Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 6 - Phan Văn Tín

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 6 - Phan Văn Tín

I. MỤC TIÊU

1. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể, chậm rãi, tình cảm. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuuyện.

2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.

Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC

Tranh minh hoạ trong SGK.

 

doc 26 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1043Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 6 - Phan Văn Tín", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỨ HAI,
Ngày soạn: 18/9/2011
Ngày dạy: 20/9/2011
MÔN: TẬP ĐỌC
 TIẾT: 41	 BÀI: NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
I. MỤC TIÊU
1. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể, chậm rãi, tình cảm. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuuyện.
2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
Tranh minh hoạ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
Hoạt động 1: Kiểm tra 
- Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài 
 Câu chuyện Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca sẽ cho các em biết An-đrây-ca có phẩm chất rất đáng quý mà không phải ai cũng có. Đó là phẩm chất gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
Hoạt động 3: Luyện đọc và tìm hiêuủ bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1 
- Vài em đọc .
- Tên riêng nước ngoài.
- Câu văn dài.
- GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa từ Dằn vặt.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 em đọc lại đoạn 1.
Tìm hiểu đoạn 1:
- Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi, lúc đó hoàn cảnh gia đình em thế nào?
- Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của em như thế nào?
- An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc chon ông?
Luyện đọc diễn cảm đoạn 1 
- GV HD HS tìm hiểu giọng đọc đoạn 1.
- GV nhận xét chung.
* Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn 2.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 em đọc lại.
Tìm hiểu đoạn 2
- Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà?
- An-đrây-ca tự dằn vặt mình thế nào?
- Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là câu bé thế nào?
Luyện đọc diễn cảm đoạn 2
- Thực hiện tương tự đoạn 1.
* Thi đọc diễn cảm toàn bài 
- GV nhận xét, đánh giá chung.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò 
- Yêu cầu HS đặt lại tên theo ý nghĩa của chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiếp bài: Chị em tôi.
- 2 em đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo, nhận xét tính cách hai nhân vật này.
- HS nghe.
- HS theo dõi.
- Cả lớp đọc thầm.
- Vài em luyện đọc.
- Vài em đọc.
- HS nêu lại nghĩa từ Dằn vặt.
- Từng cặp luyện đọc.
- Cả lớp theo dõi
- An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi, em sống cùng ông và mẹ. Oâng đang ốm rất nặng.
- An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay.
- An-đrây-ca được các bạn đang chơi đá bóng rủ nhập cuộc. Mải chơi nên quên lời mẹ dặn. Mãi sau em mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về nhà.
- HS tìm hiểu giọng đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
- Đại diện các cặp thi đọc diễn cảm.
- An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Oâng đã qua đời.
- HS phát biểu theo cách hiểu cuỉa mình.
- HS phát biểu.
- HS luyện đọc theo cách phân vai.
- Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp.
- Các nhóm nhận xét.
Bài học kinh nghiệm:	
MÔN: TOÁN
Tiết: 25 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
 -Giúp HS: Củng cố kĩ năng đọc biểu đồ tranh vẽ và biểu đồ hình cột.
 -Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột.
II.Đồ dùng dạy học: 
 -Các biểu đồ trong bài học.
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 25, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố kĩ năng đọc các dạng biểu đồ đã học.
 b.Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1: 
 Đây là biểu đồ biểu diễn gì ?
 -GV yêu cầu HS đọc kĩ biểu đồ và tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp.
 Bài 2
 -GV yêu cầu HS qua sát biểu đồ trong SGK và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì ? 
 -Các tháng được biểu diễn là những tháng nào ?
 -GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài.
 -GV gọi HS đọc bài làm trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3
 -GV yêu cầu HS nêu tên biểu đồ.
 -Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của các tháng nào ?
 -Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3.
 -GV: Chúng ta sẽ vẽ cột biểu diễn số cá của tháng 2 và tháng 3.
 -GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí sẽ vẽ cột biểu diễn số cá bắt được tháng 2.
 -GV hỏi: Nêu bề rộng của cột.
 -Nêu chiều cao của cột.
 -GV gọi 1 HS vẽ cột biểu diễn số cá tháng 2, sau đó yêu cầu HS cả lớp nhận xét.
 -GV nhận xét, khẳng định lại cách vẽ đúng, sau đó yêu cầu HS tự vẽ cột tháng 3.
 -GV chữa bài.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu.
-Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9.
-HS dùng bút chì làm vào SGK.
-Biểu diễn số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004.
-Tháng 7, 8, 9.
-HS làm bài vào VBT.
-HS theo dõi bài làm của bạn để nhận xét.
-Biểu đồ: Số cá tàu Thắng Lợi bắt được.
-Tháng 2 và tháng 3.
-Tháng 2 tàu bắt được 2 tấn, tháng 3 tàu bắt được 6 tấn.
-HS chỉ trên bảng.
-Cột rộng đúng 1 ô.
-Cột cao bằng vạch số 2 vì tháng 2 bắt được 2 tấn cá.
-1 HS lên bảng vẽ, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS vẽ trên bảng lớp, cả lớp dùng viết chì vẽ vào SGK.
Bài học kinh nghiệm:	
KHOA HỌC
Tiết 11: MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
I/ Mục tiêu:
 Giúp HS:
 -Nêu được các cách bảo quản thức ăn.
 -Nêu được bảo quản một số loại thức ăn hàng ngày.
 -Biết và thực hiện những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản, cách sử dụng thức ăn đã được bảo quản.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 -Các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 -Một vài loại rau thật như: Rau muống, su hào, rau cải, cá khô.
 -10 tờ phiếu học tập khổ A2 và bút dạ quang.
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
 -Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn ?
 -Chúng ta cần làm gì để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm ?
 -Vì sao hàng ngày cần ăn nhiều rau và quả 
chín ?
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
 -Hỏi: Muốn giữ thức ăn lâu mà không bị hỏng gia đình em làm thế nào ?
 -Đó là các cách thông thường để bảo quản thức ăn. Nhưng ta phải chú ý điều gì trước khi bảo quản thức ăn và khi sử dụng thức ăn đã bảo quản, các em cùng học bài hôm nay để biết được điều đó.
 * Hoạt động 1: Các cách bảo quản thức ăn.
 -GV chia HS thành các nhóm và tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
 -Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK và thảo luận theo các câu hỏi sau:
 +Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn trong các hình minh hoạ ?
 +Gia đình các em thường sử dụng những cách nào để bảo quản thức ăn ?
 +Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích gì ?
 -GV nhận xét các ý kiến của HS.
 * Kết luận:
 * Hoạt động 2: Những lưu ý trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn. 
 -GV chia lớp thành nhóm, đặt tên cho các nhóm theo thứ tự.
 +Nhóm: Phơi khô.
 +Nhóm: Ướp muối.
 +Nhóm: Ướp lạnh.
 +Nhóm: Đóng hộp.
 +Nhóm: Cô đặc với đường.
 -Yêu cầu HS thảo luận và trình bày theo các câu hỏi sau vào giấy:
 +Hãy kể tên một số loại thức ăn được bảo quản theo tên của nhóm ?
 +Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn theo cách đã nêu ở tên của nhóm ?
 * GV kết luận:
 * Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai đảm đang nhất ?”
 -Mang các loại rau thật, đồ khô đã chuẩn bị và chậu nước.
 -Yêu cầu mỗi tổ cử 2 bạn tham gia cuộc thi: Ai đảm đang nhất ? và 1 HS làm trọng tài.
 -GV và các HS trong tổ trọng tài quan sát và kiểm tra các sản phẩm của từng tổ.
 -GV nhận xét và công bố các nhóm đoạt giải.
 4.Củng cố- dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng bài.
 -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết trang 25 / SGK.
 -Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng gây nên.
-3 HS trả lời. HS dưới lớp nhận xét câu trả lời của bạn.
-HS trả lời:
+Cất vào tủ lạnh.
+Phơi khô.
+Ướp muối.
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
-HS lắng nghe và ghi nhớ.
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận và các nhóm có cùng tên bổ sung.
-HS trả lời.
-Tiến hành trò chơi.
-Cử thành viên theo yêu cầu của GV.
-Tham gia thi.
Bài học kinh nghiệm:	
THỨ BA,
Ngày soạn: 19/9/2011
Ngày dạy: 20/9/2011 
CHÍNH TẢ
I. MỤC TIÊU
1. Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng truyện ngắn Người viết truyện thật thà.
2. Biết tự phát hiện lỗi và sửa lỗi trong bài chính tả.
3. Tìm và viết đúng các từ láy có tiếng chứa các âm đầu s/x hoặc có thanh hỏi/thanh ngã.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
- Phiếu bài tập 2.
- Phiếu bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra
- Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài 
- GV nêu MĐ, YC tiết học.
Hoạt động 3: HD HS nghe-viết 
- GV đọc bài chính tả.
- GV nhắc nhở HS trước khi viết bài.
- GV đọc .
- GV đọc lại toàn bài.
Hoạt động 4: HD HS làm bài tập 
Bài tập 2
- GV nhắc: 
+ Viết tên bài cần sư ...  trọng.
- Hiểu truyện, trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Có ý thức rèn luyện mình để trở thành người có lòng tự trọng.
2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
Một số truyện viết về lòng tự trọng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra
- 1 em kể lại câu chuyện mà em đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài
Tuần trước, các em đã kể những câu chuyện đã nghe, đã đọc về tính trung thực. Tuần này, các em sẽ kể những chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng.
Hoạt động 3: HD HS kể chuyện
a) HD tìm hiểu đề
- 1 em đọc đề bài.
- GV viết đề bài lên bảng, gạch dưới những từ ngữ quan trọng.
- 4 em nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý.
- HS đọc lướt gợi ý 2
- GV nhắc HS tìm những truyện ngoài SGK. Nếu không có thì tìm trong SGK.
- HS lần lượt giới thiệu tên câu chuyện mình định kể.
- HS đọc thầm dàn ý bài kể chuyện (gợi ý 3).
- GV dán tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- HS kể theo cặp: trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể chuyện hấp dẫn nhất.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiếp câu chuyện Lời ước dưới trăng.
Bài học kinh nghiệm:	
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 48: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU
1. Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh, HS nắm được cốt truyện Ba lưỡi rìu phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện.
2. Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện Ba lưỡi rìu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
Tranh minh hoạ truyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
Hoạt động 1: Kiểm tra 
- GV nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài 
Hoạt động 3: HD HS làm bài tập 
Bài tập 1
- GV dán tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu 
Hỏi: + Truyện có mấy nhân vật?
+ Nội dung truyện nói về điều gì?
Bài tập 2
- GV nhắc nhở HS trước khi làm bài.
- HD HS làm tranh 1:
+ Nhân vật làm gì?
+ Nhân vật nói gì?
+ Ngoại hình nhân vật?
+ Lưỡi rìu sắt?
- GV nhận xét, uốn nắn thêm.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò 
- Yêu cầu HS về nhà nhắc lại cách phát triển câu truyện.
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương những em học tốt.
- Chuẩn bị tiếp bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện.
- HS trả lời thế nào là đoạn văn trong bài văn kể chuyện?
- 1 em đọc nội dung bài, đọc phần lời dưới mỗi tranh. Đọc giải nghĩa từ tiều phu.
- HS quan sát tranh, đọc thầm những câu gợi ý dưới tranh.
+ Hai nhân vật
+ Chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu.
- 6 em nối tiếp nhau đọc câu dẫn giải dưới tranh.
- 2 em dựa vào tranh và lời dẫn giải dưới tranh , thi kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu.
- 1 em đọc nội dung bài tập. Cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Chàng tiều phu đang đốn củi thì lưỡi rìu bị quăng xuống sông.
+ Cả nhà ta chỉ trông vào lưỡi rìu này. Nay mất rìu thì sống thế nào đây!
+ Chàng tiêuù phu nghèo, ở trần, quấn khăn mỏ rìu.
+ Lưỡi rìu bóng loáng.
- 1, 2 em dựa vào những câu hỏi trên xây dựng thành đoạn văn kể chuyện.
- Các tranh còn lại HS tiến hành phát triển như tranh 1.
- HS kể chuyện theo cặp.
- Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn, kể toàn truyện.
Bài học kinh nghiệm:	
ĐỊA LÍ
 BÀI 6: TÂY NGUYÊN
I.Mục tiêu :
 Sau bài học, HS biết :
 -Vị trí các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam .
 -Trình bày được một số đặc điểm của Tây Nguyên ( vị trí, địa hình, khí hậu ) .
 -Dựa vào lược đồ bản đồ), bảng số liệu ,tranh, ảnh để tìm kiến thức .
II.Chuẩn bị :
 -Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam .
 -Tranh, ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC :
 Gọi HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK của học trước.
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp.
 b.Phát triển bài :
 1/.Tây Nguyên –xứ sở của các cao nguyên xếp tầng : 
 *Hoạt động 1: Làm việc cả lớp :
-GV chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường và nói:Tây Nguyên là vùng đất cao ,rộng lớn, gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau .
 -GV yêu cầu HS dựa vào kí hiệu chỉ vị trí của các cao nguyên trên lược đồ hình 1 trong SGK.
 -GV yêu cầu HS đọc tên các cao nguyên theo hướng Bắc xuống Nam .
 -GV gọi HS lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường và đọc tên các cao nguyên theo thứ tự từ Bắc xuống Nam.
 *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 
-GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tranh, ảnh và tư liệu về một cao nguyên .
-GV cho HS các nhóm thảo luận theo các gợi ý sau :
 +Dựa vào bảng số liệu ở mục 1 trong SGK, xếp thứ tự các cao nguyên theo độ cao từ thấp tới cao 
 +Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của cao nguyên ( mà nhóm được phân công tìm hiểu ) .
 -GV cho HS đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm mình kết hợp với tranh , ảnh .
 -GV sửa chữa ,bổ sung giúp từng nhóm hoàn thiện phần trình bày .
 2/.Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt :mùa mưa và mùa khô :
 * Hoạt động 3: Làm việc cá nhân :
-Dựa vào mục 2 và bảng số liệu trong SGK , từng HS trả lời các câu hỏi sau :
 +Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào ? Mùa khô vào những tháng nào ?
 +Khí hậu ở Tây Nguyên như thế nào ?
-GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời và kết luận 
4.Củng cố, dặn dò.
-Cho HS đọc bài trong SGK và trả lời:
-Tây Nguyên có những cao nguyên nào ? 
-Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa ? Nêu đặc điểm của từng mùa 
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài tiết sau 
-Nhận xét tiết học .
-HS hát
-2 HS trả lời .HS khác nhận xét, bổ sung 
-HS theo dõi.
-HS chỉ vị trí các cao nguyên .
-HS đọc tên các cao nguyên theo thứ tự .
-HS lên bảng chỉ tên các cao nguyên .
-HS khác nhận xét ,bổ sung .
- 4 nhóm nhận đồ dùng học tập.
-HS các nhóm thảo luận .
-Đại diện HS các nhóm trình bày kết quả
-HS dựa vào SGK trả lời .
-HS khác nhận xét.
-3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
Bài học kinh nghiệm:	
TOÁN
TIÊT 30: PHÉP CỘNG
I.Mục tiêu: 
 Giúp HS: 
 -Củng cố kĩ năng thực hiện tính cộng có nhớ và không nhớ với các số tự nhiên có bốn, năm, sáu chữ số.
 -Củng cố kĩ năng giải toán về tìm thành phần chưa biết của phép tính.
 -Luyện vẽ hình theo mẫu.
II.Đồ dùng dạy học: 
 -Hình vẽ như bài tập 4 – VBT, vẽ sẵn trên bảng phụ.
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố về kĩ năng thực hiện phép cộng có nhớ và không nhớ trong phạm vi số tự nhiên đã học. 
 b.Dạy – học bài mới: 
 * Củng cố kĩ năng làm tính cộng
 -GV viết lên bảng hai phép tính cộng 48352 + 21026 và 367859 + 541728 và yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
 -GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của cả hai bạn trên bảng cả về cách đặt tính và kết quả tính.
 -GV hỏi HS vừa lên bảng: Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình ?
 -GV nhận xét sau đó yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Vậy khi thực hiện phép cộng các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào ? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào ? 
 * Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1
 -GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó chữa bài, GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính của một số phép tính trong bài.
 4682	 5247	 	 2968	 3917
 +	 	+	+	+ 
 2305	 2741	 6524	 5267	
	 6987	 7988	 9492	 9184
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2
 -GV yêu cầu HS tự làm bài vào VBT, sau đó gọi 1 HS đọc kết quả bài làm trước lớp.
 -GV theo dõi, giúp đỡ những HS kém trong lớp.
 Bài 3
 -GV gọi 1 HS đọc đề bài.
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
Tóm tắt
Cây lấy gỗ: 325164 cây
Cây ăn quả: 60830 cây
Tất cả:  cây ?
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
	x – 363 = 975	207 + x = 815
	x = 975 + 363	 x = 815 – 207
	x = 1 338	 x = 608
 -GV yêu câu HS giải thích cách tìm x của mình.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
-HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét.
-HS 1 nêu về phép tính: 48352 + 21026. (như SGK)
-Ta thực hiện đặt tính sau cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau. Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 5247 + 2741 (cộng không nhớ) và phép tính 2968 + 6524 (cộng có nhớ)
-Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
-HS đọc.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
 Bài giải
Số cây huyện đó trồng có tất cả là:
325164 + 60830 = 385994 (cây)
Đáp số: 385994 cây
-HS nêu cách tìm số bị trừ chưa biết trong phép trừ, số hạng chưa biết trong phép cộng để giải thích.
-HS nêu cách tìm số bị trừ chưa biết trong phép trừ, số hạng chưa biết trong phép cộng để giải thích.
HS cả lớp.
Bài học kinh nghiệm:	

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 6(4).doc