài a , 0,10, 100 b , 9 ,99, 999 Các số nhỏ nhất Làm bảng con - thảo luận nhóm đôi -trình bày Số tròn chục 60, 70, 80 68<70, 80, 90< 92 x =70, 80, 90, HS chơi theo HD của GV Bổ sung Kể chuyện MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I.Mục tiêu : - Nghe & kể lại được từng đoạn của câu chuỵện theo câu hỏi gợi ý của SGK; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính ( do GV kể) *Phối hợp với lời kể với nét mặt điệu bộ -Hiểu ý nghĩa câu chuyện : ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền II.Đồ dùng dạy học : -GV: Tranh minh hoạ truyện SGK - Bảng phụ viết nội dung bài tập - HS : SGK III.Các hoạt động dạy và học : HĐ của GV HĐ của HS 1Bài cũ (4-5’) GV nhận xét 2Bài mới (27-28’) Giới thiệu bài (1-2’) HĐ 1 :GV kể (6-8’) -GV kể kết hợp với tranh - Giải thích từ khó hiểu HĐ2: HD HS kể (10-12’) -Trước sự bạo ngược của nhà vua dân chúng phản ứng như thế nào ? -Nhà vua đã làm gì khi biết dân chúng trong bài ca lên án mình ? -Trước sự đe doạ của nhà vua thái độ của mọi người như thế nào ? Vì sao nhà vua phải thay đổi ? *Phối hợp với lời kể với nét mặt điệu bộ GV nhận xét HĐ 3:Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện (4-5’) Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện 3 Củng cố Dặn dò (2-3’) Tập kể lại câu chuyện HS kể chuyện đã nghe đã đọc HS lắng nghe Đọc yêu cầu SGK lên ách thống khổ của người dânTruyền nhau -Hát bài hát lên án thói ,tàn bạo của nhà vua vua và phơi bày nỗi thống khổ của -Vua ra lệnh bắt kẻ sáng tác , bắt các nhà thơ hát rong - Các nhà thơ nghệ nhân lần lượt hát ca tụng nhà vua , chỉ có một nhà thơ vẫn im lặng -Nhà vua khâm phục kính trọng lòng trung thực , nhà thơ thà lửa thiêu cháy HS kể theo cặp *Phối hợp với lời kể với nét mặt điệu bộ Trao đổi ý nghĩa HS phát biểu nhắc ý nghĩa câu chuyện Bổ sung Thứ tư ngày 8 tháng 9 năm 2011 Tập đọc : TRE VIỆT NAM I Mục tiêu : - Biết đọc lưu loát toàn bài ,bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. - Hiểu được nội dung: qua hình tượng cây tre tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người VN : giàu tình thương yêu ,ngay thẳng, chính trực HTL khoảng 8 câu thơ - GDHS lòng tự hào dân tộc. II Đồ dùng dạy học GV:- Tranh minh hoạ -Bảng phụ viết đoạn thơ cần luyện đọc HS: SGK III Các hoạt động dạy và học HĐ của GV HĐ của HS 1Bài cũ (4-5’) Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành? 2Bài mới (27-28’) Giới thiệu bài (1-2’) HĐ1 : Luyện đọc (8-10’) Chia đoạn Đoạn 1: từ đầu đến tre ơi Đoạn 2: tiếp . Lá cành Đoạn 3: Tiếp ,,, cho măng Đoạn 4:Là đoạn còn lại HD từ đọc khó : Gầy guộc , sương, truyền , tre xanh Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 HĐ 2 : Tìm hiểu bài (8-10’) - Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người VN? - Những hình ảnh nào của tre gợi lên những phẩm chất t ... nhau II Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III Các HĐ dạy và học : HĐ của GV HĐ của HS 1Bài cũ (4-5’) - Gọi 2 em lên bảng 2Bài mới (27-28’) Giới thiệu bài :(1-2’) HĐ1(8-10’) : Giới thiệu Đề -ca- gam , Hg 1dag = 10g Đềcagam viết tắt : dag 1 dag = 10g 1 héc tôgam cân nặng bằng 10 dag 1hg = 10dag = 100g -Đính đơn vị đo độ dài Trong những đơn vị trên đơn vị nào nhỏ hơn kg Những đơn vị nào lớn hơn kg? Bao nhiêu g thì bằng 1dag HĐ 2 :Luyện tập (15-16’) Bài 1: Nêu yêu cầu -Nhậnxét : B Bài 2: Tính 380g + 195g 928 dag - 274 dag *Bài 3 : *Bài 4: Tóm tắt Có 4 bánh 2 kẹo Bánh 150 g Kẹo 200g Tất cả ?g 3 Củng cố-Dặn dò : (2-3’) Học thuộcbảng đơn vị đo độ dài 1yến = kg 4 tạ = kg 3 tấn = kg .. HS đọc HS đọc g, dag, hag Yến tạ tấn 10g = 1dag HS làm nêu kết quả HS làm vở 1HS lên bảng giải (nếu có thời gian) Lớp làm vào vở -Đọc bài Bổ sung Lịch sử NƯỚC ÂU LẠC I. Mục tiêu : - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc: TTriệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại. *Biết điểm giống nhau & khác nhau của người Âu Việt & người Lạc Việt.So sánh được sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc.Biết sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc (nêu tác dụng của nỏ & thành Cổ Loa). -GDHS tinh thần đoàn kết: có doàn kết mới có sức mạnh II. Đồ dùng dạy học : GV: SGK( Tranh minh hoạ ở SGK-Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ) HS: SGK III. Các hoạt động dạy và học : HĐ của GV HĐ của HS 1.Bài cũ :(3-5’) Thành Cổ Loa ở đâu? do ai xâydựng 2.Bài mới:(25-27’) Giới thiệu bài (1-2’) HĐ1:Cuộc sống người Lạc Việt và Âu Việt (4-5’) Người Âu Việt sống ở đâu ? *Đời sống của người Lạc Việt và người Âu Việt có gì giống nhau ? -Người Âu Việt và người Lạc Việt sống với nhau như thế nào ? HĐ2: Sự ra đời của nước Âu Lạc (4-5’) Chia nhóm 4 giao nhiệm vụ Nhận xét kết luận HĐ3:Những thành tựu của người dân Âu Lạc (7-8’) Người Âu Lạc đã đạt thành tựu gì trong cuộc sống ? * So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc ? HĐ 4 :Nước Âu Lạc và sự xâm lược của Triệu Đà (7-8’) Kể lại cuộc chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc Vì sao cuộc Xâm lược Triệu Đà bị thất bại ? Vì sao năm 179 TCN Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc ? 3. Củng cố,dặn dò : (2-3’) - Nhận xét tiết học .Học phần ghi nhớ 3HS trả lời HS đọc SGK - Người Âu Việt sống ở mạn Tây Bắc của nước Văn Lang Người Âu Việt cũng biết trồng lúa, chế tạo đồ dùng, biết trồng trọt . - Họ sống hoà hợp với nhau HĐ nhóm -Đai diện nhóm trình bày Thảo luận nhóm đôi ........những thành tựu của người Âu Việt về xây dựng, sản xuất , làm vũ khí * Nước Văn Lang đóng đô ở Phong Châu là vùng rừng núi . Nước Âu Lạc đóng đô ở vùng đồng bằng HS kể cuộc chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc -Vì người dân Âu Lạc đoàn kết một lòng chống giặc Và có tướng chỉ huy giỏi - Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh cho con trai làm rể mục đích lấy nỏ thần .... Địa lý : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN I Mục tiêu: -Nêu được một số hoạt động sản xuất tiêu biểu của người dân ở Hoàng liên Sơn : Trồng trọt ; làm các nghề thủ công;khai thác lâm sản; khai thác khoáng sản -Sử dụng tranh ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: làm ruộng bậc thang,nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản. -Nhận biết khó khăn của giao thông miền núi: đường dốc, quanh co, thường bị sụt lở vào mùa mưa *Xác lập được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và HĐSX của con người.. - Bồi dưỡng cho HS lòng ham thích tìm hiểu về con người và các miền trên đất nước VN. II Đồ dùng dạy học GV: Một số tranh ảnh về ruộng bậc thang - Bản đồ địa lý VN HS: SGK III Các HĐ dạy và học : HĐ của GV HĐ của HS 1Bài cũ (4-5’) - Đời sống dân cư ở Hoàng Liên sơn như thế nào ? 2Bài mới (27-28’) Giới thiệu bài :1-2’ HĐ 1: Trồng trọt trên đất dốc (5-6’) Người dân ở HLS trồng trọt gì ở đâu ? -Tại sao họ lại có cách thức trồng trọt như vậy ? Kết luận HĐ 2: Nghề thủ công truyền thống (6-8’) -Kể một số nghề thủ công , và sản phẩm thủ công của một số dân tộc của miền núi ? Kết luận HĐ 3 :Khai thác khoáng sản (10-12’) Kết lụân : HĐ sản xuất của người dân ở HLS -Trồng trọt lúa ngô sắn khoai trên ruộng bậc thang , nương rẫy -nghề thủ công -Khai thác khoáng sản,A pa tít , đồng chì ,kẽm trong đó A- pa -tít được khai thác nhiều nhất *Xác lập được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và HĐSX của con người 3 Củng cố-Dặn dò (2-3’) -Đọc phần bài học HS trả lời Đọc SGK - Trồng lúa, ngô ,chè trên nương rẫy vì họ sống ở vùng núi đất dốc -Dệt, may, thêu , đan lát , rèn đúc Nhìn vào bảng, ký hiệu chỉ các khoáng sản chính ở HLS -Trình bày Đọc phần kết luận *Xác lập được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và HĐSX của con người:Do địa hình dốc,người dân phải xẻ sườn núi thành những bậc phẳng tạo nên ruộng bậc thang; miền núi có nhiều khoáng sản nên ở HLS phát triển nghề khai thác khoáng sản Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2011 Tập làm văn : LUYỆN TẬP VỀ XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I Mục tiêu : - Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng dược cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó. - GDHS tính trung thực, hiếu thảo với cha mẹ. II Đồ dùng dạy và học : -GV :Tranh minh hoạ cốt truyện về lòng hiếu thảo - HS : vở, SGK III Các hoạt động dạy và hoc : HĐ của GV HĐ của HS 1Bài cũ :(4-5’) Em hãy nói lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết tập làm văn trước Kể lại chuyện cây khế 2Bài mới :(27-28’’) - Giới thiệu bài : (1-2’) HĐ 1 :Xác định yêu cầu của đề bài (4-5’) Gạch chân các từ ngữ quan trọng Hãy tưởng tượng và kể lai vắn tắt một câu chuyện có 3 nhân vật Bà mẹ ốm , người con và 1 bà tiên HĐ2 : (4-5’) Lựa chọn chủ đề của câu chuyện HĐ 3:(14-15’) Thực hành xây dựng cốt truyện HS kể vắn tắt câu chuyện theo đề tài đã chọn 3 Củng cố-Dặn dò : (2-3’) -Cốt truyện là gì? -Kể lại câu chuyện cho người thân nghe -HS kể -HS đọc yêu cầu của đề bài tìm những từ ngữ quan trọng HS đọc gợi ý 1 , 2 HS chọn chủ đề HS đọc thầm gợi ý Kể theo cặp .Thi kể trước lớp Nhận xét Viết vắn tắt vào vở cốt truyện của mình HS nhắc cách xây dựng cốt truyện Bổ sung Toán : GIÂY, THẾ KỶ I.Mục tiêu : - HS biết đơn vị đo thời gian : giây ,thế kỷ - Nắm được mối quan hệ giữa phút và giây;giữa thế kỷ và năm. - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ. II. Đồ dùng dạy học GV: Chiếc đồng hồ -Bảng phụ kẻ thời gian như SGK HS: SGK, vở, bảng con. III. Hoạt động dạy và học HĐ của GV HĐ của HS 1Bài cũ : (4-5’) - Gọi 2 em lên bảng làm bài 2Bài mới :(27-28’) giới thiệu bài (1-2’) HĐ 1 :Giới thiệu : Giây (5-6’’) Đưa đồng hồ Khoảng thời gian kim giờ đi từ số 1 đến số 2 là bao nhiêu ? Thời gian kim phút đi từ vạch này đến vạch kia là bao nhiêu ? 1 giờ = phút - Chỉ vào kim giây giới thiệu kim giây từ vạch này sang vạch kia là 1 giây 1 vòng trên mặt đồng hồ là 60 vạch Vậy kim phút đi thời gian 1 phút thì kim giây đi 60 giây HĐ 2 : Giới thiệu thế kỷ (5-6’’) 1 thế kỷ bằng 100 năm GV treo hình vẽ trục thời gian Từ năm 1 đến năm100 là thé kỷ thứ nhất Giới thiệu chữ số La Mã để ghi thế kỷ HĐ 3: Luyện tập : (10-12’’) Bài 1 : Gọi 3 em lên bảng làm Nhận xét : Bài 2 ;Đọc đề bài GV chấm bài nhận xét Bài 3 : GV nhận xét 3 Củng cố dặn dò:(2-3’) 1 Phút bằng giây 1 thế kỷ = . năm 4tạ 5kg = yến .kg 97kg = yến .kg 34kg 5g =hg g 6kg 8dag = hg .g HS quan sát là 1 giờ . Là 1 phút Đọc 1 phút = 60 giây -Theo dõi HS đọc yêu cầu 3 HS làm bài ở bảng lớp 1 phút = 60 giây , Nên 1/3 phút = 60 : 3 = 20 giây Bổ sung: .. Khoa học TẠI SAO CẦN PHẢI PHỐI HỢP ĂN ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT I.Mục tiêu : - HS nêu được các món ăn chứa nhiều chất đạm - Giải thích được vì sao cần thiết phải ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật - Nêu được ích lợi của các món ăn chế biến từ cá . - Có ý thức ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật . II. Đồ dùng dạy học : GV:-Các hình minh hoạ trong sách giáo khoa -Bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng .Số thức ăn chứa chất đạm HS:-SGK, vở III .Các HĐ dạy và học : HĐ của GV HĐ của HS 1Bài cũ : (4-5’) Tại sao cần phải phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món Hầu hết các loại thức ăn thường xuyên thay đổi món Hầu hết các loại thức ăn có tên từ đâu ? 2Bài mới :(27-28’) Giới thiệu bài :(1-2’) HĐ1 : Kể tên các loaị thức ăn có nhiều đạm ? (4-5’) GV Nhận xét HĐ 2 : (10-12’) Tại sao cần phải phối hợp đạm động vật và thực vật ? GV treo bảng thông tin về dinh dưỡng Món ăn nào vừa có chất đạm động vừa có chất đạm động vật ? Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hay đạm động vật ? Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá ? HĐ 3 (6-8’) TÌm hiểu những món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa đạm thực vật : GV nhận xét 3Củng cố- Dặn dò:(2-3’) - Nhận xét tiết học .Sưu tầm về tranh ảnh nói về dùng muối I ốt 2HS lênbảng Có nguồn gốc từ động vật và thực vật - Gà, cua ,cá ,đậu , thịt , lợn HS đọc -Lẩu cá thịt xào canh cua - Nếu ăn như vậy sẽ không đủ chất dinh dưỡng -Vì các là thức ăn chứa nhiều đạm và dễ tiêu Các nhóm thi kể Món đậu phụ nhồi thịt Đậu cô ve xào thịt bò Canh cua nấu với cà Bổ sung : .. Sinh hoạt : SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu : - HS nắm được ưu khuyết điểm trong tuần - Có kế hoạch cho tuần đến - Rèn kỹ năng nói nhận xét - Có ý thức xây dựng nề nếp lớp II: Chuẩn bị: Phương hướng tuần 5 II Các HĐ dạy và học : HĐ của GV HĐ của HS 1Ổn định : 2Nhận xét :Hoạt động tuần qua GV nhận xét chung 3 Kế hoạch tuần tới - Học bình thường - Truy bài đầu giờ - Giúp các bạn còn chậm - Học bài và làm bài tốt trước khi đến lớp -Xây dựng nền nếp lớp Lớp trưởng nhận xét báo cáo tình hình chung của lóp trong tuần qua Các tổ trưởng báo cáo Các tổ khác bổ sung Tuyên dương cá nhân tổ có thành tích xuất sắc hoặc có tiến bộ -Lắng nghe ý kiến bổ sung Bổ sung : ..
Tài liệu đính kèm: