TUẦN 6 : Thứ hai ngày 23 tháng 9 năm 2013
Tập đọc ( tiết 11 ) : NỖI DẰN VẶT CỦA AN – ĐRÂY – CA
I. Mục tiêu: -Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu phận biệt lời nhận vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung truyện: Nỗi dằn vặt của An – đrây – ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.(trả lời được các câu hỏi sgk)
- Tăng cường tiếng Việt : Hướng dẫn HS hiểu thêm một số từ khó trong bài ngoài phần chú giải .
*GDKNS: -Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
-Thể hiện sự cảm thông.
-Xác định giá trị.
II. Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực: -Trải nghiệm; thảo luận nhóm
Thanh Tùng Kính chào các bạn ! Nay rổi rải thanh tùng xin tặng những qúy bạn nào yêu thích giáo án của thanh tùng giáo án tuần 6 soan có kĩ năng sống, có điều chỉnh và có cả tăng cường tiếng Việt đầy đủ . TUẦN 6 : Thứ hai ngày 23 tháng 9 năm 2013 Tập đọc ( tiết 11 ) : NỖI DẰN VẶT CỦA AN – ĐRÂY – CA I. Mục tiêu: -Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu phận biệt lời nhận vật với lời người kể chuyện. - Hiểu nội dung truyện: Nỗi dằn vặt của An – đrây – ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.(trả lời được các câu hỏi sgk) - Tăng cường tiếng Việt : Hướng dẫn HS hiểu thêm một số từ khó trong bài ngoài phần chú giải . *GDKNS: -Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp. -Thể hiện sự cảm thông. -Xác định giá trị. II. Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực: -Trải nghiệm; thảo luận nhóm . III. Đồ dùng dạy học: - GV Tranh minh hoạ SGK ; Bảng phụ . IV. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức : 2.Bài cũ : -Đọc thuộc lòng bài thơ “Gà Trống và Cáo”, Trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung bài. 3.Bài mới : Giới thiệu bài a.Hướng dẫn luyện đọc - HS đọc chia đoạn ( 2 đoạn ) -§ọc nối tiếp đoạn kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ: “Dằn vặt” - Luyện đọc theo nhóm - §ọc toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài. b.Tìm hiểu nội dung bài: - HS đọc đoạn 1 – trả lời câu hỏi + An – đrây – ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông? -HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi: + Chuyện gì xảy ra khi An- đrây – ca mang thuốc về nhà? + An – đrây – ca đã tự dằn vặt mình như thế nào? - HS đọc lại toàn bài, trả lời câu hỏi + Câu chuyện cho ta thấy An – đrây – ca là người như thế nào? - HS nêu nội dung - Nhận xét, bổ sung, ghi bảng c. Luyện đọc diễn cảm: - Đọc diễn cảm đoạn 2, nhắc nhở HS ngắt nghỉ, nhấn giọng. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2 – nhận xét. 5.Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học. - Gọi 2 HS nêu lại nội dung của bài. 2 HS đọc và trả - 1 HS đọc, chia đoạn Đoạn 1: Từ đầu đến “mang về nhà” Đoạn 2: Phần còn lại - 2 HS đọc nối tiếp - Đọc theo nhóm 2 - 2 HS đọc toàn bài - Nhận xét, lắng nghe -Lắng nghe, lớp đọc thầm - Lớp đọc thầm trả lời -Nhập cuộc với các bạn chơi bãng. - Lớp đọc thầm, trả lời -Mẹ khóc nấc lên: Ông đã qua đời. -Tại mình mải chơi không mua thuốc về cho ông kịp thời nên ông đã qua đời. -Rất có ý thức trách nhiệm, trung thực và nghiêm khắc với bản thân. - HS nêu - 2 HS đọc nội dung Nội dung: Câu chuyện cho ta thấy nỗi dằn vặt của An – đrây – ca, tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm đối với người thân - Lắng nghe - 2 HS đọc, nhận xét .. Toán ( tiết 26 ) : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Đọc được một số thông tin trên biểu đồ. - Bài tập cần làm : Bài 1,2. HSK-G: Bài 3 - GDHS : Chăm chỉ học tập . II. Đồ dùng dạy học: - GV: Kẻ sẵn biểu đồ bài tập 3; Sgk + thước kẻ III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức : 2.Bài cũ : Bài tập 2b (SGK trang 32) 3.Bài mới : - Giới thiệu, ghi đầu bài +Luyện tập về biểu đồ Bài 1: Dựa vào biểu đồ hãy điền Đ hoặc S vào ô trống - HS đọc bài tập và quan sát biểu đồ - HS tìm hiểu nội dung trong biểu đồ - HS làm bài, 1 số HS chữa bài - Kết luận bài làm đúng: Bài 2: Quan sát biểu đồ trả lời câu hỏi - HS đọc bài tập, quan sát biểu đồ - Hướng dẫn tổ chức cho HS làm bài - Chấm chữa bài Bài 3: Vẽ tiếp biểu đồ - HS nêu yêu cầu và quan sát biểu đồ - Hướng dẫn HS vẽ tiếp biểu đồ - Tổ chức cho HS vẽ biểu đồ hình cột về số cá đánh được ở tháng 2 và tháng 3 - Kiểm tra, nhận xét 4.Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học. - GV nhận xét thái độ học tập của Hs và tuyên dương một số em. - 1HS làm - HS đọc và quan sát biểu đồ . - 4 HS nêu miệng kết quả 1. S ; 2. Đ ; 3. Đ ; 4. Đ - 1 HS đọc bài, quan sát biểu đồ . - Lắng nghe, làm bài vào vở a) Tháng 7 có 18 ngày mưa b) Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 số ngày là: 15 - 3 = 12 ( ngày ) c) Số ngày mưa trung bình mỗi tháng là: (18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày) Đáp số : a, 18 ngày; b, 12 ngày. c, 12 ngày. - 1 HS nêu yêu cầu ở SGK - Theo dõi - Vẽ vào SGK . 1 HS lên bảng vẽ. - Tháng 2: 2 tấn - Tháng 3: 6 tấn Đạo đức ( tiết 6 ) : BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (tiếp theo); ( Đ/C ). I. Mục tiêu:: -Biết được: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. -Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân, lắng nghe, tôn trọng ý kiến người khác. - Tăng cường tiếng Việt:- Hướng dẫn cho học sinh một số vốn từ khi bày tỏ ý kiến cho mọi người nghe dễ hiểu rõ nội dung muốn truyền đạt. - GDHS : Mạnh dạn bày tỏ ý kiến và lắng nghe ý kiến hay, đúng của người khác . *KNS: -Kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học. -Kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến. -Kĩ năng kiềm chế cảm xúc. -Kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin. II.Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực : Trình bày 1 phút, thảo luận nhóm . III. Đồ dùng dạy học:- GV: trò chơi ( nếu có )- HS: Vở bài tập IV. Các hoạt động dạy học: ( Đ/C Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có tán thành hay không tán thành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức : 2.Bài cũ: - Nêu phần ghi nhớ bài “Biết bày tỏ ý kiến”. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài, ghi mục bài. Hoạt động 1: Em sẽ nói thế nào? Bước 1:Tiểu phẩm “ Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa” - Yêu cầu các nhóm lên đóng vai tiểu phẩm Bước 2: học sinh thảo luận, trình bày + Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa? + Hoa có ý kiến như thế nào? + Ý kiến đó có phù hợp không? - Nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Trò chơi “Phóng viên” -Phát biểu được ý kiến của bản thân về các vấn đề BT3 đưa ra. Bước 1:Yêu cầu HS đóng vai phóng viên lên phỏng vấn các bạn theo câu hỏi bài tập 3 - GV chia lớp làm hai nhóm. GV kết luận:+ Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến + Các ý kiến phù hợp của các em phải được tôn trọng + Trẻ em phải biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác. 4.Củng cố, dặn dò:-Nhận xét tiết học. - Tham gia ý kiến với cha mẹ về các vấn đề liên quan đến bản thân. -2 HS nêu - Cả lớp theo dõi - 2 nhóm lên đóng vai- Bạn khác nhận xét - Đại diện nhóm trình bày -Hoa không muốn bỏ học, chỉ đi học một buổi còn một buổi phụ giúp mẹ. Ý kiến của Hoa là phù hợp. - Lắng nghe - 3 HS lần lượt lên bảng làm phóng viên - HS hoạt động nhóm 2 - Lắng nghe -HS chú ý ...................................................................................... Thứ ba ngày 24 tháng 9 năm 2013 Kể chuyện ( tiết 6 ) : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: -Dựa vào gợi ý (sgk), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc, nói về lòng tự trọng. -Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. - Tăng cường tiếng Việt : Cung cấp cho học sinh một số vốn từ để sử dụng khi diễn ý câu chuyện làm cho nghười nghe hứng thú. - GDHS : Mạnh dạn , tự tin trước tập thể . II. Đồ dùng dạy học: - GV xem kĩ gợi ý kể chuyện trong SGK trang 58 III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức : 2.Bài cũ: - Kể câu chuyện đã nghe, đã đọc về tính trung thực 3.Bài mới : - Giới thiệu, ghi đầu bài a. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề Đề bài: Kể một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe được đọc - HS đọc đề bài - HS đọc các gợi ý - Lưu ý cho HS: Ngoài những truyện nêu ở gợi ý 2 nên chọn truyện ngoài SGK. - HS nói tên câu chuyện sẽ kể - HS đọc lại gợi ý 3 b.Tổ chức cho HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - Kể theo nhóm trao đổi về ý nghĩa + Lưu ý: Truyện dài thì kể 1, 2 đoạn - HS kể trước lớp - Mỗi HS kể xong cùng với bạn trao đổi về nội dung và ý nghĩa câu chuyện - Cùng cả lớp nhận xét, đánh giá, bình chọn bạn kể hay, nêu câu hỏi hay. 4.Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học. - Gọi Hs nhắc lại cách kể chuyện . - Hát -2 HS kể truớc lớp - 1 HS đọc đề - 4 HS đọc 4 gợi ý SGK, lớp đọc thầm - Lắng nghe - 4 – 5 HS nối tiếp nói - Kể, trao đổi ý nghĩa theo nhóm 2 - 4 – 5 HS thi kể chuyện trước lớp. ...................................................................................... Toán ( tiết 27 ) LUYỆN TẬP CHUNG ( Đ/C ). I. Mục tiêu: -Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. -Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. -Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào. -BT cần làm: Bài 1,2a,c; bài 3a,b,c; Bài 4.HSK-G: Bài 2b,d, Bài 3d, Bài 4c, bài 5. - GDHS : Yêu thích học toán . II. Đồ dùng dạy học: - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). ( Đ/C Không làm bài tập 2 ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức : 2.Bài cũ:-Làm bài 2 – ý b (trang 34) 3.Bài mới : - Giới thiệu, ghi đầu bài a. Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài 1 - HS nêu yêu cầu bài tập - HS tự làm bài rồi chữa bài -Nhậ xét -Hai số liền kề hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? - Viết số lên bảng, gọi HS đọc số, nêu giá trị của chữ số 2 ở mỗi số - GV nhận xét Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - Đ/ C Không làm bài tập 2. Bài 3: Dựa vào biểu đồ viết vào chỗ chấm - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát biểu đồ tìm hiểu yêu cầu rồi tự làm bài. - HS chữa bài - Chốt lại ý đúng Bài 4: -HS nêu yêu cầu -HS trả lời câu hỏi. - GV chốt kết quả đúng . Bài 5: Tìm số tròn trăm x, biết: 540 < x < 870 - HS nêu yêu cầu - Học sinh tự làm bài - Chấm chữa bài 4.Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học -2 HS - 1 HS nêu yêu cầu - HS viết kết quả vào bảng con. - a) 2835918 ; b) 2835916 c) Giá trị chữ số 2 là: 2000000 + Số 7 283 096: Giá trị của chữ số 2 là : 200 000 + Số 82 360 945: Giá trị của chữ số 2 là : 2 000 000 + Số 1 547 238: Giá trị của chữ số 2 là : 200 - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - Quan sát, trả lời a) 3; 3A; 3B; 3C b) .18. .27. .21 c) .3B.; 3A.. d) ..22.. -HS nêu yêu cầu a, năm 2000 thuộc thế kỉ thứ XX. B, Năm 2005 thuộc thế lỉ thứ XXI c, Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến 2100. - 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở - Theo dõi - Các số tròn trăm lớn hơn 540 và bé hơn 870 là: 600; 700; 800 Vậy x là: 600; 700; 800 ........................................ ... vào vở - Lắng nghe - Thảo luận để tìm ra cái hay của đoạn thư ............................................................................................ Thứ sáu ngày 27 tháng 9 năm 2013 Luyện từ và câu ( tiết 12 ) : MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG I.Mục tiêu: -Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm: Trung thực – Tự trọng ( BT1, 2); bước đầu biết sắp xếp các từ hán Việt có tiếng "trung" theo hai nhóm nghĩa ( BT3) và đặt được câu với một từ trong nhóm ( BT4 ) . - HS giải đúng các bài tập quy định -Tăng cường tiếng Việt :- Hướng dần HS hiểu nghĩa một số từ như : trung nghĩa, trung hậu, trung thực,.... - GDHS sử dụng từ đúng, hay trong giao tiếp II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng lớp chép sẵn BT2 III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức : 2.Bài cũ:-Viết 5 DT chung chỉ các đồ dùng - Viết 3 danh từ riêng 3. Bài mới :Giới thiệu,ghi đầu bài Bài tập 1: Chọn từ thích hợp cho trong ngoặc đơn để điền vào ô trống trong đoạn văn sau (SGK) - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập -HS đọc các từ để chọn và đoạn văn - Tổ chức cho HS làm bài, nêu kết quả - Nhận xét, chốt lại bài đúng - 1 HS đọc lại đoạn văn - Tóm tắt nội dung đoạn văn Bài tập 2: Chọn từ ứng với mỗi nghĩa - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập -HS làm bài - Chữa bài trên bảng lớp chốt lời giải đúng Bài tập 3: Xếp các từ ghép - HS nêu yêu cầu bài tập - Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm - Gọi HS trình bày - Nhận xét, chốt lại ý đúng Bài tập 4: Đặt câu với 1 từ đã cho ở BT3 - Gọi 1 HS nêu yêu cầu - Tự đặt câu - Gọi HS trình bày, GV nhận xét 4.Củng cố, dặn dò:- Củng cố bài, nhận xét tiết học .Dặn học sinh về nhà xem lại các bài tập. - HS cả lớp hát . - 2 HS - 1 HS nêu yêu cầu - Đọc thầm đoạn văn - Làm vào vở bài tập + Thứ tự các từ để điền là: tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào. - 1 HS nêu yêu cầu - Làm nhóm 2 - Một lòng một dạ nào đó là trung thành - Trước sau lay chuyển nổi trung kiên - Một lòng việc nghĩa trung nghĩa - Ăn ở như một trung hậu - Ngay thẳng trung thực - 1 HS nêu yêu cầu - Làm bài theo nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày a) trung thu, trung tâm, trung bình b) trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung hậu, trung kiên - 1 HS nêu yêu cầu - Đặt câu ghi vào vở bài tập - Nối tiếp nhau đọc c©u ........................................................................................... Tập làm văn( tiết 12 ) : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I.Mục tiêu : - Dựa vào 6 tranh minh họa truyện: Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện (BT1) -Biết phát triển ý nêu dưới 2,3 tranh để tạo thành 2, 3 đoạn văn kể chuyện (BT2) - Tăng cường tiếng Việt : Cung cấp cho học sinh một số vốn từ để sử dụng khi quan sát tranh - kể chuyện . - GDHS : Chăm chỉ học tập . II.Đồ dùng dạy học: - GV:Tranh minh hoạ truyện, bảng lớp viết sẵn câu trả lời cho tranh 2, 3, 4, 5, 6 (SGK) III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức : 2.Bài cũ: - Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về lòng tự trọng. 3.Bài mới :Giới thiệu,ghi đầu bài a.Kể chuyện theo tranh, truyện: Ba lưỡi rìu Bài tập1: Dựa vào tranh và lời kể dưới tranh kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu. -HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc phần lời dưới mỗi tranh - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi + Truyện có mấy nhân vật? + Nội dung truyện nói điều gì? -HS kể lại cốt truyện “Ba lưỡi rìu” theo nhóm - HS thi kể (sử dụng tranh) b.Phát triển ý thành đoạn văn Bài 2: Phát biểu ý kiến mỗi tranh thành đoạn văn kể chuyện - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS cách thực hiện +Để thực hiện được bài tập 2 các em cần quan sát kĩ tranh, hình dung ra nhân vật trong tranh đang làm gì? nói gì? - Hướng dẫn HS làm mẫu tranh 1 -HS trả lời câu hỏi + Nhân vật làm gì? nói gì? + Nêu ngoại hình nhân vật? - Nhận xét chốt lời giải đúng - HS tập xây dựng đoạn văn, nhận xét - Chốt ý đúng - Hướng dẫn HS thực hành phát triển ý thành đoạn văn kể chuyện Kết luận: như phần trả lời đã ghi ở bảng lớp -HS kể chuyện theo nhóm - Tổ chức cho HS thi kể chuyện + Kể từng đoạn + Kể toàn câu chuyện -Giáo viên,cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất 4. Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn học sinh về viết lại câu chuyện đã kể. - Hát - 2 HS kể chuyện - Cả lớp theo dõi - 1 HS nêu, lớp theo dõi - 6 HS nối tiếp đọc ở SGK - 2 nhân vật . - Ông tiên thử thách chàng tiều phu về tính thật thà. - Kể theo nhóm 2 - 2, 3 học sinh kể lại cốt truyện - Đọc SGK - Theo dõi - Quan sát tranh 1 - 1 HS đọc lời dẫn cả lớp đọc thầm, nối tiếp nhau trả lời - Nhận xét - Lắng nghe - 2 HS xây dựng, lớp nhận xét - Lắng nghe - Nối tiếp nhau phát biểu ý về từng tranh - Theo dõi - Kể theo nhóm 2, phát triển ý, xây dựng từng đoạn văn - 2 HS kể - 2 HS kể - HS thi kể chuyện . .................................................................................. Toán ( tiết 30 ) : PHÉP TRỪ I.Mục tiêu: -Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. - Bài tập cần làm: Bài 1,2(dòng 1), Bài 3. HSK-G:Bài 4 - GDHS : Tính cẩn thận ,chính xác . II.Đồ dùng dạy học: -HS: Bảng con III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức : 2.Bài cũ: - Đặt tính rồi tính: a) 57696 + 814 ; b) 793575 + 6425 3.Bài mới :Giới thiệu,ghi đầu bài a.Củng cố về cách thực hiện phép trừ a) 865279 – 450237 = ? - HS thực hiện phép trừ - Nêu lại cách thực hiện - Nhận xét, chốt kết quả đúng: 865279 – 450237 = 415042 b.Thực hiện phép trừ các số có sáu chữ số b) 647253 – 285749 = ? - Tiến hành tương tự ý a - HS tự thực hiện 647253 – 285749 = 361504 - HS nêu lại các bước thực hiện phép trừ HĐ4: Thực hành: Bài tập 1:- HS nêu yêu cầu bài tập - Tổ chức cho HS làm bài - Kiểm tra, chốt kết quả đúng Bài tập 2: - Tiến hành như bài tập 1 -Nhận xét Bài tập 3 : - Gọi học sinh đọc bài toán - Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu bài toán Tóm tắt: - HS làm bài vào vở - Chấm chữa bài Bài tập 4: HS Khá , giỏi. - HS tìm hiểu yêu cầu bài toán, rồi giải 4:Củng cố,dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Cả lớp hát - 2HS Làm bài lớp nháp, nhận xét. - Cả lớp theo dõi - 1 HS thực hiện trên bảng lớp, lớp làm vào bảng con - 865279 450237 415042 - Theo dõi - 647253 285749 361504 +Đặt tính +Tính (theo thứ tự từ phải sang trái) - HS thùc hiÖn theo yªu cÇu - Đặt tính sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau rồi tính từ phải qua trái . - 2 HS làm bài trên bảng lớp, lớp làm vào bảng con - 987864 - 628450 783251 35813 204613 592637 - 969696 - 839084 656565 246937 313131 592147 -HS làm nhóm 4 - 65102 - 941302 13859 298764 51243 642538 -Báo cáo kêt quả thảo luận - 1 HS đọc bài toán - Nêu yêu cầu - Quan sát - Làm bài vào vở Bài giải Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến thành phố Hồ Chí Minh dài là: 1730 – 1315 = 415 (km) Đáp số: 415 km -HS giải vở Bài giải Năm ngoái trồng được số cây là: 214 800 - 80 600 = 134 200 (cây) Cả hai năm trồng được số cây là: 134 200 + 214 800 =349 000(cây) Đáp số: 349 000 cây ................................................................................... Khoa học ( tiết 12 ) : PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG I. Mục tiêu: - Nêu một số bệnh phòng tránh các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng: +Thường xuyên theo dõi cân năng của em bé. +Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng. +Đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời. - GDHS : Áp dụng nội dung bài học vào cuộc sống . II. Đồ dùng dạy học: - GV: Các hình trong SGK (Trang 26) III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức : 2.Bài cũ:-Thế nào là TP sạch, an toàn? - Làm thế nào để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm? 3. Bài mới :Giới thiệu,ghi đầu bài Hoạt động 1: Nhận biết một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng và nguyên nhân -HS quan sát hình 1,2 SGK mô tả dấu hiệu bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, biếu cổ. - Thảo luận về nguyên nhân dẫn đến các bệnh trên - Yêu cầu các nhóm trình bày Hoạt động 2: Thảo luận về cách phòng bệnh do thiếu dinh dưỡng -Nªu câu hỏi, các nhóm thảo luận, trình bày + Ngoài bệnh còi xương, suy dinh dưỡng biếu cổ .em còn biết bệnh nào do thiếu i-ốt và chất dinh dưỡng? + Cách phòng tránh bệnh còi xương, suy dinh dưỡng biếu cổ ? Hoạt động 2:Trò chơi “Kể tên một số bệnh” - Chia lớp thành 3 đội - Hướng dẫn cách chơi - Tổ chức cho HS chơi 4.Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà học bài. - 2 HS trả lời , lớp nghe, nhận xét. - Cả lớp theo dõi - HS quan s¸t vµ thảo luận theo nhóm 2 - Đại diện nhóm trình bày, bạn khác nhận xét + Trẻ em không được ăn uống đầy đủ sẽ bị suy dinh dưỡng + Thiếu i-ốt kém thông minh, bị biếu cổ - Thảo luận theo nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày (+ Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu vi – ta – min A + Chảy máu chân răng do thiếu vi – ta – min C + Phải ăn đủ lượng, đủ chất + Trẻ em phải theo dõi cân nặng thường xuyên + Nếu trẻ bị các bệnh do thiếu dinh dưỡng phải điều chỉnh chế độ ăn uống, đưa đi khám, điều trị.) - Mỗi đội có 7 HS - Lắng nghe - Chơi trò chơi ..................................................................................... SINH HOẠT LỚP TUẦN 6 I. Mục tiêu: - Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua. - Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau. - Giáo dục học sinh thi đua học tập. 1. Ổn định tổ chức. 2. Lớp trưởng nhận xét. - HS ổn định và duy trì nề nếp đi học đúng giờ và bước đầu thực hiện đúng theo nội quy của lớp và nhà trường đề ra. - Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp. - Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất. - Lớp trưởng nhận xét đánh giá chung tình hình lớp tuần qua -Xếp loại các tổ 3. GV nhận xét chung: -Chọn một thành viên xuất sắc nhất để nhà trường khen thưởng. 4. Phương hướng tuần tới: -Phổ biến công việc chính tuần 7 - Thực hiện tốt công việc của tuần 7 - Tiếp tục thực hiện nội qui nề nếp của trường lớp đã đề ra. - Tiếp tục thi đua học tập tốt . Ý kiến của người kiểm tra: 1.Ưu điểm : 2.Tồn Tai : 3.Đề nghị của người kiểm tra : 4.Xếp loại :. Người kiểm tra kí
Tài liệu đính kèm: