Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 7 năm 2013 - Trường TH Huyền Sơn

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 7 năm 2013 - Trường TH Huyền Sơn

TOÁN

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

- Kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ.

- Giải toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ.

- HS biết làm các bài tập trong bài.HSK- G tự làm đúng bài 5.

II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu

 

doc 15 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 566Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 7 năm 2013 - Trường TH Huyền Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 4 / 10 / 2013 
Ngày giảng: Thứ hai ngày 7 tháng 10 năm 2013
CHÀO CỜ
------------------------------------
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ.
- Giải toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ.
- HS biết làm các bài tập trong bài.HSK- G tự làm đúng bài 5.
II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1) Giới thiệu - ghi đầu bài: (1’)
 2) Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1: (8’) - GV viết : 2416 + 5164 
- Nhận xét đúng/ sai.
- Phần b HD tương tự.
* Bài 2: (8’)
- Cho 3 HS lên bảng làm bài phần b, GV cho cả lớp nhận xét.
* Bài 3: (8’)
-Nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết
- GV nhận xét, bổ sung.
* Bài 4: (7’)
 (?) Núi nào cao hơn? Cao hơn bao nhiêu mét?
- GV nhận xét, chữa bài, cho điểm.
* Bài 5: (6’)
- Yêu cầu HS nhẩm không đặt tính.
- Nhận xét đánh giá
3. Củng cố - dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài học sau.
- HS lên bảng đặt tính và tính, lớp làm bảng phụ.
a) 
- HS nêu cách thử lại.
b) 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở
- Nhận xét, sửa sai.
- HS lên làm bài, 1 Hs lên bảng thử lại.
b) HS lên bảng, lớp làm vào vở
Hs tự làm và chữa bài
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc đề bài - Lên bảng làm bài.
Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh là:
3 143 - 2 428 = 715 (m)
 Đáp số: 715 m
- HS đọc đề bài.
 + Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99 999
 + Số bé nhất có 5 chữ số là : 10 000
 - Hiệu của chúng là : 89 999
Lưu ý:.............................................................................................................................
........................................................................................................................................
Tập đọc
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. Mục tiêu:
 - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn: 
 - Hiểu các từ ngữ trong bài: Tết trung thu độc lập đầu tiên, trăng ngàn, trại.
 - Thấy được tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ. Mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.Liên hệ thực tế với HSK-G.
II. Đồ dùng dạy - học :
 Tranh minh hoạ trong SGK, tranh ảnh về các nhà máy, các khu công nghiệp... 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Gọi 3 HS đọc bài: “Chị em tôi” và trả lời câu hỏi
2. Dạy bài mới:a. Giới thiệu bài: (1’)
b. Luyện đọc: (16’)
- Gọi 1 HS khá đọc bài.
 - GV chia đoạn: Bài chia làm 3 đoạn
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn - GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Đọc mẫu toàn bài.
c. Tìm hiểu bài: (8’)
(?)Đứng gác trong đêm trung thu anh chiến sĩ nghĩ tới điều gì? 
(?)Trăng trung thu có gì đẹp?
(?)Đoạn 1 nói lên điều gì?
 (?)Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai sao?
(?)Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập?
- Nội dung đoạn 2 là gì?
 (?)Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa?
(?)Em ước mơ đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào?
- Đoạn 3 cho em biết điều gì?
*Luyện đọc diễn cảm: (9’)
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài.
- GV hd HS luyện đọc một đoạn .
- Thi đọc diễn cảm
 GV nhận xét chung.
3.Củng cố-dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học
HS chuẩn bị bài sau: “ở vương quốc Tương Lai”
- 3 HS thực hiện yêu cầu
- HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
HS đọc nối tiếp đoạn
- HS đọc nối tiếp đoạn và nêu chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp, đọc cá nhân.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
+Anh nghĩ tới các em nhỏ và nghĩ tới tương lai của các em. 
+Trăng đẹp của vẻ đẹp núi sông, tự do độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý, trăng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc,núi rừng
* Vẻ đẹp của ánh trăng trung thu..
Hs trả lời theo sgk
+ Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.
*Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai.
+Những ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa đã trở thành hiện thực: có những nhà máy thuỷ điện, những con tàu lớn, những cánh đồng lúa phì nhiêu màu mỡ.
+Mơ ước đất nước ta có một nền công nghiệp hiện đại phát triển ngang tầm thế giới.
*Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước.
- HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc.
- HS cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
Lưu ý: ............................................................................................................................
........................................................................................................................................
--------------------------------------------------
LỊCH SỬ
CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (NĂM 938)
I. MỤC TIÊU : 
- Nêu được nguyên nhân vì sao có trận Bạch Đằng.Kể lại đựơc diễn biến chính của trận Bạch Đằng.
-Trình bày được ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc.
- Giáo dục lòng biết ơn với các vị anh hùng dân tộc.
II. ĐÔ DUNG DAY - HỌC: - Phiếu học tập của học sinh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:2’; Nêu ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
 - GV nhận xét chung.
2.Dạy bài mới: 30’. Giới thiệu bài.
HĐ1:6’. Tìm hiểu về con người Ngô Quyền.
- Ngô Quyền là người ở đâu?
- Ông là người thế nào? Ông là con rể của ai?
HĐ2:10’. Trận Bạch Đằng
? Vì sao có trận Bạch Đằng?
? Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu? Khi nào?
- Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc?
- Kết quả của trận Bạch Đằng?
- GV nhận xét, bổ sung.
 HĐ3:6’. ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng
? Sau khi chiến thắng Bạch Đằng, Ngô Quyền đã làm gì?
? Sau chiến thắng Bạch Đằng, Ngô Quyền xưng vương có ý nghĩa ntn đối với dân tộc ta?
HĐ4:8’ Trò chơi " Ô chữ"
- GV nêu cách chơi, cách phân thắng thua.
3.Củng cố, dặn dò:2’ 
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- Dăn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2HS trả lời. HS khác nhận xét
- Ngô Quyền là người ở Đường Lâm, Hà Tây.
- Ngô Quyền là người có tài, yêu nước. Ông là con rể của Dương Đình Nghệ, người đó tập hợp quân ta đứng lên đánh đuổi bọn đô hộ Nam Hán, giành thắng lợi năm 931
- HS trả lời.
* ý nghĩa : Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xưng vương đó chấm dứt hoàn toàn thời kỳ hơn một nghìn năm nhân dân ta sống dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc và mở đầu thời kỳ độc lập lâu dài cho dân tộc.
* Ghi nhớ : Quân Nam Hán kéo sang xâm lược nước ta. ....... đánh tan quân xâm lược.
 Ngô Quyền lên ngôi vua đó kết thúc hòan toàn thời kỳ đô hộ phong kiến phương Bắc.
Lưu ý: ............................................................................................................................
........................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 8 tháng 10 năm 2013
Đ/C Triệu dạy kê
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 6 / 10 / 2013 
Ngày giảng: Thứ tư ngày 9 tháng 10 năm 2013
TOÁN
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG.
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.
- Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để thử lại phép cộng và giải các bài toán có liên quan.
- HS biết làm các bài tập trong bài.HSK-G biết vận dụng vào tính nhanh.
II. Đồ dùng dạy - học : Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
1- Kiểm tra vở bài tập của lớp: (4’)
2. Dạy học bài mới:a. Giới thiệu: (1’)
b. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng: (12’)
- GV treo bảng số lên bảng. Yêu cầu Hs tính giá trị của a + b và b + a
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với giá tri của biểu thức b + a khi a = 20; b = 30.
- Tương tự so sánh phần còn lại.
 c. Luyện tập thực hành:
* Bài 1: (6’)
- GV viết các phép tính lên bảng.
 (?) Vì sao em nói ngay được kết quả của phép tính 379 + 468 = 847?
- GV nhận xét, cho điểm.
* Bài 2: (7’)Viết số hoặc chữ số thích hợp vào chỗ chấm
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 3: (7’)
- Y/c HS giả thích vì sao lại điền dấu =; > hay <
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố - dặn dò: ( 2’)
(?) Nêu tính chất giao hoán của phép cộng?
- Về làm bài trong vở bài tập.
+ Hs lên bảng.
Hs tính và so sánh kết quả.
- Giá trị của biểu thức a + b và b + a đều bằng 50.
+ Giá trị của biểu thức a + b luôn luôn bằng giá trị của biểu thức b + a. 
- Học sinh đọc.
- Học sinh đọc đề bài
- Hs nêu kết quả các phép tính
+ Vì khi đổi chỗ các số hạng trong tổng thì tổng đó không thay đổi.
+ Hs lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
-Đổi chéo bài để kiểm tra.
- 2Hs lên bảng. Lớp làm vào vở.
- Hs nhắc lại.
Lưu ý: ............................................................................................................................
........................................................................................................................................
--------------------------------------------------
TẬP ĐỌC
Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI
I. Mục tiêu:
 - Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn, các tiếng là tên riêng nước ngoài. 
 - Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với từng nhân vật, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu. 
 - Hiểu được nội dung bài: Ước mơ của các bạn nhỏ về cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc. ở đó trẻ em là những nhà phát minh giàu trí sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - GV: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng viết sẵn đoạn cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ : (5’)
- Gọi 2 HS đọc bài: “Trung thu độc lập” kết hợp trả lời câu hỏi
- GV nhận xét - ghi điểm cho HS
2. Dạy bài mới:
a- Giới thiệu bài - Ghi bảng: (1’)
b* Luyện đọc: (16’)
 (?) Bài chia làm mấy đoạn?
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn –> GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải.
- GV hướng dẫn cách đọc bài.
- Đọc mẫu toàn bài.
c* Tìm hiểu bài: (8’)
 (?) Tin-tin và Mi-tin đi đến đâu và gặp những ai?
(?) Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc Tương Lai? 
(?) Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh sáng chế ra những gì?
(?) Các phát minh ấy thể hiện những mơ ước gì của con người?
(?) Màn 1 nói lên điều gì?
Màn 2
 - Yêu cầu HS quan sát tranh để nhận ra Tin-ti ... ng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng, Hàng Nón, Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng Tre, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Già.
- 1, 2 hs đọc lại bài đã hoàn chỉnh.
- H/s đọc to yêu cầu, cả lớp theo dõi.
- Quan sát bản đồ,làm bài
VD:+ Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Hoà Bình.
 Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Tuyên Quang, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh.,Kon Tum, Đắk Lắk.
+ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Huế, Cần Thơ...
+ Vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể, hồ Hoàn Kiếm, hồ Xuân Hương, hồ Than Thở...
+ Thành Cổ Loa, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Hoàng Thành Huế, hang Pác Bó, cây đa Tân Trào...
- Trình bày phiếu của nhóm mình.
Lưu ý: ...........................................................................................................................
.......................................................................................................................................
-------------------------------------------
ĐỊA LÍ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu: 
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về HĐSX của người dân ở Tây Nguyên .
- HSK-G biết so sánh những hoạt động sx của người dân ở Tây Nguyên với các hoạt động sản xuất của người dân ở những khu vực khác đã học.
II.Đồ dùng: 
 Bản đồ địa lí TNVN. Hình vẽ, lược đồ SGK, phiếu HT.
III. Các HĐ dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’)
? Kể tên số DT đã sống lâu đời ở TN?
2. Bài mới:
a/ GT bài: ghi đầu bài: (1’)
HĐ1: (10’) Làm việc theo nhóm:
* Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan.
? Kể tên những cây trồng chính ở TN? ? Chúng thuộc loại cây nào?
? Cây CN lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây?
? Tại sao TN lại thích hợp cho việc trồng cây CN?
*HD 2: (9’) HĐ cả lớp.
? H2(T88) vẽ gì?
- Theo bản đồ:
? Tìm vị trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ địa lí Việt Nam?
? Em biết gì về cà phê ở Buôn Ma Thuật.
? Khó khăn nhất trong việc trồng cây công nghiệp ở TN là gì?
? Người dân TN đã làm gì để khắc phục khó khăn này?
? So sánh các HĐSX này với các khu vực khác mà em đã học?
*. HĐ 3: (8’)Làm việc CN
Chăn nuôi trên đồng cỏ:
? Kể tên những con vật nuôi chính ở Tây Nguyên?
? Con vật nào được nuôi nhiều hơn ở Tây Nguyên?
? ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì?
3. Củng cố dặn dò: (2’)
- 4 học sinh đọc bài học
- NX giờ học: - Học thuộc bài.
HS kể
- Dựa vào kênh chữ kênh hình ở mục 1 thảo luận nhóm 4. 
- Cao su, cà phê, chè, hồ tiêu
- Cây CN lâu năm
- cà phê
- Các CN ở TN được phủ đất ba dan đất tơi xốp, phì nhiêu thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp lâu năm.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Nhận xét, bổ sung
- Q/s bảng số liệu
- Quan sát tranh ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ba Thuật.
- 3 học sinh lên chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột.
- Cây cà phê được trồng ở Buôn Ma Thuột
Thơm ngon nổi tiếng trong và ngoài nước.
- Mùa khô thiếu nước tưới
- HS so sánh.
- Dựa vào H1, bảng số liệu trả lời câu hỏi.
- Trâu, bò, voi
- Bò
- Chuyên chở người, hàng hoá
- NX, bổ sung
Lưu ý: ...........................................................................................................................
.......................................................................................................................................
----------------------------------------------
Luyện Tiếng Việt 
Luyện viết bài 7
 I. Mục tiêu.
-Giúp các em luyện viết đúng bài 7 trong vở luyện viết lớp 4
-Rèn các em có thói quen viết đúng,viết đẹp theo mẫu chữ và viết sáng tạo.
-Giáo dục các em ý thức tự giác rèn chữ viết.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV :Mẫu chữ
.HS:Vở luyện viết
III. Các hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ 2’:HS viết bảng con;
GV kiểm tra bài viết số 3 của HS trong vở luyện viết
*Hoạt động 1:
-GV viết mẫu chữ cái H,S và một câu thơ trong vở luyện viết 
-Hướng dẫn cách viết
-Cho HS viết bài bảng chữ H,S
*Hoạt động 2:
Cho HS viết bài bài vào vở
GV quan sát uốn nắn khi HS viết bài
-Thu chấm bài viết của HS
-Đánh giá,nhận xét bài viết 
* Củng cố dặn dò:2’
GV đánh giá giờ học ,căn dặn HS chuẩn bị giờ sau. 
HS quan sát mẫu
Nêu cách viết
Viết bảng con
HS viết bài
Thu bài chấm điểm
Sửa các lỗi mắc phải
Lưu ý: ...........................................................................................................................
.......................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 8 /10 / 2013 
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 11 tháng 10 năm 2013
Toán
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
I/Mục tiêu: 
-Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng
-Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- HS biết làm các bài tập trong bài. HSK-G biết vận dụng vào tính nhanh.
II. Đồ dùng dạy học :
III/ Các họat động dạy-học:
1/Giới thiệu bài: (1’)
2/Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng:(15’)
Gv kẻ bảng giá trị SGK, yêu cầu hs tính.
Nhìn bảng nêu giá trị cụ thể của a,b,c
*Lưu ý:Khi phải tính tổng của 3 số a+b+c ta có thể tính theo thứ tự từ trái sang phải;có thể tính giá trị biểu thức như sau:
VD: a+b+c = (a+b)+c = a+(b+c)
3/Thực hành
BT1/45: (7’) tính bằng cách thuận tiện nhất
- Gọi hs chữa bài.
- Gv chữa bài.
BT2/45: (9’)
? Bài toán cho ta biết gì?
? Bài toán yêu cầu ta tìm gì?
BT3/45: (7’)
4/Nhận xét-dặn dò: ( 2’)
Về nhà làm bài vở Bt
2 em lên bảng làm miệng
2 em viết lên bảng
Hs đọc yêu cầu BT,làm bài
1 em đọc ycBT
2 ngày đầu qũi tiết kiệm nhận được số tiền là
75 500 000 + 86 950 000 = 162 450 000(đ)
Cả 3 ngày qũi tiết kiệm nhận được số tiền là
162 450 000 + 14 500 000 = 176950000(đ)
 Đáp số: 176 950 000 đồng
HS làm bài vào vở
Cả lớp KTKQ 
a/ a + 0 = 0 + a b/ 5 + a = a + 5
c/ (a + 28) + 2 = a + (28 + 2) = a + 28 + 2 = a + 30
Lưu ý: ...........................................................................................................................
......................................................................................................................................
----------------------------------------------
Tập làm văn
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I. Mục tiêu :
 - Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện.
 - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.
 II. Đồ dùng dạy học :- Một tờ giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
+ Gọi học sinh lên bảng đọc đoạn văn viết hoàn chỉnh của truyện : “ Vào nghề”.
-Nhận xét, cho điểm.
2 - Dạy bài mới: 
a- Giới thiệu bài - ghi đầu bài: (1’)
b- Hướng dẫn làm bài tập: (32’)
- GV đọc và phân tích đề bài, dùng phấn gạch dưới các từ: giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian.
- Y/ cầu HS đọc gợi ý.
(?) Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước?
(?) Em thực hiện điều ước như thế nào?
(?) Em nghĩ gì khi thức dậy?
- Y/ cầu HS tự làm bài.
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Gọi HS nhận xét về nội dung và cách thể hiện.
3 . củng cố dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Viết lại câu chuyện vào vở.
- 3 Học sinh lên bảng.
- Nhắc lại đầu bài.
 - HS đọc yêu cầu của bài.
 - Học sinh đọc
1. Mẹ em đi công tác xa. Bố ốm nặng phải nằm viện. Ngoài giờ học, em vào viện chăm sóc bố. Một buổi trưa, bố em ngử say. Em mệt quá cũng ngủ thiếp đi. Em bỗng thấy bà tiên nắm lấy tay em, khen em là đứa con hiếu thảo và cho em 3 điều ước
2. Đầu tiên, em ước cho bố em khỏi bệnh để bố lại đi làm. Điều thứ hai em mong con người thoát khỏi bệnh tật. Điều thứ 3 em mong ước mình và em trai mình học thật giỏi để sau này lớn lên trở thành nười kĩ sư giỏi.
3. Em thức dậy và thật tiếc đó là giấc mơ. Nhưng em vẫn tự nhủ mình sẽ cố gắng để thực hiện được những điều ước đó.
- Viết ý chính ra vở nháp.
- Kể cho bạn nghe.
- Nhận xét, góp ý bổ sung cho chuyện của bạn.
- 5 đến 6 HS thi kể trước lớp.
- Chuẩn bị bài sau.
Lưu ý: ...........................................................................................................................
.......................................................................................................................................
----------------------------------------------
Khoa học
PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA
I. Mục tiêu: 
 - Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá : tiêu chảy, tả, lị....
 - Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hóa: uống nước lã, ăn uống không vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu.Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hóa: Giữ vệ sinh ăn uống; vệ sinh cá nhân; vệ sinh môi trường.
 - Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống, để phòng bệnh.
II. Đồ dùng dạy học :- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (3-4’)
- Em hãy nêu nguyên nhân và tác hại của bệnh béo phì ? 
- Hãy nêu cách đề phòng tránh béo phì? 
2. Bài mới:30’
* Giới thiệu bài:
 * HĐ 1: Tìm hiểu một số bệnh lây qua đường tiêu hoá (10-12’)
- GV giao nhiệm vụ cho lớp thảo luận: 
+ Trong lớp có bạn nào đã từng bị đau bụng hoặc tiêu chảy ? khi đó sẽ cảm thấy thế nào?
+ Kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá khác mà em biết? 
- GV nhận xét, bổ sung... 
+ Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào? 
+ Khi mắc các bệnh đó cần phải làm gì? 
- GV nêu kết luận 
* HĐ 2: Nguyên nhân và cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa: (15-17’)
- Yêu cầu HS quan sát hình trang 30, 31 trả lời 
+ Các bạn trong hình đang làm gì? Làm như vậy có tác dụng, tác hại gì? 
+ Việc làm nào của các bạn trong hình có thể đề phòng được các bệnh lây qua đường tiêu hoá? 
+ Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh?
- GV nhận xét, kết luận. 
3. Củng cố - Dặn dò: (2-3’)
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau.
- 2 HS trả lời.
- Lớp thảo luận nhóm 2. 
- Đại diện nhóm báo cáo. 
- Cá nhân trả lời. 
- Lắng nghe.
- Lớp làm việc nhóm 4. 
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả. 
- HS đọc mục bạn cần biết.
- Lắng nghe.
Lưu ý: ...........................................................................................................................
.......................................................................................................................................
----------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docga tuan 7HSKG CKTKN.doc